Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Đông Thắng

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức :Học sinh đọc viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm.

2.Kĩ năng :Đọc được từ& câu ứng dụng :” Mưa tháng bảy gãy cành trám

 Nắng tháng tám rám trái bòng”

3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-4 câu theo nội dung : Nói lời cảm ơn.

 II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: làng xóm, rừng tràm.

 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.

-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

 1.Khởi động : Hát tập thể1

 2.Kiểm tra bài cũ :5

 -Đọc và viết bảng con : bình minh, nhà rông, nắng chang chang( 2 – 4 em đọc)

 -Đọc câu ứng dụng: “Trên trời mây trắng như bông

 Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây

 Mấy cô má đỏ hây hây

 Đội bông như thể đội mây về làng “

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Đông Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bảng: Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
 -GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 9 thêm 1 là mấy?.
-Ta viết:” 9 thêm 1 là 10” như sau: 9 + 1 = 10. 
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 9= ?
 *(Tương tự như trên).
 *Tổ chức cho HS học thuộc.
HOẠT ĐỘNG III:Thực hành cộng trong PV 10 ( 8’)
*Bài 1/81: Cả lớp làm b.c(Bài1a và1b/82) 
a, Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc.
b, KL: nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng:
“ Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kq không thay đổi”. GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/81: Làm phiếu học tập.
 HD HS cách làm:
GV chấm một số vở và nhận xét.
 HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 4 phút)
*Bài 3/81 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu nhiều phép tính thích hợp với bài toán. 
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
4. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
 Thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10
-Quan sát hình để tự nêu bài toán:” Có 9 hình tròn thêm 1 hình tròn nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tròn ?” 
-HS tự nêu câu trả lời:”Có 9 hình tròn thêm 1hình tròn là10 hình tròn” 
Trả lời:” 9 thêm 1là 10 “. 
HS ghép 9+1=10
Nhiều HS đọc:” 9 cộng 1 bằng 10” .
 HS nêu 1 + 9 =10
HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
3 HS lần lượt lên bảng làm bài, 
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
1HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài:
1HS nêu yêu cầu bài tập 3: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự ghép phép tính :
VD: 6 + 4 = 10 ; Hoặc : 4 + 6 = 10.
 Học vần: ăm - âm
I.Mục tiêu:	
1.Kiến thức :Học sinh đọc viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
2.Kĩ năng :Đọc được từ & câu ứng dụng :” Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ
 bên sườn đồi”.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-4 câu theo nội dung :Thứ ,ngày, tháng ,năm.
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nuôi tằm, hái nấm.
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể1’
 2.Kiểm tra bài cũ :5’
 -Đọc và viết bảng con : chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam( 2 – 4 em đọc) 
 -Đọc câu ứng dụng: “Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng “ 
*
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1’
25’
3’
1’
15’
10’
5’
4’
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ăm, âm – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
a.Dạy vần: ăm
- Hãy phân tích vần ăm?
 -Muốn có tiếng tằm ta lấy thêm âm gì?dấu gì?
 -Tranh vẽ gì?	
 -Đọc lại sơ đồ:
 ăm
 tằm
 nuôi tằm
 b.Dạy vần âm: ( Qui trình tương tự)
 âm 
 nấm
 hái nấm
Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Hỏi: So sánh ăm và âm?
 Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 tăm tre mầm non
 đỏ thắm đường hầm
Đường hầm:con đường dưới lòng đất
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b .Đọc câu ứng dụng: 
 “ Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm
 cúi gặm cỏ bên sườn đồi”
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
 d.Luyện viết:
 e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: 
 “Thứ ,ngày, tháng ,năm”.
 Hỏi:-Bức tranh vẽ gì? 
-Những con vật trong tranh nói lên điều chung gì?
 -Em hãy đọc thời khoá biểu của em?
 -Em thường làm gì vào ngày chủ nhật?
 -Khi nào đến Tết?
 -Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì sao?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Trò chơi;điền ăm hay âm?
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài:ăm
Đánh vần đọc trơn ( c nh - đth)
Phân tích và ghép bìa cài: tằm
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Giống: kết thúc bằng m
Khác : ăm bát đầu bằng ă
Theo dõi qui trình.Viết b.con: ăm, âm, nuôi tằm,hái nấm
*
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đthanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
*
Quan sát tranh và trả lời
Sử dụng thời gian
Ngày dạy : .Thứ 4 ngày 2 tháng 12 năm 2009
Học vần: ôm - ơm
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh đọcđviết được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
2.Kĩ năng :Đọc được từ& câu ứng dụng :” Vàng mơ như trái chín
 Đường tới trường xôn xao”
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-4 câu theo nội dung : Bữa cơm.
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: con tôm, đống rơm.
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể1’
 2.Kiểm tra bài cũ :5’
 -Đọc và viết bảng con : tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm( 2 – 4 em đọc) 
 -Đọc câu ứng dụng: “Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi “
*
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1’
25’
3’
1’
15’
10’
5’
4’
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ôm, ơm – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 a.Dạy vần:ôm
- Hãy phân tích vần ôm?
 -Muốn có tiếng tôm ta lấy thêm âm gì?
 -Tranh vẽ gì?	
 -Đọc lại sơ đồ:
 ôm
 tôm
 con tôm
 b.Dạy vần ơm: ( Qui trình tương tự)
 ơm 
 rơm
 đống rơm
Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Hỏi: So sánh ôm và om?
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 chó đốm sáng sớm
 chôm chôm mùi thơm
Chó đốm:con chó có bộ lông đốm
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Vàng mơ như trái chín
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao”
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
 d.Luyện viết:
 e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: 
 “Bữa cơm”.
 +Cách tiến hành :
 Hỏi:-Bức tranh vẽ gì? 
 -Trong bữa cơm em thấy có mấy người ?
 -Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày ?
 -Mỗi bữa thường có những món gì?
 -Nhà em ai nấu cơm? Ai đi chợ? Ai rửa bát?
 -Em thích ăn những món gì? Mỗi bữa ăn mấy bát?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Trò chơi:Điền ôm hay ơm
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ôm
Đánh vần đọc trơn ( cnh - đ th)
Phân tích và ghép bìa cài: tôm
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Giống: kết thúc bằng m
Khác : ôm bát đầu bằng ô
Theo dõi qui trình.Viết b.con: ôm, ơm, con tôm,ống rơm.
*
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
*
Quan sát tranh và trả lời
Sử dụng thời gian
Toán: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 -Kiến thức: Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10. 
 -Kĩ năng : Làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
 Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
 -Thái độ: Thích học Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3,4.
 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 10) - 1HS trả lời.
 Làm bài tập 1b/81:(Tính) 
 4 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm cột 1, 2 Đội b: làm cột 3, 4).
 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
*
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (15 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 *Bài tập1/82: HS làm vở Toán..
 Hướng dẫn HS tính nhẩm rồi ghi kết quả phép tính, có thể cho HS nhận xét tính chất của phép cộng 
9 + 1 = 1 + 9 KL:
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/82: Cả lớp làm vở Toán.
HD HS viết thẳng cột dọc, nhất là với kết quả là 10.
 GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
 * Bài 3/82: Cả lớp làm phiếu học tập
 Hướng dẫn HS nêu cách làm :Cho HS nhẩm, 
 chẳng hạn: 3 cộng 7 bằng 10 nên viết được 7 vào chỗ chấm (3 + 7 =10)
KL : Gọi HS nêâu cấu tạo số 10:(10 gồm 3 và 7, 4 và 6)
GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
Bài 4/82: Làm bảng con.
Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi ngay kết quả.Chẳng hạn nêu: 5 cộng 3 bằng 8, 8 cộng 2 bằng 10, rồi viết 10 sau dấu =.
GV nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút)
Làm bài tập 5/82: HS ghép bìa cài.
Đội nào nêu được bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
4. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
 Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.
-1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Toán , rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả vừa làm được.
1 HS đọc yêu cầu bài 3:” Điền số”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu, rồi đổi phiếu để chữa bài.
HS nêu cấu tạo số 10
HS nghỉ giải lao 5’
1HS nêu yêu càu bài 4:” Tính “.
2 HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con. đọc kết quả vừa làm được:
5 + 3 + 2 = 10 4 + 4 + 1 = 9
6 + 3 – 5 = 4 5 + 2 – 6 = 2 
HS đọc yêu cầu bài 5/82:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi ghép phép tính ứng với bài toán theo tình huống trong tranh.
HS làm bài, chữa bài.Đọc phép tính: 7 + 3 = 10 .
Bài 7: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (tiết 2).
I-Mục tiêu:
1.Kiến thức:Hs biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp các em thực hiện tốt
 quyền được học tập của mình.
2.Kĩ năng : Biết được nhiệm vụ của người HS là phải đi học đều và đúng giờ.
3.Thái độ : Hs có ý thức tự giác đi học đều và đúng giờ để đảm bảo quyền được học 
 tập của mình.
II-Đồ dùng dạy học:
.GV: - Tranh BT 1, BT 4, Điều 28 công ước quốc tế quyền trẻ em.
- Bài hát “Tới lớp tới trường”
.HS : -Vở BT Đạo đức 1.
III-Hoạt động daỵ-học:
1.Khởi động: Hát tập thể.1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’-Tiết trước em học bài đạo đức nào?
 - Để đi học đúng giờ em phải làm gì?
 .Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới:
TG
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
15’
5’
5’
3’
3.1-Hoạt động 1: 
+Mục tiêu: Hs làm BT4 → đóng vai các nhân vật
 trong tình huống đã cho.
+Cách tiến hành: Cho Hs đọc yêu cầu BT, giới thiệu các nhân vật của câu chuyện và hướng dẫn Hs đóng vai các nhân vật trong BT.
-Gv hỏi :
.Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì?
+Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
3.2-Hoạt động 2: 
+Mục tiêu: Hs làm BT 5.
+Cách tiến hành: Cho Hs đọc yêu cầu BT và hướng dẫn Hs làm BT.
- Gv sửa bài .
+Kết luận: Theo BT này, dù trời mưa các bạn vẫn đội mũ , mặc áo mưa vượt khó đi học.
- Giải lao.3’
3.3-Hoạt động 3: 
+Mục tiêu: Hs thảo luận. 
+Cách tiến hành: Gv hỏi:
 . Đi học đều có lợi gì ?
 . Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ?
 . Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ?
 . Nếu nghỉ học phải làm gì ?
-Gv hướng dẫn Hs xem bài trong SGK→ đọc 2 câu thơ cuối bài và hát bài “Đi tới trường”
 3.4-Hoạt động 4: 
+Củng cố: 
 .Các em vừa học bài gì ?
 .Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
 +Dặn dò: 
 .Về nhà thực hiện bài vừa học.
 . Chuẩn bị bài “Trật tự trong trường học”.
-Hs đọc yêu cầu BT4.
-Hs làm việc theo nhóm 4 em→ thảo luận→ trao đổi → đóng vai→ theo dõi các nhóm và cho nhận xét.
-Hs trả lời câu hỏi của Gv
-Hs đọc yêu cầu BT5.
-Hs làm việc theo nhóm → thảo luận→ trao đổi →làm BT. 
-Trả lời câu hỏi của Gv.
-Hs đọc 2 câu thơ cuối bài và hát bài “Đi tới trường”
-Hs trả lời câu hỏi của Gv
Ngày dạy : .Thứ 5 ngày 3 tháng 12 năm 2009
Học vần: em - êm
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh đọc viết được : em, êm, con tem, sao đêm.
2.Kĩ năng :Đọc được từ & câu ứng dụng :” Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-4 câu theo nội dung : Anh chị em trong nhà.
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: con tem, sao đêm, câu ứng dụng và minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể1’
 2.Kiểm tra bài cũ :5’
 -Đọc và viết bảng con : chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm ( 2 – 4 em đọc) 
 -Đọc câu ứng dụng: “ Vàng mơ như trái chín 
 Chùm giẻ treo nơi nào”
*
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1’
25’
3’
1’
15’
10’
5’
4’
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:em, êm – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 a.Dạy vần: em
- Hãy phân tích vần em?
 -Muốn có tiếng tem ta lấy thêm âm gì?
 -Tranh vẽ gì?
-Đọc lại sơ đồ: em
 tem
 con tem
b.Dạy vần êm: ( Qui trình tương tự)
 êm 
 đêm
 sao đêm
Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Hỏi: So sánh em và êm?
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 trẻ em ghế đệm
 que kem mềm mại
Trẻ em:Những em bé nói chung
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”
c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: 
 “Anh chị em trong nhà”.
+Cách tiến hành : Hỏi:
-Anh chị em trong nhà còn gọi gì ?
-Nếu em là anh thì phải đối xử với em của mình ntn?
-Bố mẹ thích anh chị em trong nhà phải đối xử nhau thế nào?
-Em hãy kể về anh chị em trong nhà cho cả lớp nghe?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Trò chơi:Nối ô chữ 
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: em
Đánh vần đọc trơn ( c nh - đ th)
Phân tích và ghép bìa cài: tem
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( c nh - đth)
( cá nhân - đồng thanh)
Giống: kết thúc bằng m
Khác : em bát đầu bằng e
Theo dõi qui trình
Viết b.con: em, êm, con tem, 
*
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cnhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
*
Quan sát tranh và trả lời
Anh chị em ruột
Nhường nhịn
Phải thương yêu nhau
Thủ công: GẤP CÁI QUẠT ( tiết 1) 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Hs biết cách gấp cái quạt.
2.Kĩ năng :Gấp được cái quạt bằng giấy,các nếp gấp có thể chưa đều,chưa phẳng,thẳng.
3.Thái độ :Yêu thích sản phẩm mình làm ra; có ý thức giữ gìn đồ dùng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Gv: Quạt giấy mẫu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ.
- Hs: 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở, vở thủ công.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Khởi động (1’): Ổn định định tổ chức.
2.KTBC (2’): - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs.
 - Nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài (1’): Ghi đề bài.
Hoạt động1: (3’) Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
+ Đế gấp được cái quạt ta phải sử dụng nếp gấp nào đã học?
+ Nhận xét gì giữa quạt mẫu?
- Kết luận: Nêu cách để được cái quạt. 
Hoạt động 2: (4’) Hướng dẫn mẫu.
+ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Gấp đôi, lấy dấu giữa, dùng chỉ buộc giữa và bôi hồ.
+ Bước 3: Ép chắc 2 phần vào nhau đến khi hồ khô mở ra.
- Kết luận: Nêu các bước để gấp được cái quạt.
Nghỉ giữa tiết (5’)
Hoạt động 3 (15’) : Thực hành:
- Mục tiêu:Cho HS thực hành gấp quạt trên giấy nháp.
- Cách tiến hành:
+ Gv hướng dẫn Hs gấp quạt trên giấy nháp.
+ Gv nhắc lại qui trình gấp quạt theo 3 bước.
+ Gv theo dõi giúp đỡ.
+ Nhắc Hs dọn vệ sinh.
Hoạt động cuối (4’): Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Dặn dò: chuẩn bị giấy màu, đồ dùng học tập, sợi chỉ màu để tiết sau: “ Gấp cái quạt”.
- Quan sát và trả lời câu hỏi (2Hs ) 
- (1 Hs ) trả lời.
- Hs quan sát.
- Hs thực hành trên giấy nháp.
- Dọn vệ sinh và lau tay.
- 2 Hs nhắc lại.
Ngày dạy : Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2009
TIẾT 6 0 :PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Làm được tính trừ trong pv 10.Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-Kĩ năng : Biết làm tính trừ trong phạm vi 10.
 -Thái độ : Thích học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Chuẩn bị tranh vẽ như SGK,(hoặc 10 hình tròn) bảng phụ ghi BT1,2,3. PHT b.3.
 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) - 1HS trả lời.
 Làm bài tập 4/82 : (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con).
 GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
*
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (10 phút)
Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
a, Hướng đẫn HS học phép trừ:10 - 1 = 9 và10 – 9 = 1.
- Bước 1: Hướng dẫn HS :
- Bước 2:Gọi HS trả lời:
 GV hỏi: 10 bớt 1 còn mấy? 10 trừ 1 bằng mấy?
-Bước 3:Ta viết 10 trừ 1 bằng 9 như sau: 10 - 1 = 9 
*Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 10 – 9 = 1.
b, Hướng dẫn HS học các phép trừ còn lại
( Tương tự như trên)
 GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
HOẠT ĐỘNG III: Thực hành trừ trong pv 10 ( 8’)
*Bài 1/83: Cả lớp làm b.c
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
a, 
b, Giúp HS nhận xét kq phép cộng và phép trừ trong từng cột tính, để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/83: Làm phiếu học tập.
(10 gồm 1 và 9 nên điền 9 vào số ô trốùng dưới số 1). Vài HS nhắc lại cấu tạo số 10.
KL:Nhắc lại cấu tạo số 10.
 HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 4 phút)
*Bài 4/84 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu bài toán và tự nêu phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
4.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
Thi đọc thuộc phép trừ trong phạm vi 10
- Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có tất cả 10 hình tròn, bớt 1 hình tròn. Hỏi còn lại mấy hình tròn?”HS tự nêu câu trả lời:“Có tất cả10 hình tròn bớt 1 hình tròn. Còn lại 9 hình tròn”. 
“10 bớt1 còn 9”; “(10 trừ 1 bằng 9”. 
HS ghép 10-1=9
-HS đọc (cn- đt): 
HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): 
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
a, 3HS làm bài trên bảng, 
b, Cho HS làm theo từng cột rồi chữa bài
HS đọc yêu cầu bài 2:” Điền số”.1HS làm bảng lớp, 
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính,
rồi ghép phép tính ở bìa cài:
 10- 4= 6.
Tập viết : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,
 bệnh viện, đom đóm
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : viết đúng các từ ứng dụng: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình 
 làng,bệnh viện, đom đóm kiểu chữ thường cỡ vừa
2.Kĩ năng : -Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
 - Kĩ năng viết liền mạch.
 -Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí.
3.Thái độ : -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế.
 -Viết nhanh, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN15.doc