Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần số 6 - Trường TH Đồng Sơn

Học vần

Bài 22: p - ph, nh

I. Mục tiêu:

- HS đọc được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá ; từ và câu ứng dụng

- Viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá .

- Luyện nói theo chủ đề: “chợ, phố, thị xã ”

- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

GV chuẩn bị:

- Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1

- Tranh minh hoạ bài học

- Tranh minh hoạ phần luyện nói

HS chuẩn bị:

- Bảng con

- Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt 1

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần số 6 - Trường TH Đồng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề bài)
b) Dạy chữ ghi âm:
* Nhận diện chữ: g (5’)
- GV viết lại chữ g
+ Phát âm:
- Phát âm mẫu g 
+ Đánh vần: 
-Viết lên bảng tiếng gà và đọc gà
- Ghép tiếng: gà
- Nhận xét, điều chỉnh
* Nhận diện chữ: gh (5’)
- GV viết lại chữ gh
- Hãy so sánh chữ gh với chữ g ?
 Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- Phát âm mẫu gh
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng ghế và đọc ghế
- Ghép tiếng: ghế
- Nhận xét
* Luyện đọc từ ứng dụng: (5’)
 nhà ga gồ ghề
 gà gô ghi nhớ
-GV giải nghĩa từ khó
* HDHS viết: (10’)
- Viết mẫu: g, gh, gà ri, ghế gỗ
Hỏi: Chữ g gồm nét gì?
Hỏi: Chữ gh gồm nét gì?
 Tiết 2
c) Luyện tập:
* Luyện đọc: (10’)
Luyện đọc tiết 1
- GV chỉ bảng:
- GV đưa tranh minh hoạ
* Luyện viết: (10’)
- GV viết mẫu và HD cách viết
- Nhận xét, chấm vở
* Luyện nói: (10’)
+ Yêu cầu quan sát tranh 
Trong tranh em thấy gì ?
Tủ gỗ dùng để làm gì ? 
Ghế gỗ dùng để làm gì ? Quê em có ghế gỗ không ?
Các đồ dùng trong gia đình em làm bằng thứ gì ?
Em có thấy đẹp khi những đồ dùng được làm bằng gỗ không ?
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Trò chơi: Tìm tiếng có âm g và gh 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS
- 2 HS
- 1 HS
- Đọc tên bài học: g, gh
- HS phát âm cá nhân: g
- Đánh vần: gờ-a -ga -huyền-gà 
- Cả lớp ghép
+ Giống nhau: chữ g
+ Khác nhau: Chữ gh có thêm chữ h
- Phát âm cá nhân: gh
- Đánh vần: ghờ - ê - ghê - sắc - ghế
- Cả lớp ghép
- Luyện đọc cá nhân
- Tìm tiếng chứa âm vừa học
- Nghe hiểu
Viết bảng con: g, gh, gà ri, ghế gỗ
- Thảo luận, trình bày cá nhân
- HS đọc toàn bài tiết 1
- HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân
- Đọc câu ứng dụng: 
+ Tìm tiếng chứa âm vừa học.
- Viết bảng con: 
- HS viết vào vở: g, gh, gà ri, ghế gỗ
- HS nói tên theo chủ đề: xe bò, xe lu
+ QS tranh trả lời theo ý hiểu:
+ HS thảo luận trả lời.
+ HS trả lời
- Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn
+ Tiến hành chơi
- Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên và xã hội:
Bài 6: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I. Mục tiêu:
- HS biết cách giữ gìn vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng.
- HS biết chăm sóc răng miệng đúng cách.
- HS K/g nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng. Nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ răng.
- Tự giác súc miệng, đánh răng hằng ngày.
GDKNS: KN tự bảo vệ : Chăm sóc răng
KN ra quyết định: Nen và không nên làm gì để bảo vệ răng
Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các HĐ học tập
II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ phóng to 
- Bàn chải đánh răng, gương soi, ca súc miệng, chậu nước, mô hình răng, ...
HS chuẩn bị:
- Hình minh hoạ SGK
- SGK Tự nhiên và Xã hội
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 5’
- Để cho răng không bị sâu các em cần làm gì ?
- Bắt bài hát:
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: 3’ (Ghi đề bài)
b) Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: 5’ Ai có hàm răng đẹp
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Thực hiện hoạt động
- GV phân nhiệm vụ:
+ Hằng ngày, em làm gì răng không bị sâu ?
- Theo dõi các nhóm làm việc
+ Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ
- Yêu cầu:
- Cho HS quan sát mô hình răng. Răng trẻ em có đủ 20 chiếc gọi là răng sữa. Khoảng 6 tuổi răng sữa sẽ bị lung lay và rụng. Khi đó răng mới mọc lên chắc chắn hơn, gọi là răng vĩnh viễn. Khi thấy răng mình bị lung lay thì phải nhờ bố mẹ, anh chị, bác sĩ nhổ ngay để răng mới mọc lên.
+ Bước 3: 
+ Điều gì xảy ra nếu răng bị hỏng ?
+ Điều gì xảy ra nếu chúng ta không vệ sinh răng cẩn thận ?
- Kết luận: 
* Vì sao phải giữ vệ sinh răng miệng?
Hoạt động 2: (10’) Quan sát tranh
Cách tiến hành:
+ Bước 1: thực hiện hoạt động
-Nêu yêu cầu:
+ Em thấy việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Vì sao ?
+ Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ
- Kết luận:
Hoạt động 3: (8’) Làm thế nào chăm sóc và bảo vệ răng.
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ 
- Khi tắm ta cần làm gì ?
- Chúng ta nên đánh răng, súc miệng lúc nào là tốt nhất ?
- Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt ?
- Khi bị đau răng ta nên làm gì ?
- Kết luận:
* Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ răng?
+ Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ
- Chỉ định một vài HS trả lời
- GV ghi bảng một số ý kiến của HS.
Hoạt động 4: (5’) Củng cố, dặn dò
+ Trò chơi: “xem răng ai dẹp”
- HDHS cách chơi: 
- Nhận xét, tổng kết trò chơi
+ Dặn dò bài sau.
- Thảo luận, trình bày.
- Hát tập thể: 
- Quan sát thảo luận
- HS làm việc nhóm 2
- HS trình bày, nhận xét bổ sung.
- HS trình bày: để giữ răng luôn chắc khoẻ ta cần đánh răng đúng quy định.
- Cứ 2 em kiểm tra răng cho nhau
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung
-Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
-Nghe, hiểu
* HS k/g nêu
- Quan sát, trình bày.
- HS tóm tắt những việc nên làm và không nên làm.
- HS trả lời, nhận xét bổ sung
- Nghe, hiểu
- Thực hiện hoạt động.
- Trình bày cá nhân, nhận xét bổ sung
- Nghe hiểu.
- Trả lời theo ý hiểu
* HS k/g nêu
+ Ta nên đánh răng vào buổi tối và buổi sáng.
+ Hạn chế ăn đồ ngọt như bánh kẹo
+ Khi răng bị đau ta nên tới bác sĩ khám và điều trị.
- Nghe phổ biến
+ Tiến hành chơi
+ Vài em tham gia cùng chơi
- Nhận xét
Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Biết cách xé, dán giấy để tạo hình quả cam.
- Xé, dán được hình quả cam.
* HS KT: Có thể xé, dán được hình quả cam có cuống lá. Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán phẳng, có thể xé dán hình quả cam có kích thước, màu sắc khác. Có thể trang trí quả cam.
- Có thái độ tốt trong học tập. Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị: 
+ Bài mẫu đẹp
+ Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,...
HS chuẩn bị:
+ Vở thủ công
+ Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV kiểm tra phần học trước 
- Nhận xét
- Bắt bài hát khởi động
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 5’
 (Ghi đề bài)
b) HD quan sát, nhận xét:
- Đưa bài mẫu đẹp:
+ Đây là quả gì ?
+ Quả cam có màu gì ?
+ Quả cam có dạng hình giống gì ?
c) Thực hành: 20’
- Xé hình vuông
- Xé hình tròn
- Xé các mép tạo hình quả cam
- Dán quả cam
3. Nhận xét, dặn dò: 5’
- Trò chơi: Thi ghép hình nhanh
- Nhận xét:
- Dặn dò bài sau
- Để dụng cụ học thủ công lên bàn lớp trưởng cùng GV kiểm tra
- Hát tập thể.
- Nghe, hiểu
- Nêu tên bài học
- HS quan sát, nhận xét
+ Đây là hình quả cam
+ Có màu xanh, có màu vàng,...
+ Hình tròn.
+ Giống cái bánh, ông trăng tròn,...
- HS làm theo hướng dẫn
- HS thao tác xé hình theo HD của GV
- HS thao tác dán hình quả cam
* HS KT có thể Xé, dán được hình quả cam có cuống lá.
- Nghe nhận xét
- Chuẩn bị bài học sau.
Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012
Học vần: 
 Bài 24: q – qu, gi
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: q – qu, gi, chợ quê, cụ già; từ và câu ứng dụng
- Viết được q – qu, gi, chợ quê, cụ già.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: “quà quê”
- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị:
- Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1
- Tranh minh hoạ bài học
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
HS chuẩn bị:
- Bảng con
- Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc và viết các từ: nhà ga, gà gô
- Đọc câu ứng dụng: nhà bà có tủ ...
- Đọc toàn bài
 GV nhận xét bài cũ
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) (5’)
b) Dạy chữ ghi âm:
* Nhận diện chữ: q – qu (5’)
- GV viết lại chữ q - qu
+ Phát âm:
- Phát âm mẫu q - qu
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng quê và đọc quê
- Ghép tiếng: quê
- Nhận xét, điều chỉnh
* Nhận diện chữ: gi (5’)
- GV viết lại chữ gi
- Hãy so sánh chữ gi và chữ qu ?
Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- Phát âm mẫu gi
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng già và đọc già
- Ghép tiếng: già
- Nhận xét
* Luyện đọc từ ứng dụng: (5’)
 quả thị giỏ cá
 qua đò giã giò
- GV giải nghĩa từ khó
* HDHS viết:(5’)
- Viết mẫu bảng con: chợ quê, cụ già
Hỏi: Chữ qu gồm nét gì?
Hỏi: Chữ gi gồm nét gì?
 Tiết 2
c) Luyện tập:
* Luyện đọc: (10’)
Luyện đọc tiết 1
- GV chỉ bảng:
- GV đưa tranh minh hoạ
* Luyện viết: 10’
- GV viết mẫu và HD cách viết
- Nhận xét, chấm vở
* Luyện nói: 10’
+ Yêu cầu quan sát tranh 
Trong tranh em thấy gì ?
Quà quê gồm những thứ gì ?
Em thích thứ quà gì nhất ?
Quê em có những loại quà gì ?
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Trò chơi: Tìm tiếng có âm qu, gi 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS
- 2 HS
- 1 HS
- Đọc tên bài học: q – qu, gi
- HS phát âm cá nhân: q - qu
- Đánh vần: quờ - ê - quê
- Cả lớp ghép
+ Giống nhau: 
+ Khác nhau: 
- Phát âm cá nhân: gi
- Đánh vần: gi – a – gia - huyền-già
- Cả lớp ghép
- Luyện đọc cá nhân
- Tìm tiếng chứa âm vừa học
- Nghe hiểu
Viết bảng con: chợ quê, cụ già
- Thảo luận, trình bày cá nhân
- HS đọc toàn bài tiết 1
- HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân
- Đọc câu ứng dụng: 
+ Tìm tiếng chứa âm vừa học.
- Viết bảng con: 
- HS viết vào vở: chợ quê, cụ già
- HS nói tên theo chủ đề: quà quê
+ QS tranh trả lời theo ý hiểu:
+ HS thảo luận trả lời.
+ HS trả lời
- Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn
+ Tiến hành chơi
- Chuẩn bị bài sau
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Biết đọc, viết số 10; đếm và so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo số 10.
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng: 
GV chuẩn bị: 
- Bộ đồ dùng Toán 1
- Các tấm bìa viết các chữ số từ 1 đến 10.
HS chuẩn bị: 
- SGK Toán 1
- Bộ đồ dùng học Toán
- Các hình vật mẫu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm ta bài cũ: 5’
- Đọc, viết, đếm số 1, 2, 3,.., 9, 10
- So sánh: 7... 6; 10 ... 5; 7... 3; 7 ... 8
- Nêu cấu tạo số 10:
“10 gồm 1 và 9, gồm 9 và 1”
“10 gồm 2 và 8, gồm 8 và 2”
“10 gồm 3 và 7, gồm 7 và 3”
“10 gồm 4 và 6, gồm 6 và 4”
“10 gồm 5 và 5”
- Nhận xét bài cũ
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 3’ (ghi đề bài)
b. Thực hành: 20’
- Nêu yêu cầu bài tập:
Hỏi:
+ Bài 1 yêu cầu làm gì ?
+ Bài 3 yêu cầu làm gì ? 
+ Bài 4 yêu cầu làm gì ?
3. Củng cố, dặn dò: 5’
Trò chơi: Nhận biết số lượng
- Phổ biến cách chơi
- Luật chơi
 Nhận xét tiết học.
- 4 HS 
- 2 HS
- 2 HS
- Làm bài tập SGK
- HS làm bài và tự chữa bài.
+ Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp.
- HS QS tranh và nêu cách làm bài
- Vài em nhắc lại
+ Bài 3: Điền số hình tam giác vào...
+ Bài 4: So sánh các số
- 2 nhóm cùng chơi
- Nhóm nào nhanh sẽ thắng
Mỹ thuật
Bài6: Vẽ ( hoặc nặn) quả dạng tròn
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nhận biết đặc điểm hình dáng, màu sắc của một số quả dạng tròn.
- Kỹ năng: Vẽ hoặc nặn được một quả dạng tròn.
- HS khá giỏi: Vẽ hoặc nặn được một số quả dạng tròn có đặc điểm riêng..
- Thái độ: Thích vẽ hoặc nặn quả dạng tròn theo ý thích
II. Chuẩn bị:
- GV: Các quả có dạng tròn ( cam , quýt, xoài ), hình vẽ minh hoạ ..
- HS: Vở tập vẽ, màu , bút chì., bút màu .
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét bài vẽ những em vẽ chậm tiết trước
- Tuyên dương bài vẽ đẹp.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới 
 Giới thiệu bài :
- Đưa mẫu vật: Quả cam, quả na, quả cà chua...
- Các em hãy cho cô biết các quả này có dạng hình gì ?
Tiết mỹ thuật hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cách vẽ quả có dạng hình tròn 
Giáo viên ghi tựa bài
Hoạt động 1:
Giới thiệu quả dạng hình tròn .
- Giáo viên treo tranh và yêu cầu Học sinh hãy quan sát kỹ các quả sau:
- Giáo viên đưa quả xoài, quả,bưởi ,quả măng cụt , quảchanh,, quả nho.
- Đây là những quả có dạng hình gì?
Có những quả tròn và có những quả hơi tròn. Tuy vậy, tất cả đều được gọi là “Quả dạng tròn”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
- Vẽ khung tròn .
- Vẽ quả hình tròn .
- chỉnh sửa tạo đúng hình quả
- Giáo viên vẽ mẫu 1 vài quả : (vẽ mẫu)
- Các em sẽ vận dụng những điều cô đã hướng dẫn để vẽ tạo nên 1 bức tranh thật đẹp.
	Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Thực hành 
- GV gợi ý qua tranh vẽ.
- Có thể vẽ nhiều quả hơn, vào vở nhưng phải cân đối khung tranh. Sau đó tô màu vào các quả của mình đã vẽ 
- Giáo viên thu vở nhận xét
- Nhận xét : Tuyên dương tranh vẽ đẹp 
4. Củng cố:
- Trò chơi : Thi vẽ tranh nhanh .
- Luật chơi: Các Tổ sẽ thi vẽ nhanh quả có -dạng hình tròn , thời gian là hết một bài hát 
- Tổ nào vẽ được nhiều, nhanh đẹp sẽ Thắng 
- Nhận xét:Tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Về nhà quan sát các qủa , các loại trái cây
- Chuẩn bị : Vẽ màu vào hình quả.
- Hát
- Lắng nghe
- Quan sát
- Có dạng hình tròn 
- HS lặp lại
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nhận diện quả.
- Hình tròn .
- Học sinh quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên vẽ trên bảng
- HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ
- Mỗi Tổ 2 bạn thi đua vẽ nhanh các quả có dạng hình tròn .
- Lắng nghe
Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012
Học vần
Bài 25: ng - ngh
I. Mục tiêu: 
- HS đọc được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ ; từ và câu ứng dụng
- Viết được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: “ bê, bé, nghé ”
- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1
- Tranh minh hoạ bài học
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
- Các thẻ từ (4 từ ứng dụng)
HS chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt 1
- SGK Tiếng Việt lớp 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc và viết: quả thị, giỏ cá
- Đọc câu ứng dụng chú tư ghé qua...
- Đọc toàn bài
- GV nhận xét bài cũ
2. Dạy học bài mới: (25’)
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b) Dạy chữ ghi âm:
* Nhận diện chữ: ng (5’)
- GV viết lại chữ ng
+ Phát âm:
- Phát âm mẫu ng
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng ngừ và đọc ngừ
- Ghép tiếng: ngừ
- Nhận xét, điều chỉnh
* Nhận diện chữ: ngh (5’)
- GV viết lại chữ ngh
+ Phát âm mẫu: ngh
- Hãy so sánh chữ ng và chữ ngh ?
 Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng nghệ đọc nghệ
- Ghép tiếng: nghệ
* Đọc từ ngữ ứng dụng: (5’)
- Đính từ ngữ lên bảng:
 Ngã tư nghệ sĩ
 Ngõ nhỏ nghé ọ
* HDHS viết: (10’)
- Viết mẫu lên bảng con: 
cá ngừ củ nghệ
Tiết 2
c) Luyện tập:
* Luyện đọc: (10’)
- Luyện đọc tiết 1
- GV chỉ bảng:
* Luyện viết: (10’)
- GV viết mẫu và HD cách viết
Hỏi: Chữ k gồm nét gì?
Hỏi: Chữ kh gồm nét gì?
- Nhận xét, chấm vở
* Luyện nói: (10’) quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì ?
Ba nhân vật trong tranh có gì chung
Bê là con của con gì ? có màu gì ?
Nghé là con của con gì? Có màu gì?
Em nào bắt chước được tiếng kêu của các con vật đó không ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Tìm tiếng có âm ng, ngh.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS
- 2 HS
- 1 HS
- Đọc tên bài học: ng, ngh
- HS phát âm cá nhân: ng
- Đánh vần: ngờ-ư-ngư -huyền-ngừ
- Ghép tiếng: ngừ
- Phát âm cá nhân: ngh
+ Giống nhau: chữ ng
+ Khác nhau: Chữ ngh thêm chữ h.
- Đánh vần: ngờ-ê-nghê-nặng-nghệ
- Ghép tiếng: nghệ
- Luyện đọc cá nhân
- Viết bảng con: cá ngừ củ nghệ
- Trả lời cá nhân
- HS đọc cá nhân toàn bài tiết 1
- HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân
- Đọc câu ứng dụng (SGK)
- Viết bảng con: 
 ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
- Thảo luận, trình bày
- HS viết vào vở
- HS nói tên theo chủ đề: 
+ HS QS tranh trả lời theo ý hiểu:
+ Thảo luận, trình bày
- HS chia 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn
- Chuẩn bị bài sau
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Biết đọc, viết số 10; đếm và so sánh các số trong phạm vi 10.
- Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10
II. Đồ dùng: 
GV chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng Toán 1
- Các tấm bìa viết các chữ số từ 0 đến 10.
HS chuẩn bị:
- SGK Toán 1
- Bộ đồ dùng học Toán
- Các hình vật mẫu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc, viết, đếm số 0, 1, 2, 3,.., 9, 10
- So sánh: 7... 6; 10 ... 5; 7... 3; 7 ... 8
-Nêu cấu tạo số 10:
- Nhận xét bài cũ
2. Dạy học bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài (ghi đề bài)
b. Thực hành:
- Nêu yêu cầu bài tập:
+ Bài 1 yêu cầu làm gì ?
+ Bài 3 yêu cầu làm gì ? 
+ Bài 4 yêu cầu làm gì ?
3. Củng cố, dặn dò: 5’
Trò chơi: Xếp hình theo mẫu
- Phổ biến cách chơi
- Luật chơi
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài sau
- 2 HS 
- 2 HS
- 2 HS
“10 gồm 1 và 9, gồm 9 và 1”
“10 gồm 2 và 8, gồm 8 và 2”
“10 gồm 3 và 7, gồm 7 và 3”
“10 gồm 4 và 6, gồm 6 và 4”
“10 gồm 5 và 5”
- Làm bài tập SGK
- HS làm bài và tự chữa bài.
+ Bài 1: NốI nhóm vật với số thích hợp
+ Bài 3: Viết số thích hợp 
+ Bài 4: Viết các số 6, 1, 3, 7, 10
- Từ bé đến lớn:
- Từ lớn đến bé:
- 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em 
- Tiến hành chơi
- Nhóm nào nhanh sẽ thắng
- Chuẩn bị bài học sau.
Thể dục:
BÀI 6: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc.
- Biết cách đứng nghiêm, nghỉ. Nhận biết đúng hướng để xoay người theo hướng đó. Làm quen cách dàn hang, dồn hàng.
- Biết cách chơi trò chơi: “ Đi qua đường lội”
- HS chú ý luyện tập, hào hứng.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường
- Cái còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu: (5’)
- Chia lớp thành 3 tổ
- Phổ biến nội dung học tập:
- Nhận xét
2. Phần cơ bản: (20’)
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng:
- Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho lớp giải tán.
- Lần 2: Yêu cầu Lớp trưởng điều khiển.
Ôn dồn hàng, dàn hàng:
Tư thế nghiêm, nghỉ:
- Xen kẽ giữa lần “nghiêm” GV hô “thôi” để HS đứng bình thường.
- GV hô khẩu lệnh: Nghiêm ! 
 Nghỉ ! Thôi !
Tập phối hợp:
+ Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
+ Nghiêm, nghỉ
+ Quay phải, quay trái
+ Dàng hàng, dồn hàng
Trò chơi: “Qua đường lội”
- HDHS cách chơi:
+ Yêu cầu HS xếp thành hàng ngang và hình dung: Nếu đi học về khi qua đường lội, các em phải xử lí như thế nào ?
+ GV làm mẫu
+ Phổ biến cách chơi như tiết trước.
- Nhận xét
3. Phần kết thúc: (10’)
- Yêu cầu:
- GV hệ thống bài học:
- Nhận xét tiết học
- Xếp thành 3 hàng dọc, dóng hàng
- Làm theo HD của GV:
+ Đứng vỗ tay hát tập thể
+ Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Nghe hướng dẫn, thực hiện đúng nội dung học tập.
+ HS làm theo HD của lớp trưởng.
+ Tập hợp 3 hàng dọc, dóng hàng
- Tập hợp 3 hàng dọc, dóng hàng ngang
- Cả lớp cùng ôn (2 – 3 lần)
- Tư thế nghiêm nghỉ (2 – 3 lần)
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Thực hiện và tiến hành chơi cả lớp
- Thao tác như HD của GV
+ HS tham gia chơi cả lớp.
+ HS theo dõi, làm theo
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Đứng vỗ tay hát
- Lớp trưởng điều khiển lớp học và hô to “Giải tán”, sau đó cả lớp vào học.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Chủ đề: VÒNG TAY BẠN BÈ.
 Hoạt động 2: Kể về người bạn mới của em
I . Mục tiêu :
- HS biết kể về người bạn mới trong lớp.
- Giáo dục HS biết quan tâm đến bạn bè.
II. Tài liệu.
- Ảnh gia đình HS.
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị
+ Gv dặn HS từ tuần trước, mỗi em sẽ chọn và kể cho các bạn nghe về người bạn mới trong lớp.VD Bạn tên là gì? Hình dáng bên ngoài của bạn như thế nào? Bạn có năng khiếu, thói quen, sở thích gì?Bạn có chăm học không? Bạn có những điểm tốt gì mà em muốn học theo? Bạn cư xử với bạn bè trong lớp như thế nào? Gia đình bạn sống ở đâu?...Bạn nào có ảnh về gia đình mình giới thiệu cho bạn biết.
Bước 2: HS kể truyện. 
- Gv yêu cầu HS trò truyện, trao đổi với nhau từng đôi một để tìm hiểu các thông tin về bạn mới của mình.
- HS kể trước lớp về người bạn mới của mình.
 Bước 3: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, khen ngợi những HS kể tốt.
- Lớp hát bài hát.
Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012
Học vần:
Bài 26: y - tr
I. Mục tiêu: 
- HS đọc được y, tr, y tá, tre ngà; từ và câu ứng dụng
- Viết được y, tr, y tá, tre ngà.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: “nhà trẻ ”
- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1
- Tranh minh hoạ bài học
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
- Các thẻ từ (4 từ ứng dụng)
HS chuẩn bị:
- Bảng con
- Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt 1
- SGK Tiếng Việt lớp 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc và viết: cá ngừ, củ nghệ
- Đọc câu ứng dụng nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga
- Đọc toàn bài
- GV nhận xét bài cũ
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) (5’)
b) Dạy chữ ghi âm:
* Nhận diện chữ: y (5’)
- GV viết lại chữ y
+ Phát âm:
- Phát âm mẫu y
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng y và đọc y
- Ghép từ: y tá
- Nhận xét, điều chỉnh
* Nhận diện chữ: tr (5’)
- GV viết lại chữ tr
+ Phát âm mẫu: tr
- Hãy so sánh chữ y và chữ tr ?
 Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng tre đọc tre
- Ghép tiếng: tre
- Nhận xét
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 5’
- Đính từ ngữ lên bảng:
 Y tế cá trê
 Chú ý trí nhớ
* HDHS viết: 10’ 
- Viết mẫu lên bảng con: 
- Chữ y gồm mấy nét ?
- Chữ tr gồm có thêm con chữ gì ?
Tiết 2
c) Luyện tập:
* Luyện đọc: 10’
- Luyện đọc tiết 1
- GV chỉ bảng:
* Luyện viết: 10’
- GV viết mẫu và HD cách viết
Hỏi: Chữ k gồm nét gì?
Hỏi: Chữ kh gồm nét gì?
-Nhận xét, chấm vở
* Luyện nói: 10’
- Yêu cầu quan sát tranh: 
Trong tranh vẽ gì ?
Các em bé đang làm gì ?
Hồi bé, em có đi nhà trẻ không ?
Ai trong trenh khi đưa tay ảmm bé ?
3. Củng cố, dặn dò:
 Trò chơi: Tìm tiếng có âm ng, ngh.
 Nhận xét tiết học
- 2 HS
- 2 HS
- 1 HS
- Đọc tên bài học: y, tr
- HS phát âm cá nhân: y
- Đọc trơn: y tá
- Ghép từ: y tá
- Phát âm cá nhân: tr
+ Giống nhau: 
+ Khác nhau: 
- Đánh vần: trờ - e - tre
- Ghép tiếng: tre
- Luyện đọc cá nhân
- Viết bảng con: y, tr, y tá, tre ngà
- Trả lời cá nhân
- HS đọc cá nhân toàn bài tiết 1
- HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân
- Đọc câu ứng dụng (SGK)
- Viết bảng con: y, tr, y tá, tre ngà
- Thảo luận, trình bày
- HS viết vào vở
- HS nói tên theo chủ đề: 
+ HS QS tranh trả lời theo ý hiểu:
+ Thảo luận, trình bày
- HS chia 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn
- Chuẩn bị bài sau
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- So sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo số 10.
- Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10.
- HS yêu thích học toán
II. Đồ dùng: 
GV chuẩn bị: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 6(1).doc