Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần học 1 - Trường Tiểu học ĐaKao – Đam Rông

Thứ hai ngày 03 tháng 09 năm 2012

Tập đọc (2 tiết)

Tiết 01-02: Có công mài sắt, có ngày nên kim

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ khó: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài, Quyển, nguệch ngoạc, Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ mới : mải miết, ngáp ngắn ngáp dài, ôn tồn, thành tài, nguệch ngoạc, Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

- Giáo dục HS tính kiên trì, nhẫn nại.

* GDKNS: biết lắng nghe tích cực, tự nhận thức về bản thân.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần học 1 - Trường Tiểu học ĐaKao – Đam Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại kết quả.
IV. Hoạt động nối tiếp: 
(?)Muốn so sánh 2 số có 2 chữ số ta làm thế nào?( 1HS trả lời, 2 HS nhắc lại)
GV chốt lại kiến thức vừa ôn.
V. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1/4 ; 3 bảng nhóm ghi nội dung bài 5/4.
____________________________________________
Thể dục
Dạy chuyên
_______________________________________________
Chính tả (tập chép)
Tiết 01: Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục tiêu:
- Viết lại chính xác đoạn trích trong bài “Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1ô. Củng cố quy tắc viết c/k (BT2). Học thuộc bảng chữ cái: điền đúng các chữ vào bảng chữ cái(BT3,4).
- Giáo dục HS biết viết nắn nót, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Chép sẵn bài chép, 1bảng phụ và các phiếu BT ghi nội dung BT 3/6 điền chữ cái.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1.Mở đầu 
2. Bài mới.
HĐ 1: HD tập chép. 
HĐ 2: Làm bài tập chính tả
3.Củng cố, dặn dò: 
-Nêu yêu cầu giờ chính tả, các đồ dùng, dụng cụ học tập cần thiết.
-Giới thiệu mục tiêu yêu cầu của bài dạy.
-Đưa bảng phụ có bài chép.
(?)Đoạn này chép từ bài nào?
(?)Đoạn này là lời nói của ai với ai?
-HD nhận xét.
(?)Đoạn chép có mấy câu?
(?)Cuối mỗi câu ghi dấu gì?
(?)Những chữ nào trong bài viết hoa?
(?)Chữ đầu tiên của đoạn được viết như thế nào?
-Chọn đọc một số tiếng khó: Mỗi, Giống, ngày, mài, thỏi sắt.
- Theo dõi uốn nắn, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
-Đọc lại bài chính tả- HD cách soát lỗi.
-Chấm 8 – 10 bài nhận xét.
Bài 2/6: Điền vào chỗ trống c hay k ?
(?)Bài tập yêu cầu gì?
(?)K thường đứngtrước chữ cái nào?
(?)C thường đứng trước chữ nào?
- Chốt lại quy tắc chính tả.
Bài 3/6: 
- Đưa bảng phụ và nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- Nhận xét và chốt kết quả.
Bài 4/6: Học thuộc bảng chữ cái BT 3
-Nhắc HS về nhà viết lại các chữ còn viết sai, luyện chữ, đọc thuộc bảng chữ cái.
Lắng nghe.
-1HS đọc nội dung.
-1HS Trả lời- 2 HS nhận xét
+ Của bà cụ với cậu bé.
+ 2 Câu.
+ Dấu chấm.
+ Chữ: Mỗi, Giống.
+ Viết hoa và lùi vào 1 ô.
-3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- 1-2 HS nhận xét và sửa sai.
- Chép bài chính tả vào vở.
-Soát lỗi.
-1 – 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2HS nêu
- 2 HS trả lời: e,ê, i
- 2 HS trả lời : o, ô, ơ, a, ă, â, u ,ơ
- 1-2 HS nhận xét và nhắc lại.
- Làm việc theo nhóm 6; 1 nhóm làm bảng phụ.
- Các nhóm nhận xét bảng nhóm và đối chiếu kết quả nhóm mình.
-Đọc và đọc thuộc bảng chữ cái.
Mĩ thuật
Tiết 01: Vẽ trang trí - Vẽ đậm vẽ nhạt
I. Mục tiêu:HS biết:
Nhận biết được 3 độ đậm nhạt chính: Đậm – đậm vừa – nhạt.
Tạo những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc bài vẽ tranh.
Yêu thích sản phẩm của mình.
II. Chuẩn bị:
Tranh có 3 mức đậm nhạt, phấn màu.
Bút chì, bút màu , tẩy.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung 
Giáo viên 
Học sinh
HĐ 1: Quan sát nhận xét 
HĐ 2: Cách vẽ đậm nhạt .
HĐ 3: Thực hành
HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 
3. Củng cố, dặn dò. 
-Cho HS xem bức tranh có vẽ đậm nhạt.
-Để tranh vẽ thêm sinh động khi tô màu theo 3 mức đậm đậm vừa và nhạt.
-Đưa ra một số bài vẽ đẹp và không đẹp.
-HD vẽ bằng phấn màu:
+Vẽ đậm, đưa nét mạnh đan dày.
+Vẽ nhạt: Đưa nét bút nhẹ tay, nét đan thưa.
-Có thể dùng màu, chì để vẽ.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-HD cách sử dụng vở tập vẽ.
-Nhận xét đánh giá bài vẽ.
-Nhắc HS về sưu tầm tranh vẽ đậm nhạt.
Sưu tầm tranh thiếu nhi.
-Quan sát và nêu màu sắc của tranh
-Nghe.
-Xem tranh chì màu đậm, nhạt.
-Quan sát, nhận xét.
-Quan sát theo dõi.
-Đưa đồ dùng ra.
-Tự chọn màu vẽ và vẽ vào 3 bông hoa theo 3 mức độ.
-Trình bày sản phẩm và chọn bài vẽ đẹp.
Thứ tư ngày 05 tháng 09 năm 2012
Tập đọc
Tiết 03: Tự thuật
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ khó: Tự thuật, quê quán, quận, trường, Hợp Đồng, Chương Mỹ, Hàn Thuyên, Hoàn Kiếm,Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ,giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. Đọc các từ chỉ đơn vị hành chính (xã, phường, quận, huyện, )
- Hiểu nghĩa các từ mới trong: tự thuật, quê quán.Nắm được những thông tin chính về về bạn HS trong bài.
- HS Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch).
II. Chuẩn bị.
Tranh minh họa như SGK.
Bảng phụ viết bảng tự thuật.Phiếu bản tự thuật có ghi sẵn thông tin.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1.Kiểm tra. 
2.Bài mới.
Luyện đọc
3Tìm hiểu bài
Luyện đọc lại 
4.Củng cố – dặn dò:
-Gọi HS đọc bài: Có công mài sắt có ngày nên kimvà trả lới 1 câu hỏi sgk
? Câu chuyện khuyên các em điều gì?
-Nhận xét đánh giá – ghi điểm HS.
-Giới thiệu bài qua tranh minh họa
-Đọc mẫu, giọng đọc rõ ràng mạch.
-Yêu cầu hs đọc từng câu và kết hợp giải nghĩa từ SGK.
-HD kĩ cách đọc.
-Chia nhóm theo bàn.
-Yêu cầu thảo luận theo cặp: Bạn biết gì về bạn Thanh Hà?
? Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
-Gợi ý giúp đỡ HS khi học sinh tự nói về bản thân.
? Em hãy cho biết em đang ở xã nào? Huyện nào? Tỉnh nào?
- Nhận xét.
-Tổ chức cho HS đọc cá nhân.
- Nhận xét từng cá nhân
* Ai cũng cần viết bản tự thuật (lí lịch) để người khác hiểu thêm về mình nên khi viết các em cần viết chính xác.
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-1-2 HS nhận xét và bổ sung
-Mở sách Quan sát tranh.
-Theo dõi – nghe.
-Nối tiếp nhau đọc.
-3-5 HS Phát âm các từ khó.
-3-4 Nối tiếp nhau đọc .
-Đọc trong nhóm.
-2-3 HS Thi đua đọc cá nhân.
- Nhận xét bạn đọc.
-Các cặp tự hỏi nhau.
-Vài cặp lên thể hiện trước lớp.
-1-2 HS trả lời: Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà
- 3 – 4 HS trình bày.
-Trong mỗi bàn HS tự nói về bản thân mình cho các bạn nghe.
-3-4 HS Nối tiếp nhau nói về thôn xóm nơi em ở.
-3-5 HS cho ý kiến.
-3 – 4 HS Thi đọc.
- Theo dõi và nhận xét bạn đọc.
* HS yếu đọc từ khó.
-Tự viết bản tự thuật về bản thân mình theo mẫu.
Toán
Tiết 03: Số hạng – Tổng
 I. Mục tiêu:
1. Bước đầu biết số hạng và tổng trong phép cộng.
2. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
3. Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II.Hoạt động sư phạm: Gọi 3HS lên bảng viết các số sau thành tổng của số chục và số đơn vị: 57 ; 89 ; 74.
- Lớp làm bảng con mỗi dãy một số – Gv và HS cùng nhận xét, ghi điểm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1:Đạt MT số 1,2
HĐLC: Ôn tập.
HTTC: Cả lớp.
HĐ 2:Đạt MT số 1,2
HĐLC: Thực hành.
HTTC: Cá nhân.
HĐ 3:Đạt MT số 3
HĐLC: Thực hành.
HTTC:: Nhóm 4.
-Nêu phép tính : 35 + 24
-Nêu: Trong phép cộng 35 và 24 gọi là số hạng, 68 gọi là tổng
-Ghi phép tính: 63 +15
- Y/C Đặt tính và nêu tên gọi.
- Nhận xét và chốt nội dung ôn tập
Bài 1/5: Viết số thích hợp 
(?)Muốn tính tổng hai số ta làm phép tính gì?
Y/c HS làm vào vở
- Chấm 1 số vở và nhận xét
Bài 2/5:Đặt tính rồi tính tổng
Hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét và sửa sai
Bài 3/5: Ghi đề bài
(?)Bài toán cho biết gì?
(?)Bài toán hỏi gì?
(?)Muốn biết cả hai buổi bán đựơc xe đạp ta làm thế nào?
- Lưu ý cách trình bày toán giải.
- Nhận xét và đối chiếu các bài.
-HS Đặt tính và tính
- 1-2 HS nhận xét kết quả
- Nhắc lại.
- Làm bảng con.
-Tự cho ví dụ về phép cộng và nêu tên gọi của chúng.
- 1HS trả lời: Phép cộng.
-Tự làm bài vào vở, 1HS làm bảng nhóm.
- 3HS Nhận xét bài làm của bạn
- Theo dõi mẫu
-3HS lên bảng,lớp làm bảng con
53
22
75
+
30
28
58
9
20
29
+
+
- 3HS nhận xét bài trên bảng.
-2HS đọc đề
-2HS trả lời, HS khác nhận xét:
 Sáng: 12 xe đạp
 Chiều: 20 xe đạp
 2 buổi bán đựơc:  xe đạp?
-1-2 HS nêu lời giải, phép tính
-HS bảng nhóm theo nhóm 4
- 1-2 Hs nhận xét bài của bạn
IV. Hoạt động nối tiếp: Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, trừ đã học .
V. Chuẩn bị: bảng phụ ghi nội dung bài 1/5, bảng nhóm làm bài 3/5
_______________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 01: Từ và câu
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu.
- Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập qua BT1 và BT2
- Bước đầu dùng từ đặt câu đơn giản về nội dung tranh qua BT3
* GDKNS: Kĩ năng giao tiếp khi ở trường,.
** GDBVMT: học sinh biết bảo vệ cảnh quang môi trường: nhà ở, trường học, công viên,
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết bài tập 2. Tranh minh họa như SGK/8
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1: Từ:
HĐ 2: Câu:
HĐ 3: Củng cố, dặn dò: 
-HD làm bài tập:
Bài 1/8: Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
(?)Hình 1 vẽ gì?
+Vậy ta có từ trường.
-T/C cho HS điểm số từ 2 – 8
HD tương tự như hình 1 để tìm ra các từ còn lại.
- Nhận xét 
Bài 2/9:
(?)Bài tập yêu cầu gì?
-Chia lớp thành 3 nhóm có HS cùng nhau –ghi các từ theo chủ đề?
Bài 3: Yêu cầu HS quan sát tranh.
( ?)Tranh 1 vẽ cảnh gì?
Chia lớp thành các nhóm theo bàn: Quan sát tranh và nói 1 câu về nội dung tranh. 
-Cùng HS nhận xét bổ sung.
Kết luận :Tên gọi các vật, việc làm gọi là từ. Dùng từ để đặt câu.
-Nhận xét tiết học.
-GDKNS và BVMT qua bài học
-Mở SGK.
-HS quan sát SGK.
- 1-2 HS trả lời :Vẽ trường học.
- 1 HS nhận xét và nhắc lại từ mới
- Lớp đọc đồng thanh từ mới
-Thi đua chơi và nêu từ mới :
2- Học sinh; 3 – chạy; 4 – cô giáo; 5- hoa hồng; 6- nhà; 7 – xe đạp; 8 – múa.
-2 – 3 HS nhắc lại từ.
-1-2HS Đọc yêu cầu.
+ Tìm từ theo chủ đề.
-Chia nhóm - Thi đua ghi.
-Nhận xét đánh giá, nhóm thắng, thua bổ sung thêm các từ.
-3HS đọc lại từ mới.
-Quan sát.
+ Cảnh các bạn đi thăm vườn hoa.
- 2 – 3 HS đọc mẫu.
-Chia nhóm thảo luận.
-Từng HS trong nhóm nêu.
-Mỗi nhóm đặt 1 câu theo 2 tranh.
-Ôn tập 29 chữ cái đã học.
Thủ công
Tiết 01: Gấp tên lửa (tiết 1)
I. Mục tiêu:HS 
Nắm được quy trình gấp tên lửa, gấp được tên lửa.
Biết vệ sinh, an toàn trong khi gấp, hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
Quy trình gấp tên lửa, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
2. Bài mới
HĐ 1:Quan sát và nhận xét: 
HĐ 2: Gấp tạo mũi thân tên lửa.
HĐ 3:Thực hành
3. Củng cố, dặn dò: 
-Phát giấy màu cho HS.
-Giới thiệu bài: Đưa mẫu tên lửa.
(?)Em có nhận xét gì về hình dáng của tên lửa?
(?)Tên lửa có mấy phần?
(?)Tên lửa làm bằng gì?
-Mở mẫu gấp tên lửa ra và gấp lại.
(?)Có mấy bước gấp tên lửa?
-Treo tranh quy trình gấp tên lửa và giới thiệu các bước gấp.
+ Gấp tạo mũi và thân của tên lửa theo từng bước, sau mỗi bước GV đưa lên cho HS so sánh với quy trình gấp.
-Gấp lại 1 – 2 lần
-HD tạo tên lửa và cách sử dụng tên lửa.
-HD lại các thao tác gấp.
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn và tập gấp.
- Theo dõi và hướng dẫn HS làm
-Cùng HS đánh giá tên lửa của các nhóm 
(?)Tên lửa dùng để làm gì?
- Giáo dục HS GDBVMT.
- Dặn dò HS:Về nhà tập gấp và chuẩn bị giấy cho giờ sau.
Nhận dồ dùng học tập.
-Quan sát, nhận xét
+ Đầu nhọn, đuôi xoè ra
+ 2 Phần: đầu và thân
-Tự HS phát biểu.
-Quan sát, theo dõi.
+ 2Bước.
-Quan sát.
-Quan sát theo dõi.
-Làm theo.
-2HS lên thực hành gấp.
-HS Gấp theo bàn.
- Nhận xét bài làm của các nhóm
+ Phóng lên bầu trời.
- Làm vệ sinh quanh chỗ ngồi
Tập viết
Tiết 01: Chữ hoa A
I. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa A (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
- Biết viết câu ứng dụng “Anh em thuận hoà” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
- Giáo dục HS viết nắn nót, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Mẫu chữ A, bảng phụ, bảng con.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung 
Giáo viên
Học sinh
Mở đầu. 
2. Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa.
HĐ 2: Viết câu ứng dụng.
HĐ 3: Viết vào vở TV 
C. Củng cố, dặn dò: 
(?)Để học tốt môn tập viết các em cần có đồ dùng gì?
-Đưa mẫu chữ A.
(?)Chữ A cao mấy li vở? Có mấy nét?
-Phân tích và viết mẫu.
-HD phân tích cách viết.
- Nhận xét và sửa sai
-Giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng: “Anh em thuận hoà”.
(?)Câu tục ngữ này muốn khuyên các em điều gì?
- GDHS qua câu ứng dụng
-Quan sát mẫu câu và nhận xét
(?)Nêu độ cao các con chữ?
(?)Cách đặt các dấu thanh như thế nào?
(?)Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-Nhắc HS cách nối các con chữ – viết mẫu và HD.
-Nhắc nhở chung về tư thế ngồi, cầm bút, uốn nắn chung.
-Chấm 8 – 10 bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết bài.
+1-2 HS trả lời: Phấn, bảng, giẻ lau, bút, vở tập viết.
-Kiểm tra đồ dùng lẫn nhau.
-Đọc chữ A và quan sát.
+ 2HS trả lời: Cao 5 li, gồm 3 nét.
-Nghe và quan sát.
-Viết theo vào bảng con.
-Viết bảng.
- 3- 4 HS đọc lại và trả lời:
+ Anh em trong gia đình phải biết yêu thương nhau
-Tự liên hệ thực tế
 - 5 – 6HS nêu.
-1-2HS nhận xét
+ Cách 1 con chữ o
-Viết bảng con chữ : Anh 2–3 lần
-Viết vở theo yêu cầu.
Thứ năm ngày 06 tháng 09 năm 2012
Tập đọc (đọc thêm )
Tiết 04: Ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: xoa, toả, lịch, lúa Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Học thuộc lòng bài thơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, các câu thơ. Hiểu nội dung bài: Thời gian rất đáng quý, cần làm việc học hành chăm chỉ để không phí thời gian. 
- Giáo dục HS biết quý thời gian.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra 
2. Bài mới. 
HĐ1: Luyện đọc
HĐ 2: Tìm hiểu bài 
HĐ3: học thuộc lòng
3.Củng cố, dặn dò: 
Gọi HS đọc bài “Tự thuật”
- Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu với giọng chậm rãi, trìu mến.
-HD HS luyện đọc
-Phát hiện và ghi từ khó lên bảng.
-HD đọc từng khổ thơ và yêu cầu giải nghĩa từ.
-Chia nhóm theo bàn.
- Nhận xét và sửa sai tức thời
- Tìm hiểu qua nội dung bài:
(?)Bạn nhỏ trong bài hỏi bố điều gì?
(?)Em cần làm gì để không phí thời gian?
(?)Bài thơ muốn nói với em điều gì?
-Tổ chức đọc thuộc lòng theo bàn.
* HS yếu chỉ đánh vần và đọc khổ thơ 1
- Nhận xét và ghi điểm.
? Sau bài học em cần làm gì?
-Nhắc HS về nhà học thuộc bài thơ. 
-2 HS đọc 
-Cùng HS nhận xét, đánh giá.
- Quan sát quyển lịch.
-Theo dõi dò bài
-Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
-Phát âm
-Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đua đọc cá nhân
-Đọc đồng thanh cả bài
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ 2HS: Ngày hôm qua đâu rồi?
-3 HS nối tiếp nhau trả lời
+Bài thơ nhắc nhở:Thời gian rất đáng quý, đừng để lãng phí thời gian
-Tự luyện đọc
-Nhận xét, đánh giá.
-Vài HS đọc thuộc long bài thơ.
+ 2-3HS: Biết tiết kiệm thời giờ.
 Toán
Tiết 04: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Biết gọi tên thành phần và kết quả của phép cộng. Biết cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
2. Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.
3. Biết Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II. Hoạt động sư phạm: Thu vở HS chấm, nhận xét.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên 
Học sinh
HĐ 1: đạt MT số 1
HĐLC: Thực hành.
HTTC:Cá nhân.
HĐ 2: đạt MT số 2
HĐLC: Thực hành.
HTTC:cả lớp.
HĐ 3: đạt MT số 1
HĐLC: Thực hành.
HTTC: cá nhân
HĐ 4: đạt MT số 3
HĐLC: Thực hành.
HTTC: nhóm 4
Bài 1/6: Tính
-Hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét và sửa sai.
Bài 2/6 Tính nhẩm: (làm cột 2)
- Hướng dẫn HS cách tính nhẩm
50 + 10 + 20 =80
 50 + 30 = 80
Bài 3/6: Đặt tính rồi tính tổng
Hướng dẫn mẫu: 20 và 68
Nêu miệng phép tính
Yêu cầu HS làm vào vở
- Chấm 1 số vở và nhận xét
Bài 4: HD HS
(?)Bài toán cho biết gì?
(?)Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm theo nhóm 4
- Nhận xét và sửa sai.
- 4 HS lần lượt lên bảng
- Lớp làm bảng con, nhận xét bài trên bảng.
-Nêu tên các thành phần của phép tính.
- Tính nhẩm và nêu kết quả
- Nhận xét và nhắc lại
-Đăït tính và ghi vào bảng con.
-Nêu tên các thành phần của phép cộng.
-Làm vào vở câu a và c
- 2HS lên bảng
- 2 HS đọc đề bàivà trả lời:
-Có: 25 HS trai và 32 HS gái
-Có:  học sinh?
-4-6 HS nêu miệng lời giải.
-Giải vào bảng nhóm.
- Nhận xét bài các nhóm
IV. Hoạt động nối tiếp: Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, trừ đã học.
_________________________________
Thể dục
Dạy chuyên
Tự nhiên xã hội
Tiết 01: Cơ quan vận động
I. Mục tiêu:giúp HS:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có hệ cơ và bộ xương. 
- Hiểu được nhờ có sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp cho cơ và xương phát triển tốt.
* GDKNS: Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt.
II. Chuẩn bị:Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động 
2.Bài mới.
HĐ1: Làm một số cử động. 
HĐ2: Giới thiệu cơ quan vận động
HĐ3: Trò chơi vận động. 
3.Củng cố, dặn dò. 
-Cho cả lớp: Hát múa theo bài : Con công hay múa
-HD động tác múa phù hoạ.
-Giới thiệu ghi bài
-HD HS làm mẫu theo động tác SGK
(?)Bộ phận nào của cơ thể phải cử động để thực hiện động tác quay cổ?
(?)Động tác nghiêng người?
(?)Động tác cúi gập mình?
Kết luận:Để thực hiện được các động tác trên thì các bộ phận trên cơ thể phải cử động.
-Yêu cầu HS tự sờ nắn bàn tay, cổ tay.
? Dưới lớp da có gì?(Bắp thịt gọi là cơ)
-Yêu cầu thực hiện động tác
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
(?)Nhờ đâu mà các bộ phận đó của cơ thể cử động được?
-Đưa tranh vẽ cơ quan vận động, giảng thêm.
KL:Nhờ sự phối hợp của cơ và xương mà chúng ta cử động được.
-HD Cách Chơi: 2 bạn ngồi đối diện nhau, 2 cánh tay đan vào nhau khi chơi ai kéo tay được về phía mình thì người đó thắng.
-Chia nhóm 3 HS, 1 HS làm trọng tài, 2 HS chơi.
-Nhận xét, đánh gía
 (?)Muốn khoẻ phải làm gì?
(?)Em làm gì để khoẻ?
-Nhắc lại nội dung bài và GDKNS.
-Nhắc HS về nhà năng tập thể dục.
-Làm theo.
-2HS Nhắc lại tên bài học.
-Mở SGK quan sát các hình vẽ và tập làm theo
-Cả lớp làm theo lời hô của lớp trưởng.
- 1-2HS trả lời, 2HS khác nhận xét:
+ Đầu, cổ.
+ Mình, cổ, tay
+ Đầu ,cổ, tay, bung hông
-Thực hiện
+ Bắp thịt, xương
-Thực hành uốn dẻo bàn tay, cổ tay
- 1-2HS trả lời, 2HS khác nhận xét:
+ Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và xương.
-Quan sát, nghe.
-Quan sát.
-2 HS chơi thử.
-Các nhóm chơi
-1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và nhắc lại :
+ Vì bạn có cơ và xương khoẻ
+ Vận động nhiều.
-Vài HS nêu
Luyện tập tự chọn
Rèn đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim 
Ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài .Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Các hoạt động chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Luyện đọc.
. 
-Đọc mẫu toàn bài và HD cách đọc.
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
-Phát hiện các từ HS đọc sai và ghi bảng.
-HD HS đọc các câu văn dài trong đoạn.
-Chia lớp thành nhóm 4 người nhắc HS đọc đủ nghe trong nhóm, theo dõi giúp đỡ.
-Tổ chức trò chơi thi đọc tiếp sức giữa các nhóm. 
-Gọi HS đọc từng đoạn 
-Gọi HS đọc lại bài.
-Nhắc HS về nhà tập đọc lại.
-Nghe, theo dõi.
-Lần lượt đọc từng câu.
-Phát âm lại.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Lần lượt đọc trong nhóm
-Lớp theo dõi.
-Thi đua đọc.
-Đọc đồng thanh toàn bài.
- 3- 4 HS đọc, cả lớp lắng nghe- nhận xét.
Thứ sáu ngày 07 tháng 09 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 01: Tự giới thiệu – Câu và bài
I. Mục tiêu:
- Biết nghe và trả lời 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 1(3).doc