Tuần 8
Tiếng việt
Bài30: ua – ưa
I. Mục tiêu:
- HS đúng đọc, viết đúng vần ua- ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Biết đọc câu,từ ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.
- Giáo dục ý thức ngủ trưa.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ từ.
của hs Tiết 2: 3. Luyện tập - Đọc trên bảng lớp - các nhân, tập thể - Đọc câu ứng dụng - cá nhân, tập thể - Hướng dẫn HS yếu: Tranh vẽ ai? đang làm gì? ngủ như thế nào? - Đọc SGK - cá nhân, tập thể Luyện viết: Giảng quy trình viết và viết mẫu từng chữ - viết vở: mùa dưa, ngựa tía( tuỳ khả năng HS) - Theo dõi, sửa sai cho HS *Kể chuyện: Khỉ và Rùa - GV kể chuyện - HS theo dõi - Cho HS kể theo từng tranh - cá nhân - Gọi HS khá, giỏi kể liền mạch toàn chuyện - HS khác nhận xét IV.Củng cố dặn dò: - Đọc trên bảng lớp - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 32: oi, ai. Đạo đức Bài 4: Gia đình em( Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương. Trẻ em có bổn phận phải lễ phép vâng lời cha mẹ và anh chị em. - HS biết yêu quý gia đình của mình, yêu thương anh chị em , quý trọng, vâng lới ông bà cha mẹ. - Có ý thức tự giác lễ phép vâng lời cha mẹ. II. Đồ dùng: - Học sinh: Bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Gia đình em có những ai? - Đỗi với những người trong gia đình mình em cần có tình cảm như thế nào? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Khởi động (8’). - hoạt động . Mục tiêu: Chuẩn bị tư thế cho HS bước vào học tập được tốt. Cách tiến hành: - Chơi trò “ Đổi nhà”. - chơi theo nhóm. - Em thấy thế nào khi luôn có một mái nhà? - Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà? - rất an tâm - không có chỗ ở khi mưa gió Chốt: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người thân yêu thương che chở. - theo dõi. 4. Hoạt động 4: Đóng vai (8’). - hoạt động nhóm. Mục tiêu: Thấy được tác hại của việc không nghe lời cha mẹ. Cách tiến hành: - Gọi một số học sinh tham gia đóng vai trong tiểu phẩm “Chuyện của Long”. - Em có nhận xét gì về việc làm của Long? - Điều gì sẽ xảy ra khi Long không vâng lời cha mẹ? - theo dõi cổ vũ các bạn. - bạn chưa biết vâng lời cha mẹ. - không dành thời gian học tập, cô giáo mắng 5. Hoạt động 5: Liên hệ bản thân (8’). - hoạt động cá nhân. Mục tiêu: Tự điều chỉnh hành vi của bản thân. Cách tiến hành: - Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào? - Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng? Chốt: Trẻ em có quyền và bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ. - luôn tắm gội, cho ăn ngủ - nghe lời cha mẹ.... 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại phần ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. Toán(BD) Luyện tập phép cộng trong phạm vi 4 I Mục tiêu - Hoàn thiện kiến thức - Ôn củng cố phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 4 - Thuộc bảng cộng biết làm tính cộng trong phạmvi 4 - HS ham thích học toán II Các hoạt động dạy học 1 Hoạt động 1: Hoàn thiện kiến thức - GV cùng HS hoàn thiện kiến thức - Giải đáp những ý kiến thắc mắc của Hs 2 Hoạt động 2:Cả lớp - GV gắn đồ vật, yêu cầu HS quan sát lập phép tính và đọc - HS quan sát lập phép tính - GV nhận xét ghi bảng - HS luyện đọc 3 Hoạt động 3:Cặp -Yêu cầu từng cặp kiểm tra nhau đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 - 2 HS cùng bàn kiểm tra nhau đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 - HSK,G hướng dẫn HSTB - Gọi HS nêu kết quả kiểm tra - Gọi một số HS đọc trước lớp bảng cộng trong phạm vi 4 - HS đọc 4 Hoạt động 4:Cá nhân GV viết bảng bài tập yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập( trang 33) - HSTB làm 1/2 bài tập 1, 2,3. HSKG làm thêm bài 4,5 5 Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4 Tự học Hoàn thiện kiến thức I.Mục tiêu: - HS tự hoàn thiện các kiến thức trong ngày. - HS tự giác trong giờ học. II. Các hoạt động dạy học: 1. HS tự hoàn thiện các kiến thức trong ngày các môn: Toán, Tiếng Việt, Đạo Đức - GV giúp đỡ HS yếu. 2. Luyện đọc bài : Ôn tập - 4 HS/ 1 nhóm luyện đọc bài ôn tập trong SGK( HSKG giúp HSTB thuộc bài) * Thi đọc theo các đối tượng HS. - Nhận xét,đánh giá. 3. Củng cố- dặn dò: Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008 Toán Tiết 30: Phép cộng trong phạm vi 5 I. Mục tiêu: - Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng, thành lập bảng cộng 5. - Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng trong phạm vi 5. - Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng toán 1. - Mô hình 5 con gà, 5 ô tô. III. Hoạt động dạy học chính: 1. Hoạt động1: Kiểm tra: - Đếm từ 0-5 và ngược lại - Cho HS tách 5 que tính thành 2 phần tuỳ ý và nêu kết quả? - thực hiện 2. Hoạt động 2:Giới thiệu bài, ghi đầu bài ( 1’) - nêu lại nội dung bài 3. Hoạt động 3: Hình thành các phép tính cộng. (17’). - Gắn 4 và 1 chấm tròn lên bảng, gọi HS nêu đề toán. - 4 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? - Gọi HS trả lời. - được 5 chấm tròn . - Cho thao tác trên que tính hỏi tương tự trên - được 5 que tính. - Ta có phép tính gì? - 4 + 1 = 5. - Gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Các phép tính: 1 + 4 =5; 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5 cũng tiến hành tương tự. - Hình thành bảng cộng 5 sau đó cho HS học thuộc bảng cộng5. - nêu đề toán, sau đó viết phép tính thích hợp. - Từ hình vẽ sơ đồ trên chấm tròn, cho HS nêu các đề toán, từ đó nêu các phép tính thích hợp. - Em có nhận xét gì? - 4 + 1 = 5; 1 + 4 = 5 - 2 + 3 = 5; 3 + 2= 5 - 1 + 4 = 4 + 1 vì cùng bằng 5. 4. Hoạt động 4: Luyện tập (13’) Bài 1: Cho HS tự nêu cách làm rồi làm và chữa bài. - cộng hàng ngang, sau đó nêu kết quả. Bài 2: Cho HS tự nêu cách làm rồi làm và chữa bài. - Chú ý cách HS đặt tính cho thẳng cột. - làm bài và chữa bài. Bài 3: Cho HS tự nêu cách làm rồi làm và chữa bài. - Từ các phép tính ở mỗi cột em có nhận xét gì? Bài 4: Gọi HS nêu đề toán, từ đó em hãy viết phép tính thích hợp? - Em nào có đề toán khác? Từ đề toán của bạn em nào có phép tính khác? - dựa bảng cộng đã thuộc để điền kết quả và lên bảng chữa bài. - HSKG trả lời:khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi. - HS quan sát tranh vẽ và nêu bài toán và phép tính tương ứng IV. Củng có- dặn dò( 5 phút) - Đọc lại bảng cộng5, đọc thuộc không cần nhìn bảng - Đọc theo hình thức truyền điện. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. Tiếng việt Bài 32: oi-ai I. Mục tiêu: - Biết cách đọc và viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Đọc viết thành thạo vần, tiếng , từ, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói theo chủ đề: sẻ, ri , bói cá. - Yêu thích các loài chim. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ từ khoá, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học chính: 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc: bài ôn tập SGK Viết: ua, ia, a, mùa dưa, ngựa tía. Bài mới a. Giới thiệu, ghi đầu bài b. Dạy vần mới *. HĐ1: Nhận diện vần - Ghi vần mới oi - HS đọc cá nhân - Vần oi có mấy âm? âm nào đứng trước , âm nào đứng sau? - hai âm , âm o đứng trước i đứng sau - Phân tích vần - oi có âm o đứng trớc âm i đứng sau - Đánh vần? đọc trơn? - cá nhân, tập thể - Nêu cách ghép tiếng “ngói”? - thêm âm ng đằng trước,thanh sắc trên đầu âm o - Phân tích và đánh vàn, đọc trơn tiếng ngói? - cá nhân, tập thể - Quan sát trah rút ra từ khoá? - nhà ngói -Hôm nay học âm gì, tiếng gì, từ gì? - âm oi, tiếng ngói, từ nhà ngói - Cho hs đọc trên bảng - đọc cá nhân, tập thể - Vần ai hướng dẫn tương tự trên *. HĐ3: hướng dẫn viết - Phân tích chữ oi, ai nhận xét độ cao? - nhìn chữ mẫu để nhận xét - Viết mẫu và hướng dẫn viết - quan sát nắm bắt quy trình viết - Tập viết ra bảng con: oi, ai. - viết bảng con: HSTB viết được các chữ oi, ai. HSKG viết đúng, đẹp. *. Nghỉ giải lao *. HĐ4: Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng lên bảng, cho HS nhận diện vần trong từ? - lên gạch chân vần mới - Phân tích tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng, từ ứng dụng? - cá nhân, tập thể: HSTB đánh vần, đọc trơn. HSKG đọc trơn, nhanh. - Giải thích một số từ *. Củng cố: chơi trò chơi viết nhanh vần oi, ai Tiết 2: *. HĐ1: Hướng dẫn đọc - Đọc trên bảng lớp - cá nân, tập thể -Ghi câu ứng dụng -HS khá đọc - Nhận diện vần trong tiếng, phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng, cả câu. - cá nhân, tập thể - Giải thích câu, chú ý cách ngắt nghỉ - luyện đọc câu: HSTB đọc được câu, HSKG đọc đúng, nhanh. - Đọc SGK - Tìm hiểu nội dung tranh -Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK - quan sát - Tranh vẽ gì? - con chim bói cá đậu trên cành - Bói cá thường ăn gì? - ăn cá - Đọc lại câu ứng dụng - cá nhân, tập thể *. HĐ2: Viết vở: oi, ai, nhà ngói, ... - Hướng dẫn viết vở, chú ý cách viết sao cho liền nét, khoảng cách chữ, ghi dấu thanh. - Chấm bài, chữa lỗi. - viết vở tập viết bài: 32 *Luyện nói: theo chủ đề: sẻ, ri,... - Con biết tên những con vật nào trong tranh? - Chim bói cá, lele sống ở đâu? thích ăn gì? - Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? - Những con vật này có lợi không? - HS quan sát tranh , liên hệ và nêu. Toán (BD) Luyện tập phép cộng trong phạm vi 5 I Mục tiêu - Ôn củng cố phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 5 - Thuộc bảng cộng biết làm tính cộng trong phạmvi 5 - HS ham thích học toán II Các hoạt động dạy học 1 Hoạt động 1: Hoàn thiện kiến thức - GV cùng HS hoàn thiện kiến thức - Giải đáp những ý kiến thắc mắc của Hs 2 Hoạt động 2:Cả lớp - GV gắn đồ vật, yêu cầu HS quan sát nêu bài toán và lập phép tính rồi đọc - Hs quan sát lập phép tính và đọc: 4+1=5, 1+4=5, 2+3=5, 3+2=5 - GV nhận xét ghi bảng - HS luyện đọc 3 Hoạt động 3:Cặp -Yêu cầu từng cặp kiểm tra nhau đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 - 2 HS cùng bàn kiểm tra nhau đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 - HSK,G hướng dẫn HSTB - Gọi HS nêu kết quả kiểm tra - Gọi một số HS đọc trước lớp bảng cộng trong phạm vi 5 - Hs đọc 4 Hoạt động 4:Cá nhân GV viết bảng bài tập yêu cầu Hs làm bài theo 3 dãy 1 4 3 2+3= + + + 2+2= 4 1 2 4+1= - HSTB làm bài của dãy mình - HSK,G làm bài của dãy mình xong rồi làm bài của dãy bạn * Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5= 4+... 5 =...+ 4 5 =3+... 5 =2 +... 5 Củng cố, dặn dò - HSKG làm bài 2. - Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5 Luyện viết Luyện viết: ua- ưa, ngựa tía, trỉa đỗ I. Mục tiêu. - Viết đúng qui trình, đúng độ cao khoảng cách chữ ghi vần ua- ưa, ngựa tía, trỉa đỗ. - Rèn kĩ năng viết đẹp, đúng tốc độ. - HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Các hoạt động dạy - học. 1. Hoạt động 1: Cặp đôi. - Yêu cầu từng cặp nêu cho nhau nghe vần đã học hôm trước - 2 HS cùng bàn nêu cho nhau nghe: - Gọi 1 số cặp báo cáo kết quả trước lớp. - Từng cặp báo cáo 2. Hoạt động 2: Cả lớp. + Chữ: ua - Chữ ghi vần uađược viết bởi mấy con chữ? - Gồm 2 chữ: chữ cái u và chữ cái a - Hướng dẫn HS độ cao, nét nối, khoảng cách - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết. - HS viết bảng con. - Nhận xét sửa chuẩn. + Chữ: ưa, ngựa tía, trỉa đỗ( hướng dẫn tương tự) - Nhận xét, sửa. - HSTB viết đúng các chữ, HSKG viết đúng, đẹp( nét nối, nét khuyết dưới, vị trí dấu thanh.) 3. Hoạt động 3: Cá nhân. - Hướng dẫn HS viết vào vở li - HSTB viết mỗi chữ 1 dòng - HSKG viết nhiều hơn. - GV quan sát uốn nắn HS. - Chấm bài nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: Nêu lại các chữ vừa viết. - Nhận xét tiết học. - Dặn những em viết chưa đẹp về nhà luyện thêm. Thực hành kiến thức Ôn tập I. Mục tiêu: -HS luyện tập, thc hành 1 số kiến thức các môn học đã học. -Rèn kĩ năng học, kĩ năng nói, trả lời. -HS tích cực, hăng hái học tập, vui vẻ, thoải mái trong giờ học. II.Đồ dùng:1 số bông hoa( bằng giấy), Bộ đồ dùng toán III. Các HĐ DH: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MT,YC tiết học. 2.Tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi hái hoa dân chủ -Gv nêu và phổ biến cách chơi. -HS thi đua chơi theo tổ. *Một số câu hỏi: -Nêu tên các vần có âm a ở cuối. -Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 4, 5. - Tìm và nêu 1 số tiếng có vần oi, ai. - Bài đạo đức vừa học là bài gì? - Hãy kể về gia đình em. - Hãy kể những thức ăn em được ăn hằng ngày. - Để có hàm răng trắng đẹp không sâu hằng ngày em phải làm gì? - Hát 1 câu- 1 đoạn trong bài hát ca ngợi cô giáo, thầy giáo. - Thi xé quả cam nhanh. 3. Đánh giá, nhận xét: tuyên dương những cá nhân, tổ chơi tốt. 4.Củng cố- dặn dò: -GV chốt 1 số nội dung chính của tiết học. Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008 Tự nhiên - xã hội Bài 8: Ăn uống hằng ngày I. Mục tiêu: - HS hiểu cần ăn uống như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh mau lớn. - HS biết kể tên những thức ăn cần cho cơ thể, noi được phải ăn uống như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh. - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số thực phẩm như trong SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhờ đâu cơ thể chúng ta lớn được? - Hằng ngày em ăn những gì? - Em thấy cơ thể mình đã mau lớn chưa? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Khởi động (5’). - hoạt động . Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập. Cách tiến hành: - Chơi trò: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang. - chơi thi đua theo tập thể. 4. Hoạt động 4: Động não (8’). - hoạt động cá nhân. Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống hằng ngày. Cách tiến hành: - Hằng ngày em ăn,uống những gì?? - Treo tranh, yêu cầu HS kể tên tất cả những thức ăn, đồ uống có trong tranh? - Em thích ăn loại thức ăn nào nhất? Loại thức ăn nào em không biết ăn? - HS tự kể. - chuối, gà, tôm - HS tự nêu. Chốt: Các em cần ăn uống đầy đủ các loại thức ăn có lợi cho sức khoẻ thì cơ thể mới phát triển bình thường được. - theo dõi,ghi nhớ. 5. Hoạt động 5: Làm việc với SGK (8’). - hoạt động theo nhóm. Mục tiêu: HS biết tại sao các em cần phải ăn uống hằng ngày. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát SGK và thỏ luận cạp đôi cho biết hình nào cho ta thấy sự lớn lên của cơ thể? Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? Hình nào thể hiện các bạn có sức khẻ tốt? - Vậy vì sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày? - tự thảo luận trả lời. - trả lời trước lớp,hs khác nhận xét. - để cơ thể lớn lên và khoẻ mạnh. Chốt: Chúng ta phải ăn uống hằng ngày cho đủ chất để cơ thể lớn và khoẻ mạnh học tập tốt. - theo dõi. 6. Hoạt động 6: Tìm hiểu cách ăn uống có lợi cho sức khoẻ (8’). - hoạt động thảo luận theo nhóm. Mục tiêu: Biết được hằng ngày phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt. Cách tiến hành: - GV ra câu hỏi cho HS thảo luận: Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? Hằng ngày em ăn mấy bữa, vào những lúc nào? Vì sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn? - thảo luận và trả lời: Ăn 3 bữa, vì khi ăn bánh kẹo thì sẽ không ăn được nhiều cơm, ăn cơnm sẽ không ngon miệng. Chốt: Nêu lại cách ăn uống có lợi cho cơ thể nhất? - tự nêu lại các ý trên. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Kể tên các loại thức ăn có lợi cho cơ thể. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Hoạt động và nghỉ ngơi. Tiếng Việt Bài 33: ôi, ơi I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “ôi, ơi”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: lễ hội. - Yêu thích môn học, thêm tự hào về truyền thống đất nước. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài:oi, ai. - đọc SGK. - Viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 22’) - Ghi vần: ôi và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “ổi” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “ổi” trong bảng cài. - thêm thanh hỏi trên đầu âm ô. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - trái ổi - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Vần “ơi”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (5’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ:ngói mới . 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “ôi, ơi”, tiếng, từ “ổi, bơi lội”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (7’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (7’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - hai bạn nhỏ đi chơi phố cùng bố mẹ. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: trai, gái. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - các cô chú đang đi hội. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - lễ hội. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 7. Hoạt động 7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ui, ưi Toán Tiết 31: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về về bảng cộng 5. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính. - Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 5. - Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) - Tính: 2 + 3 = 1 + 4 = 5 + 0 = 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập (25’). Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tính hàng ngang. - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Từ phép tính: 2+3= 3+2 em có nhận xét gì?. - theo dõi, nhận xét bài bạn. - khi đổi các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tính cột dọc. - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu, chú ý đặt tính cho thẳng. - làm bài. - Gọi HS đọc kết quả. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó nêu cách làm. - Quan sát giúp đỡ HS yếu. - 2 + 1 + 1 =, em lấy 2 + 1 = 3, 3 + 1 = 4. - làm và nêu kết quả. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS nêu cách làm. - 3 + 2 = 5, 5 = 5 điền dấu = vào ô trống. - Cho HS làm và sau đó lên chữa bài. - nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 5: Gọi HS nhình tranh nêu đề toán. -3 con cho và 2 con chó tất cả là mấy con chó? - Viết phép tính thích hợp? - 3 + 2 = 5 - Em nào có đề toán khác? - Viết phép tính thích hợp với đề toán của bạn? - 2 con chó và 3 con chó tất cả là mấy con chó? - 2 + 3 = 5 - Gọi HS chữa bài. - Phần b) tương tự. - theo dõi, nhận xét bài bạn. - HSKG nêu nhiều phép tính tương ứng với các tình huống. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc nhanh bảng cộng 5. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Số 0 trong Tiếng việt (BD) Luyện đọc vần ôi- ơi I Mục tiêu: - HS đọc thành thạo vần ôi- ơi - Tự ghép và đọc những tiếng có chứa vần ôi- ơi - HS tích cực trong giờ học II Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng TV III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 2:Cặp - Yêu cầu 2 Hs cùng bàn nêu tên các vần đã học trong ngày - 2 HS cùng bàn nêu tên vần đã học - Gọi HS nêu trước lớp -HS nêu - GV ghi bảng: ôi- ơi. 2. Nhóm: Luyện đọc bài :ôi, ơi trong SGK - HS luyện đọc cá nhân, lớp - 4 HS/ 1 nhóm luyện đọc( HSKG giúp HSTB thuộc bài.) 3. Hoạt động 3:Cả lớp - Tổ chức cho HS thi ghép tiếng, từ có chứa vần ôi- ơi - HS thi đua ghép và nêu - GV ghi một số tiếng, từ HS vừa ghép lên bảng - HSTB đánh vần, đọc trơn - HSK,G đọc trơn và đọc nhanh - Nhận xét sửa cách phát âm 3 Củng cố, dặn dò - Nhắc lại vần vừa luyện đọc -Gv nhận xét giờ học Luyện viết Luyện viết: oi, ai, ôi- ơi I. Mục tiêu. - Viết đúng qui trình, đúng độ cao khoảng cách chữ ghi vần oi, ai, ôi- ơi - Rèn kĩ năng viết đẹp, đúng tốc độ. - Hs có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Các hoạt động dạy - học. 1. Hoạt động 1: Cặp đôi. - Yêu cầu từng cặp nêu cho nhau nghe vần đã học trong ngày - 2 HS cùng bàn nêu cho nhau nghe: - Gọi 1 số cặp báo cáo kết quả trước lớp. - Từng cặp báo cáo 2. Hoạt động 2: Cả lớp. + Chữ: oi - Chữ ghi vần oi được viết bởi mấy con chữ? - Gồm 2 chữ: chữ cái 0 và chữ cái i - Hướng dẫn HS độ cao, nét nối, khoảng cách - Gọi HSG viết mẫu và nêu qui trình viết. - HS viết bảng con: oi - Nhận xét sửa chuẩn. + Chữ: ai, ơi, ôi. ( hướng dẫn tương tự) 3. Hoạt động 3: Cá nhân. - Hướng dẫn HS viết vào vở li - HSTB viết mỗi chữ 2 dòng - HSK,G viết nhiều hơn. - GV quan sát uốn nắn HS. - Chấm bài nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tự học Ôn tập I.Mục tiêu: - HS tự hoàn thiện các kiến thức trong ngày. - Củng cố kiến thức về môn toán. - HS tự giác trong giờ học. II. Các hoạt động dạy học: 1. HS tự hoàn thiện các kiến thức các môn học trong ngày. - GV giúp đỡ HS còn chậm. 2. Làm bài tập trong vở bài tập toán( trang 35) - Bài tập 5: HSKG nghĩ nhiều phép tính tương ứng với nhiều tình huống. 3. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008 Toán Tiết 32: Số 0 trong phép cộng I. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được cộng một số với 0 cho kết quả là chính số đó. - Biết thực hành cộng một số với 0. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. - Ham học toán. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng toán 1. - Mô hình 3 tam giác, 3 ô tô. III. Hoạt động dạy học chính: 1. Hoạt động1: Kiểm tra:(5’) Tính: 4 + 1 = ; 3 + 2 = 2 + 3 = ; 1 + 4 = 2. Hoạt động 2:Giới thiệu bài, ghi đầu bài ( 2’) - nêu lại nội dung bài 3. Hoạt động 3: Hình thành các phép tính cộng 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 0 (15’). - Gắn 3 và 0 tam giác lên bảng, gọi HS nêu đề toán. - 3 tam giác thêm 0 tam giác.Hỏitất cả là mấy tam giá
Tài liệu đính kèm: