TUẦN 18
Luyện đọc (tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lừi người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Ngắt giọng đúng các dấu câu
- Hiểu được nội dung bài.
II.Hoạt động lên lớp:
iáo viên đọc mẫu lần 1.( Giọng vui tươi, hồn nhiên, diễn tả niềm vui sướng, hớn hở bạn nhỏ trong bài) -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 1 lần 2 câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. -Theo dõi, nhận xét, sửa sai. *Hướng dẫn học sinh đọc từng khổ thơ và kết hợp giải nghĩa từ khó. sông Mã ngòi: chum -Hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. Lưu ý học sinh đọc 4 câu thơ cuối. -Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm: Mỗi nhóm thực hiện đọc từng lượt (thi đua). *Đọc đồng thanh: Đọc theo nhóm. Cả lớp 2.Đọc đoạn 4 Nhà ảo thuật Mẹ mời chú Lí uống trà// Chú nhận lời/ Nhưng/ TIẾT 2 1.Viết chính tả : Em vẽ Bác hồ a)Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Một HS nhắc lại yêu cầu của BT - GV đọc 1 lần bài thơ. - GV hỏi: +Mỗi dòng thơ có mấy chữ? +Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? +Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? (GV hướng dẫn HS đặt bút sao cho bài thơ nằm ở vị trí giữa trang vở . +Viết từ sai . b)HS nhớ và tự viết lại bài thơ c)Chấm, chữa bài. - GV viết các từ khó lên bảng - GV chấm bài - GV nhận xét bài viết 3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Nhận xét: -Học sinh đọc nối tiếp hai câu cho đến hết bài (hai lượt). -1 học sinh đọc 1 khổ thơ, nối tiếp nhau đến hết, giải nghĩa từ khó theo hướng dẫn của giáo viên. -HS tìm hiểu từ theo SGK. -Mỗi nhóm đọc từng đoạn, hết bài (3 học sinh). -Nhóm khác nhận xét. -1 nhóm đọc 1 lượt (3 khổ thơ). -2 nhóm (hai lượt). -Cả lớp đọc 1 lượt. -1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm khổ thơ HS làm bài tập - Cả lớp mở SGK theo dõi, ghi nhớ. - HS nhìn SGK - 4 chữ - Viết hoa. - Cách lề 3 ô li. - HS đọc SGK, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai. VD: thoắt, mềm mại, tỏa, dập dềnh, lượn, - HS tự viết bài thơ vào vở - HS sửa bài . - HS đọc thầm đoạn văn a,b, làm bài cá nhân - TOÁN(tiết 1) I/ Yêu cầu cần đạt. HS biết đặt tính Biết và số bị chia Giải toán có lời văn II/ Các hoạt động dạy học 1-Đặt tính rồi tính Nhận xét 2. Tính X GV ôn lại cách tìm số bị trừ 3 Bài toán GV hướng dẫn Bài toán cho biết gì? Tìm gì? Củng cố dặn dò: GV hỏi lại đường kính bán kính của hình tròn - HS tự làm 2516 1425 2307 x 2 x 3 x 4 5032 4275 9228 HS làm Nhận xét - HS độc bài toán Bài giải Số Tiền của hai tờ báo là 3500 x 2= 7000( đồng) Số Tiền cô bán hàng phải trả lại là 10000 – 7000 = 3000 (Đồng) Đáp số: 3000 đồng Luyện viết(tiết 3) I/ Yêu cầu cần đạt: HS viết được dooan văn ngăn khoảng 7 câu Biết săp xếp trình tự theo gợi ý II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS I/GV gọi học sinh đọc lại đề bài - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - GV gợi ý cho hs trong sách - gọi hs đọc lại bài viết - nhận xét chốt lại đó là gì? II/ Củng cố - gọi hs đọc lại bài báo cáo -HS đọc - Viết đoạn văn ngăn 7 câu HS tự viết - nhận xét của học sinh TOÁN(tiết 2) I/ Yêu cầu cần đạt. HS biết đặt tính Biết và số bị chia Giải toán có lời văn II/ Các hoạt động dạy học 1 Tính Nhận xét 2. Tính X GV ôn lại cách tìm số bị trừ 3 Bài toán GV hướng dẫn Bài toán cho biết gì? Tìm gì? Cho hocc sinh làm vào vở Nhận xét HS tự làm 3698: 3 , 3089 : 4 , 3258: 5 HS làm a) X x 4 = 2032 b) 6x X = 780 Nhận xét - HS độc bài toán Bài giải Số họp xếp có là 1240: 6 = 606 ( cóc) Dư 4 Đáp số:606 cóc Dư 4 TUẦN 24 thứ hai ngày 20 tháng 03 năm 2012 Luyện đọc – Luyện viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: . Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). -Viết đúng chính tả bài: Đồng hồ báo thức II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc + GV đọc diễn cảm toàn bài: a) Đọc từng câu - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. b) Đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc. - Từng nhóm thi đọc đoạn. - GV nhận xét cách đọc của HS. -Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó SGK. - Luyện đọc theo nhóm. Luyện đọc lại -Hướng dẫn đọc thi đọc 3 đoạn truyện. -GV hướng dẫn các em đọc đúng một số câu. Luyện viết I/GV gọi học sinh đọc lại đề bài - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - GV gợi ý cho hs trong sách - gọi hs đọc lại bài viết - nhận xét chốt lại đó là gì? II/ Củng cố - gọi hs đọc lại bài - Hát - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) - 2HS đọc lại được hướng dẫn trước lớp. - 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp. - HS nhận xét. - Một số HS lần lượt đọc các từ chú giải cuối bài. - Từng cặp HS luyện đọc. - Các nhóm lần lượt đọc đồng thanh bài văn. -HS đọc - Viết cả bài HS tự viết - nhận xét của học sinh TOÁN(tiết 1) I/ Yêu cầu cần đạt. HS biết đặt tính Giải toán có lời văn II/ Các hoạt động dạy học 1 Tính nhẩm: Nhận xét 2. Đặt tính rồi tính. Cho hs làm Nhận xét 3 Bài toán GV hướng dẫn Bài toán cho biết gì? Tìm gì? Cho hocc sinh làm vào vở Nhận xét HS tự làm 6000:2 8000:2 6000: 8000:4 HS làm 3456:6 1640:8 .... Nhận xét - HS độc bài toán Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là 315:3= 105 (m) Chu vi khu đất hình chữ nhật là. (315+105)x2= 210(m) Đáp số:210(m) Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2012 Luyện viết(tiết 3) I Yêu cầu cần đạt: - Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu). . II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS đọc yêu cầu bài. -Nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét – chấm điểm. 4.Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học - Hát - HS đọc yêu cầu bài. - HS viết bài. - HS đọc bài. - Lớp theo dõi NX –Chọn bạn có bài viết hay. Toán(tiết 2) I/ Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh c. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu YC của bài. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm. -GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. -GV cho HS tự nói đồng hồ với thời giang tương ứng -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS vẽ 3 que diêm thành các số 4,6,9 -Chữa bài ghi điểm cho HS. 4 Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sữa sai cho nhau. HS nêu yêu cầu BT. Làm bài vào v ở -1 HS nêu yêu cầu BT. -HS làm bài theo yêu cầu của GV. TUẦN: 25 thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012 Luyện đọc – Luyện viết I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện đọc lại: -GV đọc lại toàn bài. -Yêu cầu HS chọn đoạn 2 bài Tiếng đàn -Yêu cầu HS chọn đoạn 4 và 5 trong bài Hội Vật -Gọi 3 đến 4 HS thi đọc. -Nhận xét và cho điểm HS. -Hỏi: Bài văn tiến đàn nói về điều gì? Luyện viết .Viết chính tả : Ngày hội rừng xanh Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Một HS nhắc lại yêu cầu của BT - GV đọc 1 lần bài thơ. - GV hỏi: +Mỗi dòng thơ có mấy chữ? +Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? +Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? (GV hướng dẫn HS đặt bút sao cho bài thơ nằm ở vị trí giữa trang vở . +Viết từ sai . b)HS nhớ và tự viết lại bài thơ c)Chấm, chữa bài. - GV viết các từ khó lên bảng - GV chấm bài - GV nhận xét bài viết 3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Nhận xét: -HS luyện đọc. -3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh. - 5 chữ - Viết hoa. - Cách lề 3 ô li. - HS đọc SGK, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai. - HS tự viết bài thơ vào vở - HS sửa bài . HS làm bài tập Toán(tiết 1) I/ Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh c. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu YC của bài. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm. -GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. -GV cho HS điền số thích hợp vào chổ chấm -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS viết các số X, VI, IX, V, XII, XI Theo thứ tự từ bé đến lớn Theo thứ tự từ lớn đến bé. 4 Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sữa sai cho nhau. HS nêu yêu cầu BT. Làm bài vào v ở -1 HS nêu yêu cầu BT. -HS làm bài theo yêu cầu của GV. Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012 Luyện viết Luyện viết(tiết 3) I Yêu cầu cần đạt: - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).tả lại quang cảnh lễ khai giảng trường em . II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS đọc yêu cầu bài. -Nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét – chấm điểm. 4.Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học - Hát - HS đọc yêu cầu bài. - HS viết bài. - HS đọc bài. - Lớp theo dõi Chọn bạn có bài viết hay. TOÁN(tiết 2) I/ Yêu cầu cần đạt. Giải toán có lời văn II/ Các hoạt động dạy học 1 Bài toán GV hướng dẫn Bài toán cho biết gì? Tìm gì? Cho hocc sinh làm vào vở Nhận xét 2 Bài toán GV hướng dẫn Bài toán Cho hocc sinh làm vào vở Nhận xét 3,4 Bài toán GV hướng dẫn Bài toán Cho hocc sinh làm vào vở Nhận xét HS tự làm - HS độc bài toán Bài giải Số lít dầ số lít dầu chia điều vào 6 can là 30:6=5(lít) 4 can có số lít dầu là. TUẦN: 26 thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012 Luyện đọc – Luyện viết I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Chép lại đoạn có hình ảnh nhân hóa bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện đọc lại: -GV đọc lại toàn bài. -Yêu cầu HS chọn đoạn 2 bài Hội đua voi ở Tây Nguyên -Yêu cầu HS chọn đoạn 3 và 4 trong bài Sự tích lễ hội chữ đồng tử -Gọi 3 đến 4 HS thi đọc. -Nhận xét và cho điểm HS. -Hỏi: Bài văn tiến đàn nói về điều gì? Luyện viết .Viết chính tả : Đi hội chùa hương Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Một HS nhắc lại yêu cầu của BT - GV đọc 1 lần bài thơ. - GV hỏi: +Mỗi dòng thơ có mấy chữ? +Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? +Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? (GV hướng dẫn HS đặt bút sao cho bài thơ nằm ở vị trí giữa trang vở . +Viết từ sai . b)HS nhớ và tự viết lại bài thơ c)Chấm, chữa bài. - GV viết các từ khó lên bảng - GV chấm bài - GV nhận xét bài viết 3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Nhận xét: -HS luyện đọc. -3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh. - 5 chữ - Viết hoa. - Cách lề 3 ô li. - HS đọc SGK, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai. - HS tự viết bài thơ vào vở - HS sửa bài . HS làm bài tập 5x4 =20(lít ) Đáp số: 20 lít dầu Bài giải Bài giải Bài giải Số bút xếp vào 8 họp là. 48:8=6(hộp) 5 hộp có số bút là 6x5=30(chiếc) Đáp số: 30 chiếc bút HS tự làm TOÁN(tiết 1) I/ Yêu cầu cần đạt. HS xem tranh ròi viết tiếp vào chỗ chấm Giải toán có lời văn II/ Các hoạt động dạy học 1 Cho HS xem tranh viết vào chỗ chấm Nhận xét 2 Bài toán GV hướng dẫn Bài toán cho biết gì? Tìm gì? Cho hocc sinh làm vào vở Nhận xét 3 Cho HS viết vào chỗ chấm Nhận xét HS tự làm - HS độc bài toán Bài giải Số tiền bạn Hà mua vỡ và bút là. 3500=4500=8000(đồng) Số tiền cô bán hàng trả lại cho Hà là. 10 000-8000=2000(đồng) Đáp số:2000 đồng HS tự làm Thứ ba ngày 06 tháng 03 năm 2012 Luyện viết(tiết 3) I . Yêu cầu cần đạt: - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho HS đọc yêu cầu -GV nhắc lại yêu cầu: BT không yêu cầu các em phải viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ yêu cầu các em viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu. -Cho HS viết. -Cho HS đọc bài viết của mình. -GV nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt. Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS viết bài. -3 – 4 HS đọc bài viết của mình. -Lớp nhận xét. TOÁN(tiết 1) I/ Yêu cầu cần đạt. HS viết tiếp vào chỗ chấm bảng thống kê II/ Các hoạt động dạy học 1.Cho HS viết vào chỗ chấm Nhận xét 2.Cho HS nhìn bảng thống kê,viết vào chỗ chấm Nhận xét 3.Cho HS viết vào chỗ chấm Nhận xét HS tự làm - HS độc bài toán a đội ba trồng nhiều cây nhất đội bốn trồng ít cây nhât b bốn đội trồng được là:280 cây HS tự làm Tuần 27 Luyện đọc – Luyện viết I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Viết đúng chính tả bài: Suối II/ Các hoạt động dạy – Học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh d. Luyện đọc lại: -GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai. -Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó. -Gọi 3 đến 4 HS thi đọc. -Nhận xét và cho điểm HS. Luyện viết .Viết chính tả : Suối Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Một HS nhắc lại yêu cầu của BT - GV đọc 1 lần bài thơ. - GV hỏi: +Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + GV hướng dẫn HS đặt bút sao cho bài thơ nằm ở vị trí giữa trang vở . +Viết từ sai . HS nhớ và tự viết lại bài thơ Chấm, chữa bài. - GV viết các từ khó lên bảng - GV chấm bài - GV nhận xét bài viết Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Nhận xét: Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau - -HS theo dõi. -HS tự luyện đọc. - Viết hoa. - HS đọc SGK, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai. - HS tự viết bài thơ vào vở - HS sửa bài . Toán(tiết 1) I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). - Làm các bài tập: 1, 2, 3,4 II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hướng dẫn luyện tập: Bài 1,2 -Yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số. Bài 3: -GV cho học sinh viết các số vào dấu chấm. Nhận xét Bài 4 Cho học sinh viết tiếp số thích hợp vào chổ chấm Nhận xét 4 Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con: -1 đến 2 HS dọc, cả lớp theo dõi. 3HS lên bảng thực hiện a 12342,12343,12345 b 45734,45735,45737 c 25180,25181,25183 Học sinh thực hiện bảng con Luyện viết I . Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. II . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Voi ghìm đà, huơ vòi chào khán giả. -HS trả lời. (5 câu) -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. -xuất phát, chiêng trống, bỗng, lầm lì, man-gát,.. -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. Toán(tiết 2) I/Yêu cầu cần đạt: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100.000 (tính viết và tính nhẩm). - Làm các bài tập: 1, 2, 3 II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì? - YC HS suy nghĩ tự làm bài. - Nhận xét – ghi điểm. Bài2: Làm việc theo nhóm. -Yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm. -Đại diện nhóm lên báo cáo . - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3 : Tính nhẩm. -Yêu cầu HS nêu miệng trước lớp, HS khác nghe và nhận xét. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm. + Tìm số liền trước, liền sau. -Nhận xét và ghi điểm. Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. -Điền số vào chổ chấm 2000+300=2300 4300-300=4000 5000-(3000-2000)=4000 Nhận xét -HS giải, sau đó nêu miệng. a/ 70000,80000,100000 b/ 12000,13000,15000 c/ 78200,78300,78500 d/ 12347,12348,12350 học sinh thực hiện Tuần 28 Luyện đọc – Luyện viết I/Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng. -HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS. -Hướng dẫn phát âm. -Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc từng đoạn. Luyện đọc lại: -GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội dung. Nhận xét. Luyện viết HD viết chính tả: - GV đọc đoạn văn 1 lần. HD cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. Soát lỗi: Chấm bài: Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . c/ HD làm BT: Bài 2: Gọi HS đọc YC. YC HS tự làm. Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. -HS đọc câu tiếp nối. -HS phát âm các từ khó do HS nêu. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài -Đọc từng đoạn trong nhóm -Một nhóm chọn một đoạn đọc. -HS đọc thầm từng đoạn -Hai tốp (mỗi tốp 3 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện. -Lắng nghe dò theo sách. -3 câu -Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con. -Viết chữ khó vào bảng con: khỏe, giàng, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn. -HS viết bài. -Đổi cheo vở để kiềm tra. -Chấm chữa bài. - HS đọc YC trong SGK. - 2 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở. Toán(tiết 1) I/Yêu cầu cần đạt: Biết làm tính với các số trong phạm vi 100.000 (tính viết và tính nhẩm). Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì? - YC HS suy nghĩ tự làm bài. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 2: Cho hs viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3 : Tính x -Yêu cầu HS làm bài bảng lớp và bảng con Nhận xét Bài 4 Cho học sinh đọc yêu cầu bài rồi làm bài vào vở Nhận xét – cho điểm Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. -Xem bài sau Tính nhẩm 5000-2000=3000 2000 x3=6000 7000+3000=10000 3000+4000:2=3500 Học sinh thực hiện a/ x+4916=8326 x=8326-4916=3410 b/ x-2354=2473 x=2473+2354=4827 .......... Học sinh làm bài vào vở Luyện viết I/ Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý - Viết lại được một tin thể thao II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn HS làm bài tập - GV nhắc HS + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo. -Yêu cầu học sinh khá kể. -Yêu cầu kể theo nhóm, mỗi nhóm 2 HS. -Cho học sinh thi nhau kể trước lớp. -GV nhận xét bạn kể hay và sửa từ cho HS. Củng cố, dặn dò GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.ủng cố, dặn dò: -HS nhắc lại -HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi. -Lắng nghe -1HS kể mẫu. Lớp lắng nghe và nhận xét. -Từng cặp HS kể. -Một vài HS thi kể trước lớp. -Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất, kể được khá đầy đủ, giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu. -HS viết bài. Toán(tiết 2) I/êu cầu cần đạt: - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích của hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. - Làm các bài tập: 1, 2, 3,4 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập Bài 1 -1 HS nêu yêu cầu BT. -Câu nào sai, câu nào đúng? -GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: -1 HS nêu yêu cầu BT. -HS trả lời miệng. a/ Hình Agồm bao nhiêu ô vuông? Hình Bcó bao nhiêu ô vuông? b/ So sánh diện tích hình Avới diện tích hình B -GV gọi HS nhận xét sau đó GV chốt lời giải đúng Bài 3: So sánh diện tích hình Cvới diện tích hình D nhận xét. Củng cố- Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. -Xem bài sau a sai b đúng c sai -1 HS nêu. -5 ô vuông -6ô vuông -Hình A(có 5ô vuông) nhiều hơn hình B(có 6ô vuông ) nên diện tích hình Alớn hơn diện tích hình B - HS đọc yêu cầu + giải vào vở Hình C và D có diện tích bằng nhau Tuần 29 Luyện đọc – Luyện viết I/Y
Tài liệu đính kèm: