I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Khái niệm ban đầu về số 7.
-Biết đọc, biết viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7.
-Nhận biết số lượng trong PV 7, vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7).
-Mẫu chữ số 7 in và viết.
III.Các hoạt động dạy học :
nét xiên phải và một nét xiên trái. So sánh chữ x với chữ c. Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm x. Lưu ý học sinh khi phát âm x, đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm x. GV theo dõi, chỉnh sữa Có âm x muốn có tiếng xe ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng xe. GV nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Hướng dẫn viÕt :x-xe Âm ch (dạy tương tự âm x). - Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng trước, h đứng sau.. - So sánh chữ “ch” và chữ “th”. -Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh. -Viết: Lấy điểm dừng bút của c làm điểm bắt đầu viết h. Từ điểm kết thúc của h lia bút tới điểm đặt bút của o và viết o sao cho đường cong của o chạm vào điểm dừng bút của ch. Dấu sắc viết trên o. Đọc lại 2 cột âm. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng, tõ Gọi học sinh đọc toàn bảng. Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. ( 10 phút ) Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV trình bày tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói ( 10 phút ) GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi : Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe? Ơû quê em gọi là gì? Xe lu dùng làm gì? Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác? Ơû quê em thường dùng loại xe gì? Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao? - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. -Luyện viết: ( 10 phút ) GV cho học sinh luyện viết ở vở. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học ( 2 phút ) 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. 3 nhóm . Theo dõi và lắng nghe. Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải. Khác nhau: Chữ x có thêm một nét cong hở trái. Tìm chữ x và đưa lên cho GV kiểm tra. Lắng nghe. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta thêm âm e sau âm x. Cả lớp 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: chữ h đứng sau. Khác nhau: ch bắt đầu bằng c, còn th bắt đầu bằng t. Theo dõi và lắng nghe. 2 em. Nghỉ 5 phút. . 1 em đọc, 1 em gạch chân: xẻ, xa xa, chỉ, chả. 6 em. 1 em. Đại diện 3 nhóm . CN 6 em3 nhóm . Vẽ xe chở đầy cá. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng xe, chở, xã). 6 em.7 em. “xe bò, xe lu, xe ô tô”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ. Tuỳ theo từng địa phương. San đường. Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô tải, ô tô khách, ô tô buýt,.. Trả lời theo sự hiểu biết của mình. CN 10 em Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Môn TNXH: VỆ SINH THÂN THỂ I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh: -Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp chu chúng ta khoẻ mạnh, tự tin. -Nêu được tác hại của việc để thân thể bẩn. -Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày và nhắc nhở mọi người thường xuyên làm vệ sinh cá nhân. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình ở bài 5 SGK. -Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. -Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : ( 3 phút ) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai vµ m¾t ? GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài “Đôi bàn tay bé xinh” Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm MĐ: Giúp học sinh nhớ các việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân. Các bước tiến hành. Bước 1:.Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. GV nªu câu hỏi: Hằng ngày các em phải làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. Cho các nhóm trưởng nói trước lớp. Gọi 2 học sinh nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể. Hoạt động 2 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi. MĐ: Học sinh nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ. Các bước tiến hành Bước 1: Thực hiện hoạt động. Yêu cầu học sinh quan sát các tình huống ở tranh 12 và 13. Trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. Gọi học sinh nêu tóm tắt các việc nên làm và không nên làm. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp MĐ: Học sinh biết trình tự làm các việc: Tắm, rửa tay, rửa chân, bấm móng tay vào lúc cần làm việc đó. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện. Khi đi tắm chúng ta cần gì? Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào? Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động. Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì? Hoạt động 4: Thực hành MĐ: Học sinh biết cách rửa tay chân sạch sẽ, cắt móng tay. Các bước tiến hành. Bước 1:Hướng dẫn học sinh dùng bấm móng tay. Hướng dẫn học sinh rửa tay chân đúng cách và sạch sẽ. Bước 2: Thực hành. Gọi học sinh lên bảng thực hành. 4.Củng cố –DỈn dß : ( 3 phút ) Hỏi tên bài: GV hỏi: Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể? 3 – 5 em. Lắng nghe. Lớp hát bài hát “Đôi bàn tay bé xinh”. Lắng nghe. Nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm từng học sinh nói và bạn trong nhóm bổ sung. Học sinh nói: Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa tay chân trước khi ăn cơm 2 em nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể. Quan sát các tình huống ở trang 12 và 13: Trả lời các câu hỏi của GV: 2 em. Một em trả lời, các em khác bổ sung ý kiến của bạn vừa nêu. Khi tắm: Dội nước, xát xà phòng, kì cọ, dội nước Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, sau khi đi chơi về. 2 em lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng chậu nước và xà phòng. Nhắc lại tên bài. 3 – 5 em trả lời. . Tiết 5 : Môn : HĐTT BÀI 2 ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : - Giúp học sinh nắm vững những kiến thức về đường phố là nơi phương tiện giao thông và mọingười qua lại . - Rèn cho học sinh có thói quen tham gia giao thông đúng luật . Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm góc an toàn giao thông của lớp học . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: ( 2 phút ) - Kể những trò chơi , việc làm gây nguy hiểm ? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm ( 15 phút ) Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát các hình 1 trang 9 và trả lời câu hỏi: - Trong tranh các em thấy những gì ? Hãy kể tên những phương tiện đang tham gia giao thông trên đường phố ? Bước 2: Hoạt động cả lớp : - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên chốt nội dung . Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm ( 15 phút ) Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm về hình 2 trong tranh . Cho biết trong hình 2 trang 9 SGK , tại ngã ba,ngã tư trên đường giao thông , các em quan sát thấy gì ? - Cho HS dán tranh lên góc học tập của lớp . - Giáo viên nhận xét . - Giáo viên kết luận chung : + Chơi các trò chơi ở những nơi an toàn . + Khi ra đường đi cùng và nắm tay người lớn . 4.Củng cố : ( 3 phút ) Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. 1 học sinh thực hiện. HS hoạt động nhóm 4. HS quan sát thảo luận nhóm . HS nhận xét , góp ý . Đại diện nhóm trình bày. Biển báo , đèn báo hiệu Môn Học vần S - R I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ. -Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá. -Nhận ra được chữ s, r trong các tiếng của một đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: rổ, rá. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. ( 3 phút ) Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): x – xe, ch –chó. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: ( 30 phút ) 2.1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới:s, r(viết bảng s, r) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: Viết lại chữ s trên bảng và nói: Chữ gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái. So sánh chữ s và chữ x? Yêu cầu học sinh tìm chữ s trong bộ chữ? Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm s. (lưu ý học sinh khi phát âm uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh). GV chỉnh sữa cho học -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm s. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻâ. GV nhận xét và ghi tiếng sẻâ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Híng dÉn viÕt :s- sỴ : Âm r (dạy tương tự âm s). - Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược. - So sánh chữ “s" và chữ “r”. -Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh. -Viết: Lưu ý nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên ê. Đọc lại 2 cột âm. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng. Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng,tõ. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. ( 10 phút ) Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số. Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? ( 10 phút ) GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Tranh vẽ gì? Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ? Rổ và rá thường được làm bằng gì? Ngoài rổ và rá ra, em còn biết vật gì làm bằng mây tre. Quê em có ai đan rổ rá không? Đọc sách kết hợp bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: ( 10 phút ) GV cho học sinh luyện viết ở vở Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học ( 3 phút ) 5.Nhận xét, dặn dò: ( 1 phút ) Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc. Thực hiện viết bảng con. N1: x – xe, N2: ch – chó. Theo dõi. Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải. Khác nhau: Chữ s có nét xiên và nét thắt. Tìm chữ s đưa lên cho GV kiểm tra. Lắng nghe Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi trên âm e. Cả lớp cài: sẻ Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: Đều có nét xiên phải, nét thắt. Khác nhau: Kết thúc r là nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái. Lắng nghe. 2 em. Toàn lớp. Su su, rổ rá, chữ số, cá rô (CN, nhóm, lớp) 1 em lên gạch: số, rổ rá, rô. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. . Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng rõ, số). 6 em 7 em. “rổ, rá”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình. Cái rổ, cái rá. 1 em lên chỉ. Tre, nhựa. Rổ được đan thưa hơn rá. Thúng mủng, sàng, nong, nia. Lắng nghe. 10 em Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Thứ n¨m ngày 02 tháng 10 năm 2008 Môn Toán SỐ 9 I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Khái niệm ban đầu về số 9. -Biết đọc, biết viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9. -Nhận biết số lượng trong phạm vi 9, vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. II.Đồ dùng dạy học: -Nhóm các đồ vật có đến 9 phần tử. -Mẫu chữ số 9 in và viết. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 8 và ngược lại, nêu cấu tạo số 8. ( 3 phút ) Viết số 8. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : ( 30 phút ) Giới thiệu bài ghi tựa. *Lập số 9. -GVhíng dÉn lËp sè 9 tõ 9con thá .Cho học sinh nhắc lại. -GV yêu cầu các em lấy 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn? Gọi học sinh nhắc lại. GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 con tính đều có số lượng là 9. *Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết Gọi học sinh đọc số 9. Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8.9. Hỏi: Số 9 đứng liền sau số nào? Số nào đứng liền trước số 9? Những số nào đứng trước số 9? -Gọi học sinh đếm từ 1 đến 9, từ 9 đến 1. Vừa rồi em học toán số mấy? Gọi lớp lấy bảng cài số 9. Nhận xét. Hướng dẫn viết số 9 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh viết số 9 vào VBT. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 8. 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8. 9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7 Từ đó viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Thực hiện ở bảng con theo cột. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. GV cần lưu ý sửa sai cột 3 cho học sinh. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của đề. GV gợi ý học sinh dựa vào thứ tự dãy số từ 1 đến 9 để điền số thích hợp vào các ô trống. Thực hiện VBT và nêu kết quả. 3.Củng cố: ( 3 phút ) Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 9. Số 9 lớn hơn những số nào? Những số nào bé hơn số 9? Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò : ( 1 phút ) Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. 4 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 8. Thực hiện bảng con và bảng lớp. Nhắc lại Quan sát và trả lời: Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. 9 chấm tròn. Nhắc lại. Nhắc lại. Quan sát và đọc số 9. Số 8. Số 8. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Thực hiện đếm từ 1 đế 9 và ngược lại. Số 9 Thực hiện cài số 9. Viết bảng con số 9. Thực hiện VBT. 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8. 9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7. . Thực hiện bảng con. Làm VBT nêu kết quả. 8 < 9 ; 7 < 8 ; 7 < 8 < 9 9 > 8 ; 8 > 7 ; 6 < 7 < 8 Thực hiện VBT và đọc kết quả. 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8 .1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Thực hiện ở nhà. Tiết 5 : Môn : Mĩ Thuật BÀI : VẼ NÉT CONG I.Mục tiêu : -Nhận biết được nét cong. -Biết cách vẽ nét cong. -vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Một số đồ vật có dạng hình tròn. -Một vài hình vẽ hay ảnh có hình là nét cong. HS: -Vở tập vẽ 1. -Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. ( 3 phút ) 2. Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác. GV vẽ lên bảng một số nét cong, nét lượn sóng, nét cong khép kín và đặt câu hỏi để học sinh trả lời. GV vẽ lên bảng: quả, lá cây, sóng nước, dãy núi, Gợi ý để học sinh thấy các hình vẽ trên được tạo ra từ nét cong. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ nét cong. GV vẽ lên bảng để học sinh nhận ra: Cách vẽ nét cong. Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong. Hoạt động 3: Thực hành. Gợi ý học sinh làm bài tập: Giúp học sinh làm bài, cụ thể: + Gợi ý để học sinh tìm hình định vẽ. + Yêu cầu học sinh vẽ hình to vừa với phần giấy ở Vở Tập vẽ 1. + Vẽ thêm hình khác có liên quan. + Vẽ màu theo ý thích. 3.Nhận xét, đánh giá: Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em. GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ. Yêu cầu học sinh tìm bài vẽ nào mà mình thích. 4.Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc của cây, hoa, quả. Chuẩn bị cho bài học sau. Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra. Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi của GV. Lắng nghe gợi ý của GV. Quan sát những hình vẽ trên bảng để nhận ra: Cách vẽ nét cong. Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong. Vẽ vào phần giấy ở Vở Tập vẽ 1 những gì học sinh thích nhất như: Vườn hoa; Vườn cây ăn quả; Thuyền và biển; Núi và biển. Lắng nghe. Nhận xét một số bài vẽ của các bạn khác. Tuỳ ý thích của mỗi học sinh. Thực hiện ở nhà. Môn Tiếng Việt K - KH I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: k, kh, kẻ, khế. -Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. -Nhận ra chữ k, kh trong các tiếng của một văn bản. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: kẻ, khế -S¸ch TV,bé ghÐp ch÷ . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. ( 3 phút ) Đọc sách kết hợp viết bảng con : sẻ, rễ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: ( 30 phút ) 2.1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: k, kh (viết bảng k, kh) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ k gồm những nét gì? So sánh chữ k và chữ h? Yêu cầu học sinh tìm chữ k trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm k. GV chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng kẻ. GV nhận xét và ghi tiếng kẻ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Hướng dẫn viết :k-kỴ Âm kh (dạy tương tự âm k). - Chữ “kh” được ghép bởi 2 con chữ k và h. - So sánh chữ “k" và chữ “kh”. -Phát âm: Gốc lưỡi lui về vòm mềm tạo nên khe hẹp hơi thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh. -Viết: Điểm bắt đầu của con chữ k trùng với điểm bắt đầu của con chữ h. Khi viết chữ kh các em viết liền tay, không nhấc bút. Hướng dẫn viết : k-kỴ Đọc lại 2 cột âm. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Gọi học sinh lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Tiết 2 : Luyện đọc ( 10 phút ) Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói ( 10 phút ) GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Trong tranh vẽ gì? Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào? Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không? Có tiếng kêu nào cho người ta sợ? Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích? GV cho học sinh bắt chước các tiếng kêu trong tranh. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: ( 10 phút ) GV cho học sinh luyện viết ở vở Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học ( 3 phút ) 5.Nhận xét, dặn dò: ( 1 phút ) Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc. Thực hiện viết bảng con. Theo dõi. Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược. Giống nhau: Đều có nét khuyết trên. Khác nhau: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc 2 đầu. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Thêm âm e sau âm k, thanh hỏi trên âm e. Cả lớp cài: kẻ. Nhận xét một số bài của các bạn 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: Cùng có chữ k. Khác nhau: Âm kh có thêm chữ h. Lắng nghe. 2 em. Toàn lớp. 3 – 4 em đọc. 6 em . . 4-5 em.
Tài liệu đính kèm: