I. Mục đích yêu cầu:
1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng khó.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng đọc.
2./ Ôn các vần yêu, iêu. Phát âm đúng những tiếng có vần yêu, iêu. Tìm được tiếng có vần yêu, iêu.
3./ Hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài. Trả lời câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà âm thanh, hương vị quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà mà em mơ ước.
Học thuộc lòng 1 khổ thơ mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
n iêu. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : Gọi1 hs đọc 2 khổ thơ đầu. Ơû ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì, nghe thấy gì, ngửi thấy gì ? Hãy đọc đoạn thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước ? Gv đọc diễn cảm lại cả bài thơ. b/. Học thuộc lòng bài thơ Gv nhận xét, chỉnh sửa. c/. Luyện nói: Đề tài : nói về ngôi nhà em mơ ước. Gv cho hs quan sát tranh, đọc câu mẫu. Gv chỉnh sửa, nhận xét. 5/. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi. Viết bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp. Hs lắng nghe không mở sách. 3, 5 hs đọc từ. Cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi câu 2 hs đọc. Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Từng nhóm 4 hs đọc tiếp nối nhau : mỗi em đọc 1 đoạn. Thi đọc cả bài. Cả lớp đọc. 2, 3 hs đọc. Hs thi đua tìm nhanh tiếng có vần yêu, iêu. Hs đọc 2 câu mẫu, sau đó các em nói cho nhau nghe. Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. 2, 3 hs đọc lên câu thơ. 2, 3 hs đọc cả bài. Hs thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ em thích. Hs nói theo cặp, sau đó từng cặp lên nói cho lớp nghe. Thứ ngày tháng năm 2007 Đạo đức BÀI 12 : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: 1. Hs hiểu : Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt, khi chia tay. Cách chào hỏi, tạm biệt. Yù nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. Hs có thái độ : Tôn trọngm, lễ độ với mọi người. Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng. 3. Hs có kĩ năng, hành vi : Biết phân biệt hành vi chào hỏi tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. II. Tài liệu và phương tiện: Điều 2 công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đàm thoại Giảng giải Trực quan Thảo luận 1/. Hoạt động 1: Chơi trò chơi:”Vòng tròn chào hỏi”. Hs đóng vai chào hỏi trong từng tình huống : Hai người bạn gặp nhau. Hs gặp thầy, cô giáo ở ngoài đường. Em đến chơi nhà bạn và gặp bố mẹ bạn. 2/. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Hs thảo luận theo các câu hỏi : Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau ? Khác nhau như thế nào ? Em cảm thấy như thế nào khi: Được người khác chào hỏi. Em chào họ và được người khác đáp lại. Em gặp một người bạn, em chào bạn nhưng bạn không đáp lại. è Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt hay khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Hs từng cặp đóng vai chào hỏi theo tình huống. Hs thảo luận nhóm 4, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp. Lớp bổ sung, nhận xét. Hs đọc câu tục ngữ :”Lời chào cao hơn mâm cỗ.” IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2007 Chính tả BÀI : NGÔI NHÀ I. Mục đích yêu cầu: Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài Ngôi nhà. Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần yêu hoặc iêu, điền chữ c hoặc k. Nhớ qui tắc chính tả : k + i, e, ê. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành I/. MỞ ĐẦU : Chấm vở của hs phải chép lại bài chính tả. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tập chép : Viết bảng đoạn văn cần chép. Chỉ bảng cho hs đọc tiếng khó viết. Phân tích tiếng khó. Chép lại bài chính tả vào vở. 3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : a/. Điền vần yêu hoặc iêu. Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần yêu hoặc iêu vào thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào 1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất. b/. điền chữ c hoặc k Gv chỉnh sửa chấm thi đua. Hs sẽ nhắc lại qui tắc chính tả 3,5 hs đọc khổ thơ . Hs tìm tiếng khó viết : mộc mạc, đất nước... Hs đọc, viết tiếng khó viết ở bảng con Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi. Hiếu chăm ngoan học giỏi có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Hs đọc kết quả bài mình làm được. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 4 hs thi đua làm bài nhanh : 2 em bên phải, 2 em bên trái. Từng hs đọc tiếng đã điền. Sửa bài. IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2007 Tập viết TÔ CHỮ HOA H I. Mục đích yêu cầu: Hs biết tô các chữ hoa : H Viết đúng các vần uôi, ươi, các từ ngữ : nải chuối, trái cây, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Các chữ H hoa đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Thực hành I/. BÀI CŨ : Chấm điểm 3, 4 hs viết bài ở nhà. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa : Treo bảng có viết chữ hoa : H và hỏi : chữ H gồm những nét nào ? Gv chỉ bảng chữ H và nói qui trình viết : Đặt bút trên đường kẻï viết nét cong trái rồi lượn ngang. Dừng bút trên đường kẻ 6. Từ điể m dừng bút của nét 1 đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải dừng bút ở đường kẻ 2. Lia bút lên quá đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng cắt giữa đoạn nốài nét khuyết dừng bút trước đường kẻ 2. 3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng : Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : uôi, nải chuối, ươi, tưới cây. 4/. Hướng dẫn hs tập tô và tập viết : 2 hs lên bảng viết : vườn hoa, ngát hương. Cong trái và lượng ngang, khuyết ngược, khuyết xuôi và nét móc phải, nét thẳng đứng. Hs quan sát. Hs viết vào không trung chữa H. Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Hs viết bảng con. IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2007 Toán BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TT) I. Mục tiêu: Giúp hs Củng cố kĩ năng giải và trình bày bài gải bài toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán. Giải bài toán. II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập 1/. Hoạt động 1 : giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Gv ghi bảng tóm tắt bài toán. Hướng dẫn hs giải bài toán. Cho hs xem tranh để kiểm tra lại kết quả rồi nêu lại câu trả lời trên. 2/. Hoật động 2 : Thực hành. BÀI 1: An có : 7 viên bi An cho Bảo : 3 viên bi Còn lại : viên bi ? BÀI 2: Có : 10 con lợn Bán : 2 con lợn Còn lại : con lợn ? BÀI 3 Có tất cả : 16 con gà Vào chuồng : 6 con gà Chưa vào chuồng : con gà? BÀI 4: Có : 8 quả bóng Cho bạn : 3 quả bóng Còn lại : quả bóng ? Hs đọc bài toán và trả lời câu hỏi Hs tự viết bài giải Hs làm Sửa bài. Hs làm bài vào vở. Sửa bài. Hs nêu cách làm. Làm vở. 2hs làm ở bảng lớp. Sửa bài. Làm miệng, làm vở, sửa bài. Làm ở bảng con Sửa bài. Tập viết TÔ CHỮ HOA M I. Mục đích yêu cầu: Hs biết tô các chữ hoa : M Viết đúng các vần en, oen các từ ngữ hoa sen, nhoẻn cười, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Các chữ M hoa đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Thực hành I/. BÀI CŨ : Kiểm tra hs viết bài ở nhà trong vở tập viết Chấm điểm 3, 4 hs. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa : Treo bảng có viết chữ hoa : M và hỏi : chữ M gồm những nét nào ? Gv chỉ bảng chữ K và nói qui trình viết : Nét 1 : đặt bút trên đường kẻ 2,viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6. Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1. Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết một nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu lên đường kẻ 6. Nét 4 : từ điể mdư2ng bút của nét 3, đổi chiều bút viết nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2. 3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng : Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : en, oen, nhoẻn cười, hoa sen. 4/. Hướng dẫn hs tập tô và tập viết : 2hs viết : ngoan ngoãn, đoạt giải. Móc trái, thẳng đứng, thẳng xiên, móc phải. Hs quan sát. Hs viết vào không trung chữa M. Hs quan sát và nhận xét cách nối nét trong từng tiếng. IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2007 Tập đọc BÀI : QUÀ CỦA BỐ I. Mục đích yêu cầu: Hs đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có âm đầu l và từ khó. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Đạt tốc độ tối thiểu từ 25 đến 30 tiếng / phút. Ôn các vần oan, oat. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. Hiểu các từ ngữ : về phép, vững vàngvà vác câu trong bài. Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên vè nghề nghiệp của bố. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Diễn giải I/. BÀI CŨ: Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ mà em thích trong bài Ngôi nhà và trả lời câu hỏi ở SGK. Viết : xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, trước ngõ. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : a/. Gv đọc mẫu lần 1, giọng tình cảm. b/. Hs luyện đọc. Luyện đọc tiếng, từ ngữ : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Vững vàng : rất chắc chắn. Đảo xa : vùng đất giữa biển, xa đất liền. Luyện đọc câu: Luyện đọc đoạn bài: Gv chỉnh sửa, nhận xét và chấm thi đua. 3/. Ôn các vần oan, oat : Hs đọc các vần cần ôn : oan, oat. a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn : b/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có vần oan, oat. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? Bố gởi cho bạn những quà gì ? Gv đọc diễn cảm cả bài. b/. Hs học thuộc lòng bài thơ: c/. Luyện nói: Đề tài : hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.. 5/. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. 2, 3 hs đọc 1 khổ thơ em thích ở bài Ngôi nhà và trả lời câu hỏi. 2, 3 hs viết bảng lớp. Hs nghe không mở sách. 3, 5 hs đọc từ. Cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi câu 2 hs đọc, mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Từng nhóm cử 1 hs đại diện thi đọc khổ thơ. Thi đọc bài hay và nhanh. Gạch chân bút chì tiếng có vần oan. Hs đọc 2 câu mẫu. Sau đó nói cho nhau nghe. Hs đọc khổ thơ 1. Cả lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi. 1 hs đọc khổ thơ cuối. Cả lớp đọc thầm. 1, 2 hs đọc cả bài. Thi xem ai học thuộc laòng bài thơ nhanh. Hs đọc 2 câu mẫu. Nhiều cặp hs thực hành nói với nhau. Thứ ngày tháng năm 2007 Tự nhiên xã hội BÀI : CON MUỖI I. Mục tiêu: Giúp hs biết : Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nơi sống của con muỗi Một số tác hại của muỗi. Một số cách diệt trừ muỗi. Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong bài 28 SGK III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thảo luận 1/. Hoạt động 1: quan sát con muỗi. Hs biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con muỗi. Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Chia nhóm 2 và thảo luận : Con muỗi to hay nhỏ ? Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ? Hãy chỉ vào đầu thân chân cánh của muỗi ? Quan sát kỹ đầu con muỗi và chỉ vòi của muỗi ? Con muỗi dùng vòi để làm gì ? Con muỗi di chuyển như thế nào ? Nhận xét bổ sung. è Kết luận: Muỗi là 1 loài sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu mình chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng voi2 hút máu người và động vật để sống. 2/. Hoạt động 2: thảo luận theo nhóm Hs biết nơi sống và tập tính của muỗi. Nêu 1 số tác hại của muỗi và cách diệt trừ muỗi và cách phòng chống muỗi đốt. Thảo luận : Muỗi thường sống ở đâu? Vào lúc nào em hay thuờng nghe tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất ? Bị muỗi đôt1 có hại gì ? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết ? Trong SGK tran 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào ? Em còn biết cách nào khác ? E m cần làm gì để không bị muỗi đốt ? Gv kết luận. Quan sát theo cặp và thảo luận theo câu hỏi. Đại diện trả lời, lớp nhận xét bổ sung Chia nhóm 4. Thảo luận nhóm 4 và cử đại diện trả lời. Lớp bổ sung. IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2007 Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs rèn luyện kĩ năng : Giải bài toán. Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 20. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS BÀI 1: Co ù : 15 quả cam Đã ăn : 4 quả cam Còn lại : quả cam ? BÀI 2: Co ù : 30 xe đạp Đã bán : 10 xe đạp Còn lại : xe đạp ? BÀI 3: Số. Mỗi nhóm 1 phiếu bài tập BÀI 4: Gọi hs đọc đề bài. 1 hs tóm tắt ở bảng lớp. Hs ở dưới làm vào vở. Sửa bài. Làm miệng. Làm vào vở. Đổi vở sửa bài. Làm nahnh vào và dán ở bảng. Nhóm khac1 nhận xét và bổ sung. Hs đọc đề bài. Nêu cách giải Giải ở bảng lớp. Mỗi tổ cử 1 đại diện lên bảng lớp thi đua xem ai làm bài đúng và nhanh hơn. III. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2007 Thủ công BÀI : CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (TIẾT 1) I. Mục tiêu: Hs biết cắt, kẻ, dán hình tam giác. Hs cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II. Chuẩn bị: Giấy màu kẻ ô, buýt chì, kéo hồ, vở thủ công. Hình tam giác mẫu. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét: Gắn hình tam giác mẫu lên bảng cho hs quan sát. 2/. Gv hướng dẫn mẫu: Muốn vẽ hình tam giác, ta xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của hình chữ nhật chiều dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện làm đỉnh thứ 3 (chiều cao của hình tam giác là 7 ô). Sau đó cắt rời hình tam giác. Hs quan sát về hình dạng, kích thước. Hs quan sát thao tác của Gv. Hs tập kẻ cắt hình tam giác bằng giấy ô li. IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2007 Chính tả BÀI : QUÀ CỦA BỐ I. Mục đích yêu cầu: Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài Quà của bố. Làm đúng các bài tập chính tả : điền chữ s hay x, điền vần im hay iêm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành I/. BÀI CŨ : II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tập chép : Viết bảng đoạn văn cần chép. Chỉ thước cho hs đọc tiếng khó viết. Phân tích tiếng khó. Chép lại bài chính tả vào vở, Lưu ý viết tên bài ở giữa trang và chữ đầu đoạn thơ lùi vào 2 ô. 3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : a/. Điền chữ s hay x : Mỗi từ có một chỗ trống phải điền chữ s hay x. 1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất. b/. Điền vần im hay iêm Gv sửa và chấm thi đua. 3, 5 hs đọc đoạn văn. Hs tìm tiếng khó viết : gửi, nghìn, thương, chúc. Hs đọc tiến khó viết. Hs viết tiếng khó ở bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp. Hs chép vào vở, đổi vở sửa bài. xe lu dòng sông Hs làm vào vở. Hs đọc kết quả bài mình làm được. Sửa bài. 3, 4 nhóm thi làm bài tiếp sức ở bảng lớp. trái tim kim tiêm IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2007 Toán BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp hs rèn luyện kỹ năng lập đề bài tón rồi tự giải và viết bài giải của bài toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập BÀI 1: Viết tiếp vào chỗ chấm treo tranh. BÀI 2: Co ù : 5 bông hoa Thêm : 3 bông hoa Có tất cả : bông hoa ? Có : 8 con chim Cho : 4 con chim Còn lại : con chim ? Có tất cả : 16 cây Cam : 4 cây Chanh : cây ? Hs lần lượt nêu câu trả lời bằng miệng. Viết vào vở. Sửa bài. Hs nhìn tranh, đếm số bông hoa và điền vào phiếu bài tập. làm nhóm 4 và dán ở bảng. Sửa bài. IV. Củng cố dặn dị: Nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2007 Tập viết TÔ CHỮ HOA K I. Mục đích yêu cầu: Hs biết tô các chữ hoa : K Viết đúng các vần yêu , iêu, các từ ngữ hiếu thảo, yêu mến, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Các chữ K hoa đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Thực hành I/. BÀI CŨ : Kiểm tra hs viết bài ở nhà trong vở tập viết Chấm điểm 3, 4 hs. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa : Treo bảng có viết chữ hoa : K và hỏi : chữ K gồm những nét nào ? Gv chỉ bảng chữ K và nói qui trình viết : nét 1 và 2 viết như chữ L đã học. Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải đến giữa khoảng thân chữ thì lượn vào trong tạo vùng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải. Dừng bút ở đuờng kẻ 2. 3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng : Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : iêu, hiếu thảo, yêu, yêu mến. 4/. Hướng dẫn hs tập tô và tập viết : Gồm 3 nét : 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ L. nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản : móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành vùng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ. Hs quan sát. Hs viết vào không trung chữa H. Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Hs quan sát và nhận xét cách nối nét trong từng tiếng. Hs viết bảng con. IV. Củng cố tiết học: Nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2007 Tập đọc BÀI : VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI KỂ I. Mục đích yêu cầu: 1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng khó. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. 2./ Ôn các vần ưt, ưc, tìm được tiếng, nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc. 3./ Hiểu nội dung bài : cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc. Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Diễn giải Đàm thoại Luyện tập I/. BÀI CŨ: Đọc thuộc lòng bài thơ Quà của bố và trả lời câu hỏi. Viết : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : a/. Gv đọc mẫu bài 1 lần giọng ngạc nhiên, xen lẫn hoảng hốt. b/. Hs luyện đọc : Luyện đọc tiếng, từ ngữ : cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt. Hoảng hốt : mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. Luyện đọc câu: Luyện đọc đoạn bài: Gv chỉnh sửa và nhận xét. 3/. Ôn các vần ưt, ưc : Hs đọc vần ôn : ưt, ưc. a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ưt, ưc : b/. Tìm tiếng có vần ưt, ưc ngoài bài c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có tiếng ưt, ưc. Gv chỉnh sửa và nhận xét. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : Đọc mẫu lần 2. Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không ? Lúc nào cậu bé mới khóc, vì sao ? b/. Luyện nói. Gv chỉnh sửa, nhận xét. 5/. Củng cố dặn dị: Nhận xét tiết học. 2, 3 hs đọc và trả lời câu hỏi. 2 hs viết bảng lớp. Lớp viết bảng con. Hs không giở sách, hs lắng nghe. 3, 5 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. Hs nối tiếp nhau đọc trơn từng câu. Cá nhân đọc theo bàn, nhóm, tổ. Gạch chân tiếng có vần ưt.
Tài liệu đính kèm: