I. Mục đích yêu cầu:
1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu : v, d, l, n, có phụ âmm cuối t, các từ ngữ : hoa ngọc lan, lấp ló, ngan ngát, khắp.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
2./ Ôn các vần ăm, ăp, tìm được tiếng có vần ăm, ăp.
3./ Hiểu các từ ngữ trong bài : lấp ló, ngan ngát.
Nhắc lại các chi tiết tả hoa ngọc lan, hương lan. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé. Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2006 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II Tập đọc BÀI : HOA NGỌC LAN I. Mục đích yêu cầu: 1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu : v, d, l, n, có phụ âmm cuối t, các từ ngữ : hoa ngọc lan, lấp ló, ngan ngát, khắp. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. 2./ Ôn các vần ăm, ăp, tìm được tiếng có vần ăm, ăp. 3./ Hiểu các từ ngữ trong bài : lấp ló, ngan ngát. Nhắc lại các chi tiết tả hoa ngọc lan, hương lan. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé. Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Diễn giải Đàm thoại Luyện tập I/. BÀI CŨ: Đọc bài vẽ ngựa và trả lời câu hỏi Nhận xét. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : a/. Gv đọc mẫu toàn bài diễn cảm giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm. b/. Hs luyện đọc : Luyện đọc tiếng, từ ngữ : hoa lan, lá dày, lấp ló. Lấp ló : ló ra rồi lại khuất đi, khi ẩn khi hiện. Ngan ngát : mùi hương dễ chịu, lan toả đi xa. Luyện đọc câu: Vào mùa lan/, sáng sáng/, bà thường cài một búp lan/ lên tóc em.// Luyện đọc đoạn bài: Gv chỉnh sửa, nhận xét 3/. Ôn các vần ăm, ăp : Hs đọc vần ôn : ăm, ăp. a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ăm, ăp : ăp : khắp b/. Tìm tiếng có vần ăm, ăp ngoài bài c/. hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : Nụ hoa lan màu gì ? Hương hoa lan thơm như thế nào ? Gv đọc diễn cảm bài văn. b/. Luyện nói: gọi tên các loài hoa trong ảnh Đề tài : trả lời câu hỏi theo tranh. Nêu yêu cầu của bài luyện nói. Gv nhận xét chốt lại ý của các em về các loại hoa. 2 hs đọc và trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK. Hs lắng nghe không mở sách. 3, 5 hs đọc tiếng, từ. Cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi câu 2 hs đọc. Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Từng nhóm 3 hs đọc tiếp nối nhau : mỗi em đọc 1 đoạn. Thi đọc cả bài. Cả lớp đọc. Gạch chân tiếng có vần ăp ở trong sách. Hs thi đua tìm tiếng có vần ăm, ăp. Hs đọc 2 câu mẫu, sau đó các em nói cho nhau nghe. 1 hs đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm, sau đó trả lời câu hỏi. 2, 3 hs thi đọc diễn cảm. Từng cặp trao đổi nhanh về các loài hoa trong ảnh. Thi kể tên đúng các loài hoa. Âm nhạc HỌC HÁT : BÀI QUẢ ( tt ) Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2006 Mỹ thuật VẼ MÀU VÀO HÌNH CỦA TRANH DÂN GIAN Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs Củng cố về tính trừ, và trừ nhẩm các số tròn chục. Củng cố về giải toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập BÀI 1: Đặt tính rồi tính. Phát phiếu bài tập cho mỗi nhóm. BÀI 2: Số ? BÀI 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S. Viết bài 3 ở bảng lớp. Sửa bài, nhận xét, tuyên dương. BÀI 4: Có : nhãn vở Thêm : nhãn vở Có tất cả : nhãn vỡ ? BÀI 5: + hay – Viết phép tính ở bảng. Lần lượt từng em lên làùm bài ở phiếu. Nhóm nào làm xong dán ở bảng sửa bài. Lần lượt từn em đứng lên làm miệng bài 2. sau đó điền vào vở. Mỗi tổ cử 3 em lên làm, xem tổ nào làm đúng và nhanh là thắng cuộc. Hs làm vào vở, đổi vở sửa bài. Hs cài dấu và phép tính ở bảng cài. Thi xem ai cài nhanh và đúng. Tập viết TÔ CHỮ HOA E, Ê I. Mục đích yêu cầu: Hs biết tô các chữ hoa : E,Ê. Viết đúng các vần ăm, ăp, các từ ngữ : chăm học, khắp vườn, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Các chữ E, Ê hoa đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Thực hành I/. BÀI CŨ : Chấm điểm 3, 4 hs viết bài ở nhà. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa : Treo bảng có viết chữ hoa : E và hỏi : chữ E gồm những nét nào ? Gv chỉ bảng chữ E và nói qui trình viết : chữ E gồm một nét liền không nhấc bút. Các em chú ý điểm đặt bút bắt đuầ từ li đầu tiên của dòng kẻ ngang, sau đó các em sẽ tô theo nét chấm, điểm kết thúc của chữ nằm trên li thứ 2 của dòng kẻ ngang. 3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng : Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ăm, ăp, chăm học, khắp vườn. 4/. Hướng dẫn hs tập tô và tập viết : 2 hs lên bảng viết : gành đỡ, sạch sẽ. Hs ở dưới viết bảng con. Hs quan sát. Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Nhận xét cách nối nét và đặt dấu thanh trong từng tiếng. Hs viết bảng con. Chính tả BÀI : NHÀ BÀ NGOẠI I. Mục đích yêu cầu: Hs chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Nhà bà ngoại. Đếm đúng số dấu trong bài chính tả. Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu. Điền đúng vần ăm hoặc ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành I/. MỞ ĐẦU : Chấm vở của hs phải chép lại bài. Nhận xét. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tập chép : Viết bảng đoạn văn cần chép. Phân tích tiếng khó. Chép lại bài chính tả vào vở. 3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : a/. Điền vần ăm hoặc ăp Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần ăm hoặc ăp vào thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào. 1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất. b/. điền chữ c hoặc k Gv chỉnh sửa, nhận xét và chấm thi đua. hát đồng ca chơi kéo co Hs lên bảng làm bài tập 2 và 3. 3,5 hs đọc đoạn văn . hs tìm tiếng khó viết : ngoại, rộng rãi, loà xoà, hiền, khắp vườn. Hs viết tiếng khó viết ở bảng con Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi. Hs làm vào vở. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Hs đọc kết quả bài mình làm được. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 4 hs thi đua làm bài nhanh : 2 em bên phải, 2 em bên trái. Từng hs đọc tiếng đã điền, sửa bài. Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2006 Tập đọc BÀI : AI DẬY SỚM I. Mục đích yêu cầu: Hs đọc trơn toàn bài thơ, phát âm đúng các các từ ngữ :dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Đạt tốc độ tối thiểu từ 25 đến 30 tiếng / phút. Ôn các vần ươn, ương. Phát âm đúng các tiếng có vần ươn, ương. Hiểu các từ ngữ trong bài thơ : vừng đông, đất trời. Hiểu nội dung bài : cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. Biết hỏi đáp hồn nhiên tự nhiên về những việc làm buổi sáng. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Diễn giải I/. BÀI CŨ: Hs đọc bài : hoa Ngọc lan. Viết : xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. Nhận xét. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : Luyện đọc tiếng, từ ngữ : dậy sớm, ra vườn, ngát hương, lên đồi, đất trời, chờ đón. Luyện đọc câu: gv chỉnh sửa phát âm cho hs. Luyện đọc đoạn bài: Gv chỉnh sửa, nhận xét và chấm thi đua. 3/. Ôn các vần ươn, ương : Hs đọc các vần cần ôn : ươn, ương. a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn : ươn : vườn uơng : hương b/. Tìm tiếng có vần ươn, ương ngoài bài c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : 1 hs đọc cả bài. Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn. Trên cánh đồng ? Trên đồi ? Gv đọc lại cả bài. b/. Hs học thuộc lòng bài thơ: Thi xem ai học thuộc lòng bài thơ nhanh nhất. c/. Luyện nói: Sáng sớm bạn làm những việc gì ? Tôi tập thể dục , sau đó đánh răng, rửa mặt. Hs đọc bài Hoa Ngọc lan và trả lời câu hỏi 2, 3. hs viết bảng lớp, hs ở dưới viết bảng con. Hs phát âm các từ ngữ khó viết. Hs đọc nối tiếp theo dãy : mỗi em đọc 1 câu. Hs đọc thi đua, tổ nhóm, lớp đọc đồng thanh. Hs phân tích các tiếng vừa tìm được (vườn có âm v, vần ươn và thanh huyền). Hs nói cho nhau nghe những câu có chứa vần ươn, uơng. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. 2 ,3 hs đọc lại cả bài. Hs đọc nhẩm và thi đua xem ai học thuộc lòng bài thơ ở lớp. Hs đọc câu mẫu. Hs nói cho nhau nghe theo cặp. Toán BÀI : ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I. Mục tiêu: Buớc đầu giúp hs: Nhận biết về điểm ở trong, ở ngoài một hình. Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Các bó chục que tính III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Hoạt dộng 1 : giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. Hướng dẫn hs thao tác trên que tính. Hướng dẫn sử dụng 3 bó que tính để nhận biết 30 có 3 chục và 0 đơn vị. Vẽ hình cuông và các điểm A, N trên bảng. Chỉ vào điểm A và nói:”điểm A ở trong hình vuông” Chỉ vào điểm N và nói:”điểm N ở ngoài hình vuông” 2/. Hoạt dộng 2 : thực hành BÀI 1: Đúng ghi đ, sai ghi s. BÀI 2: Vẽ Gv nhận xét, chỉnh sửa. BÀI 3: Tính BÀI 4: Giấy đỏ : 30 cm Giấy xanh : 50 cm Cả hai : cm ? Vài hs nhắc lại Vài hs nhắc lại Hs làm bài 1 vào vở Sửa miệng. Hs vẽ ở vở Mỗi hs làm miệng 1 phép tính. Sau đó làm vào vở. Hs làm vào vở. Đổi vở sửa bài. Tự nhiên xã hội BÀI : CON CÁ I. Mục tiêu: Giúp hs biết : Kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng (cá biển, cá sông, cá suối, cá ao, cá hồ Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá. Nêu một số cách bắt cá. Aên cá giúp cơ thể phát triển và khoẻ mạnh. Hs cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong bài 25 SGK III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thảo luận 1/. Hoạt động 1: quan sát con cá được mang đến lớp Hs nhận ra được các bộ phận của con cá. Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào. Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá ? Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ thể để bơi Cá thở như thế nào ? Các em biết những bộ phận nào của con cá ? Bộ phận nào của con cá đang chuyển động? Tại sao con cá lại đang mở miệng ? Tại sao nắp mang con cá luôn mở ra rồi khép lại ? è Kết luận: Con cá có đầu mình, đuôi và các vây Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển. Cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. Cá thở bằng mang. 2/. Hoạt động 2: làm việc với SGK Hs biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. Biết một số cách bắt cá. Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ. Hướng dẫn hs quan sát tranh. Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. Xem ảnh người đàn ông đang bắt cá ở rtang 53 SGK và nói với bạn người đó đang sử dụng cái gì để bắt cá ? Người ta dùng gì khi đi câu cá ? Nói về 1 số cách bắt cá khác. Thảo lụân Nói về một số cách bắt cá. Kể tên một số loài cá mà em biết ? Em thích ăn loại cá nào ? Tại sao chúng ta ăn cá ? è Kết luận: Có nhiều cách bắt cá : bắt bằng lưới trên cá tàu thuyền, kéo vó, dùng cần câu để bắt cá. Cá nhiều chất đạm rất tốt cho sức khoẻ. Aên cá giúp xương phát triển tốt, chóng lớn. 3/. Hoạt động 3: làm việc cá nhân với phiếu bài tập. Giúp hs khắc sau biểu tượng về con cá. Phát phiếu bài tập Nhận xét, chỉnh sửa cho hs. Hs làm việc nhóm 4 và trả lờicâu hỏi. Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. Hs quan sát tranh theo cặp. Hs trả lời theo câu hỏi gợi ý. Hs thảo luận nhóm 4, sau đó cử đại diện nói trước lớp. Hs đọc yêu cầu bài và làm vào phiếu. Ôn luyện ÔN LẠI CÁC VẦN Đà HỌC Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2006 Tập viết TÔ CHỮ HOA : G I. Mục đích yêu cầu: Hs biết tô các chữ hoa : G Viết đúng các vần ươn, ương các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Các chữ G hoa đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Đàm thoại Thực hành I/. BÀI CỦ : Chấm điểm 3, 4 hs viết bài ở nhà. 3 hs lên bảng viết : chăm học, khắp vườn. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa : Treo bảng có viết chữ hoa : G và hỏi : chữ G gồm những nét nào ? Gv vừa tô vừa nói qui trình viết. 3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng : Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ươn, ương, vườn hoa, ngát hương. 4/. Hướng dẫn hs tậ tô và tập viết : Hs lên bảng viết. Hs ở dưới viết ở bảng con. Nét xoắn cong phải và nét khuyết trái. Hs viết vào không trung chữ G. Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Nhận xét cách nối nét trong từng tiếng. Hs viết bảng con. Chính tả BÀI : CÂU ĐỐ I. Mục đích yêu cầu: Hs chép đúng,đẹp bài Câu đố về con ong. Điền đúng chữ ch hay tr, v, d, gi vào chỗ trống thích hợp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành I/. BÀI CŨ : Chấm lại vở của hs chép bài Nhà bà ngoại. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tập chép : Viết bảng đoạn văn cần chép. Chỉ thước cho hs đọc tiếng khó viết. Phân tích tiếng khó. Chép lại bài chính tả vào vở, 3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : a/. Điền chữ tr hay ch : Tranh vẻ cảnh gì ? 1 hs làm ở bảng b/. Điền chữ v, d, gi vào chỗ trống. vỏ trứng giỏ cá cặp da 3, 5 hs đọc đoạn văn. Hs tìm tiếng khó viết : chăm chỉ, suốt ngày, khắp vườn cây. Hs viết tiếng khó ở bảng con Hs chép vào vở, đổi vở sửa bài. Hs đọc yêu cầu bài 2. Hs quan sát tranh Cả lớp làm vào vở Sửa bài. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs quan sát tranh. Cả lớp làm bài vào vở Sửa bài Toán BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp hs Củng cố về các số tròn chục và cộng các số tròn chục. Củng cố về nhận biết điểm ở trong, ở ngoài một hình. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập BÀI 1: Đúng ghi đ, sai ghi s. BÀI 2: Viết các số từ bé đến lớn Thi đua chấm xem tổ nào nhanh. BÀI 3: Đặt tính rồi tính 1 hs làm ở bảng lớp. BÀI 4: Có : 40 quyển sách Có : 50 quyển sách Cả hai : quyển sách ? BÀI 5: Lấy bảng cài. Sửa bài. Điểm ở trong và ngoài hình. Mỗi nhóm 1 phiếu bài tập. Chia nhóm 4. mỗi hs làm 1 câu. Sửa miệng. Hs cử đại diện mỗi tổ 1 em thi đua xem tổ nào sắp xếp nhanh. Hs lấy vở và làm bài vào vở Hs cài chữ cái ở bảng của mình. Thủ công BÀI : CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT ( TIẾT 2 ) 1/. Hs thực hành 2/. Chấm điểm, tuyên dương sản phẩm đẹp. Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2006 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II Tập đọc BÀI : MƯU CHÚ SẺ I. Mục đích yêu cầu: 1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu : n hay l, có phụ âm cuối t, c, các từ ngữ : chộp, sạch sẽ, hoảng, tức giận. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. 2./ Ôn các vần uôn, uông, tìm được tiếng, nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông. 3./ Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu sự thông minh, nhanh trí của chú Sẻ, đã khiến chú tự cứu mình thoát nạn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Diễn giải Đàm thoại Luyện tập I/. BÀI CŨ: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : a/. Gv đọc diễn cảm toàn bài văn. b/. Hs luyện đọc : Luyện đọc tiếng, từ ngữ : hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. Luyện đọc câu: Luyện đọc đoạn bài: Gv chỉnh sửa và nhận xét. 3/. Ôn các vần uôn, uông : Hs đọc vần ôn : uôn, uông. a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần uôn, uông : b/. Tìm tiếng có vần uôn, uông ngoài bài c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có tiếng uôn, uông. Gv chỉnh sửa và nhận xét. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : 1 hs đọc đoạn 1 và 2. Sau đó trả lời câu hỏi. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo ? Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống ? Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài. Gv đọc lại cả bài. 2, 3 hs đọc và trả lời câu hỏi Hs không giở sách, hs lắng nghe. 3, 5 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi câu 2 hs đọc. Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu Từng nhóm 3 hs đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 đoạn. Thi đua đọc cả bài. Gạch chân tiếng có vần uôn, uông ở sách. Thi tìm nhanh tiếng có vần uôn, uông. Hs đọc câu mẫu. Nói cho nhau nghe. Hs đọc thầm đoạn 1 và 2, sau đó trả lời câu hỏi. Hs đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi. Hs đọc cả câu. Hs lên bảng thi xếp nhanh các thẻ từ. Hs làm bài trên bảng, đọc kết quả bài làm. 1, 2 hs đọc cả bài. Kể chuyện TRÍ KHÔN I. Mục đích yêu cầu: Hs nghe gv kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Tập cách đổi giọng để phân biệt lời của Hổ, Trâu, Người và lời của người dẫn chuyện. Thấy sự ngốc nghếch, khờ khạo của Hổ. Hiểu : Trí khôn, sự thông minh của con người làm chủ muôn loài. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Kể chuyện I. BÀI CŨ Nhận xét. II. BÀI MỚI 1/. Giới thiệu bài: 2/. Giáo viên kể chuyện: Gv kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể lần 1 hs Kể lần 2 kết hợp tranh. 3/. Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? 4/. Hướng dẫn hs phân vai kể từng đoạn câu chuyện: Kể lần 1 : gv là người dẫn chuyện. Kể lần 2 : hs dẫn chuyện. 5/. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? Mở SGK/63 xem tranh và 4 hs lên kể lại từng đoạn câu chuyện. Hs biết được câu chuyện. Yêu cầu hs nhớ câu chuyện Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1, 2, 3, 4. 1, 2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs kể chuyện theo vai đã phân. Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn. Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ nhưng vẫn buộc những con Trâu, Hổ phải sợ hãi. KIỂM TRA NGÀY 6 THÁNG 3 NĂM 2006 HIỆU TRƯỞNG Phạm Thị Tuynh
Tài liệu đính kèm: