HỌC VẦN
Bài 30: ua - ưa
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc, được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng. Viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Nói được từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
- Có ý thức học tập, giữ gìn sách vở, ĐDHT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- SGK, thẻ chữ: (ua, ưa, cua, ngựa, cua bể, ngựa gỗ) trong bộ đồ dùng học TV, bảng con, vở TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tiết 1
1) Kiểm tra :
HS đọc nội dung bài 29, lớp viết bảng con: tỉa lá, vỉa hè
2) Bài mới : GTB
Dạy – học bài mới
a) Dạy vần ua:
- Gv yêu cầu HS ghép âm u lên thanh cài và âm a sau âm u.
- HS cài, đọc, phân tích Lớp đọc: CN – tổ – cả lớp.
- Cho HS so sánh ua - ia.
- GV hướng dẫn HS cài 1 trong các âm đã học (t, l, h, th, ch, n, m, b, c, đ, .) trước vần vừa cài để tạo thành tiếng.
- HS đọc bài theo nhóm đôi. GV quan sát, giúp đỡ nhóm yếu. - Lớp đọc bài: CN - ĐT c) Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết bài trong vở TV. - HS viết bài. GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết, cách cầm bút cho HS. - Chấm 1 số bài, nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ Đạo đức Bài 4: Gia đình em (tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tiếp tục hiểu về quyền có gia đình, quyền được cha mẹ yêu thương , có bổn phận lễ phép với ông ( bà ), cha mẹ, anh chị. - Biết yêu quý gia đình, biết yêu thương, kính trọng ông ( bà ), cha mẹ; Biết quý trọng, noi gương những bạn biết lễ phép, vâng lời II. Đồ dùng dạy – học: III. Các hoạt động dạy – học: 1) Kiểm tra 2) Bài mới: GTB Luyện tập a) Hoạt động 1: tiểu phẩm “Truyện của bạn Long”. - GV nêu tình huống, phân vai, hướng dẫn HS thảo luận, đóng vai theo tình huống truyện. - Nội dung truyện: “ Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm và dặn Long: - Long ơi, mẹ đi làm đây. Hôm nay trời nắng, con ở nhà học bài và trông nhà cho mẹ! - Vâng ạ! Con chào mẹ! Long đang ngồi học bài thì các bạn đến rủ đi đá bóng. - Long ơi, đi đá bóng với bọn tớ đi! Bạn Đạt vừa được bố mua cho quả bóng đá đẹp lắm. - Tớ chưa học bài xong với lại mẹ tớ dặn phải ở nhà trông nhà. - Mẹ cậu có biết đâu mà lo, đá bóng rồi học bài sau cũng được. Long lưỡng lự một lát rồi đồng ý đi chơi cúng các bạn...”. - Các nhóm thảo luận đóng vai. GV quan sát, giúp đỡ nhóm yếu. - 1 số nhóm trình diễn -> nhận xét -> GV nhận xét, nêu câu hỏi , HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV: +) Bạn Long trong câu chuyện đã vâng lời mẹ chưa? +) Em đoán xem điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ mà đi đá bóng cùng các bạn? - HS trả lời, nhận xét -> GV nhận xét, kết luận . b) Hoạt động 2: Tự liên hệ. - HS tự liên hệ bản thân, kể cho lớp nghe về những việc mình đã làm khi vâng lời cha mẹ và khi không vâng lời cha mẹ -> nhận xét, tuyên dương. 3) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ Tiếng Việt(Ôn) luyện viết *Viết bài vào vở rèn chữ: - GV cho HS viết 1 số âm, vần, từ ngữ vào vở rèn chữ: u, ư, a, c, b, ng, g, ua, ưa, ca múa, bò sữa, cửa sổ - HS viết bài. GV quan sát, uốn nắn. *Viết bài trong vở luyện viết. - GV hướng dẫn HS viết bài trong vở luyện viết. - HS viết bài, GV quan sát, giúp đỡ HS yếu, uốn nắn tư thế ngồi viết, cách cầm bút cho HS. - HS trong cùng nhóm bàn đổi vở soát lỗi. -> GV Chấm bài, nhận xét, dặn HS về viết tiếp bài trong vở luyện viết. ------------------------------------------- Tiếng Việt(Ôn) ua, ưa I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố, rèn kĩ năng đọc, viết, trình bày bài 30; Làm được các bài tập trong vở BT TN và viết được bài trong vở rèn chữ. - Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy – học: SGK, bảng con, vở BTTN, vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy – học: 1) Kiểm tra: 2 HS đọc bài 30 trong SGK, lớp viết vào bảng con: cà chua, tre nứa. 2) Bài ôn *Luyện đọc. - GV hướng dẫn HS đọc lại bài trong SGK. - HS ôn bài, GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. *Làm BT trong vở BTTN. - HS làm BT trong vở BTTN. GV quan sát uốn nắn, hướng dẫn HS làm bài, uốn nắn tư thế ngồi viết, cách cầm bút cho HS. *Viết bài trong vở rèn chữ. - GV giao việc, hướng dẫn HS viết bài vào vở rèn chữ: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia, giữa trưa (mỗi từ viết 1 dòng). - HS tự viết bài vào vở. GV quan sát chung, hướng dẫn HS viết và trình bày bài. -> Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Toán(ÔN) Phép cộng trong phạm vi 4 I - Mục tiêu : - Giúp học sinh : - Thành lập và ghi nhớ bàng cộng trong phạm vi 4 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 4 II - Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng học toán III - Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra: - Bảng cộng 4 2. Bài mới: a, Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4 Bước 1:- Học sinh quan sát tranhthứ nhất và trả lời câu hỏi - Giáo viên nói 1 thêm 1 là 2 để thể hiện điều đó người ta có phép tính sau : 2 + 1 = 3 - Học sinh đọc lại phép tính trên Bước 2:- Hướng dẫn phép công 3 + 1 = 4 ; 1 + 3 = 4 - Giáo viên hướng dẫn tương tự dựa vào tranh vẽ trong SGK - Giáo viên hướng dẫn Học sinh sử dụng que tính Bước 3:- Hướng dẫn Học sinh học bảng cộng trong phạm vi 4 Bước 4 :- Giới thiệu 2 phép tính : 3 + 1 = 4 và 1 + 3 = 4 - Hướng dẫn Học sinh nhận xét về kết quả của hai phép tính 3. Luyện tập :- Giáo viên hướng dẫn Học sinh làm các bài tập Bài 1: - 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập Tính - Giáo viên yêu cầu Học sinh làm bài cá nhân * Giáo viên theo dõi nhắc nhở Học sinh cách nối và tư thế ngồi - Giáo viên chữa bài - Học sinh đổi vở cho nhau trong nhóm Bài 2: - 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 Tính - Giáo viên hướng dẫn Học sinh tương tự bài 1 Bài 3: - Học sinh làm bài vào SGK - Giáo viên hướng dẫn Học sinh tính sau đó nối với số thích hợp - Học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên theo dõi, giúp Học sinh yếu - Giáo viên chữa bài - Học sinh lên bảng chữa và giải thích cách làm 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên yêu cầu Học sinh đọc lại bài bảng cộng trong phạm vi 3 - Dặn dò: về viết nhiều lần bảng cộng trong phạm vi _______________________________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Học vần : Bài 31: Ôn tập I . Mục tiêu : - Giúp học sinh đọc, viết đợc các vần vừa học: ia, ua, a - Nhận ra âm đã học trong tiếng, từ ứng dụng - Đọc đợc tiếng , từ, câu ứng dụng - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Khỉ và rùa I - Đồ dùng dạy- học : - Bộ chữ thực hành - Tranh Kể chuyện bài 31 III - Hoạt động dạy- học : 1 - Kiểm tra : - Học sinh đọc, viết bài 30 2 - Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Ôn các vần vừa học: - Học sinh lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần - Giáo viên đọc vần Học sinh chỉ chữ - Học sinh chỉ chữ và đọc vần *Ghép chữ và vần thành tiếng - Học sinh đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn Giới thiệu từ ứng dụng: - Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng: mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ - HS đọc cá nhân - đt - Học sinh giỏi đọc trơn lớp đọc ĐT * Viết bảng con - Giáo viên hớng dẫn Học sinh viết bảng con : mùa da, ngựa tía - Lu ý điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách các tiếnddt IV. củng cố dặn dò: HS đọc toàn bài 1 lần Dặn về nhà đọc thuộc bài. Tiết 2 Luyện tập 1. Luyện đọc: * Học sinh đọc lại bảng ôn trên bảng – cá nhân -đt * Luyện đọc từ ứng dụng * Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đua đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa. * Học sinh đọc toàn bài trên bảng ( cá nhân- đồng thanh ) - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh ĐT - Đọc theo nhóm + CN - Học sinh đọc đt toàn bài 2- Kể chuyện : Khỉ và rùa - Giáo viên kể chuyện Học sinh nghe - Hớng dẫn Học sinh kể chuyện nói thử - Học sinh thực hành kể chuyện trong nhóm - Đại diện nhóm lên kể chuyện 3. Luyện viết : - Học sinh viết bài vào vở tập viết : mùa da, ngựa tía Giáo viên lu ý Học sinh tư thế ngồi viết 4 - Củng cố dặn dò: - 1 Học sinh đọc lại toàn bài - Dặn dò : Về học kĩ bài _____________________________________________ Toán Tiết 29 : Luyện tập I - Mục tiêu : - Giúp học sinh : - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp. II - Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán III - Các hoạt động dạy- học: 1, Kiểm tra: - GV gọi 2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 4. 2, Bài mới: a. Giáo viên giới thiệu ngắn gọn tên bài 3, Luyện tập : - Giáo viên hướng dẫn Học sinh làm các bài tập Bài 1: - 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập Tính + + + + + 4 3 4 3 4 - Giáo viên yêu cầu Học sinh làm bài vào bảng con. * Giáo viên theo dõi nhắc nhở Học sinh cách nối - Giáo viên nhận xét bài của hs. Bài 2: HS làm bài(dòng 1) - 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 Tính 4 3 2 +1 +2 +2 1 1 2 Bài 3: - Học sinh làm bài vào SGK - Giáo viên hướng dẫn Học sinh tính sau đó nối với số thích hợp - Học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên theo dõi, giúp Học sinh yếu - Giáo viên chữa bài - Học sinh lên bảng chữa và giải thích cách làm IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên yêu cầu Học sinh đọc lại bài bảng cộng trong phạm vi 3,4 - Dặn dò: về viết nhiều lần bảng cộng trong phạm vi 3 ______________________________________________ Tự nhiên và xã hội Tiết 8: Ăn uống hàng ngày I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của bản thân. II. Đồ dùng dạy – học: SGK TN - XH III. Các hoạt động dạy – học: 1) Kiểm tra: 2) Bài mới: GTB Dạy –học bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi. - GV giao việc cho các nhóm: +) Quan sát tranh, chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình. - Các nhóm làm việc -> 1 số nhóm trình bày trước lớp -> nhận xét -> GV nhận xét, kết luận. - GV hỏi thêm: Em thích ăn những loại thức ăn nào trong đó? Hằng ngày em được ăn những loại thức ăn nào? Loại thức ăn nào trong đó em chưa được ăn hoặc không thích ăn? - HS trả lời, nhận xét. GV nhận xét, kết luận: Muốn mau lớn và khoẻ mạnh các em cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, cua, rau, hoa quả ... để có đủ các chất đường, đạm, béo, khoáng và vitamin cho cơ thể. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: - HS quan sát từng nhóm hình trong SGK / 19 và trả lời câu hỏi của GV: +) Hình ảnh nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt? - HS TL, nhận xét. GV nhận xét, kết luận chung: Để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt hằng ngày chúng ta phải ăn uống đủ chất. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. - Cả lớp suy nghĩ, TLCH của GV: +) Hằng ngày em ăn mấy bữa? vào những lúc nào? +) Tại sao ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính? +) Theo em ăn uống thế nào là hợp vệ sinh? -> HS TL, nhận xét, GV nhận xét, kết luận chung: Chúng ta nên ăn khi đói, uống khi khát. Nên ăn nhiều loại thức ăn như: cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa quả... Hằng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa vào buổi sáng, trưa, chiều tối. Không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính và nếu ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính thì chúng ta sẽ không ăn được nhiều và không thấy ngon miệng. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Chiều Mĩ thuật (GV bộ môn dạy) __________________________________________ Tự học (Tiếng việt ) Ôn bài 31 I - Mục tiêu : - Giúp học sinh ôn vần Ua ,ưa, ia đã học - Thực hành viết đúng, đẹp, làm đúng các bài tập - Có ý thức học tự giác - Rèn tư thế ngòi viết cho HS II - Đồ dùng dạy- hoc: Vở bài tập tiếng việt III. Các hoạt động dạy- học: ổn định tổ chức Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - Giáo viên cho Học sinh đọc lại bài 31trong SGK theo nhóm - Giáo viên giúp Học sinh yếu * Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập - Học sinh làm bài tập vào vở bài tập tiếng việt - Giáo viên thường xuyên nhắc nhở Học sinh tư thế ngồi viết - Giáo viên chấm bài nhận xét - Còn thời gian Giáo viên cho Học sinh viết vào vở ô li IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Khen những em có ý thức học tự giác _________________________________________ Toán ( ÔN ) Luyện tập I - Mục tiêu : *Giúp học sinh - Củng cố về phép cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp - Giáo dục Học sinh có ý thức học tự giác II - Đồ dùng dạy- học: - Vở bài tập toán 1 tập 1 III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Ôn tập - Giáo viên cho Học sinh ôn lại phép cộng trong phạm vi 4 - Học sinh làm bài tập vào vở bài tập toán Bài 1: Tính - Giáo viên chép sẵn bài lên bảng 1 + 1 = 1 + 2 = 2 + 2 = 1 + 1 = 2 + 1 = 1 + 3 = 3 + 1 = 1 + 2 = 3 + 1 = 1 + 1 = 3 + 1 = 2 + 1 = - Học sinh làm bài vào vở - Giáo viên theo dõi giúp Học sinh yếu - 3 HS lên bảng chữa - Giáo viên nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS làm trong vở bài tập Bài 3: HS nêu yêu cầu( tính) 1 + 1 + 1 = 2 + 1 + 1 = 1 + 2 + 1 = - HS làm bài , GV thu chấm, nhạn xét. IV.Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Khen những em có ý thức học tự giác. _______________________________________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 32: oi - ai I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc, đợc oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và câu ứng dụng. Viết đợc oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Nói đợc từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. - Có ý thức học tập, giữ gìn sách vở, ĐDHT. II. Đồ dùng dạy – học: SGK, thẻ chữ: (oi, ai,, ngói, gái, nhà ngói, bé gái) trong bộ đồ dùng học TV, bảng con, vở TV. III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 1) Kiểm tra : HS đọc nội dung bài 31, lớp viết bảng con: mua mía, ngựa tía 2) Bài mới : GTB Dạy – học bài mới a) Dạy vần oi: - Gv yêu cầu HS ghép âm o lên thanh cài và âm i sau âm o. - HS cài, đọc, phân tích Lớp đọc: CN – tổ – cả lớp. - GV hớng dẫn HS cài 1 trong các âm đã học (t, l, h, th, ch, n, m, b, c, đ, ...) trước vần vừa cài và có thể thêm dấu thanh để tạo thành tiếng. - HS ghép tiếng mới, 1 số HS đọc tiếng vừa ghép đợc. - HS viết tiếng vừa cài thành chữ vào bảng con. - Hs viết bài. Gv quan sát, uốn nắn, sửa sai cho HS. - HS đọc lại toàn bộ: oi – ngói – nhà ngói. b) Dạy vần ai: (Quy trình tương tự dạy vần oi). - Cho HS so sánh oi – ai. Giống: Âm kết thúc. Khác: Âm mở đầu. => GV cho Hs đọc lại toàn bài trên bảng. - HS đọc bài: CN – tổ - CL Tiết 2 Luyện tập a) Luyện đọc - HS đọc lại nội dung tiết 1: CN – tổ – cả lớp. * Đọc từ ứng dụng: - GV giới thiệu từ ứng dụng: ngà voi gà mái cái còi bài vở - GV hớng dẫn HS đọc, tìm tiếng có chứa vần vừa học và giải thích từ ứng dụng. - HS đọc: CN – tổ – cả lớp. => GV hớng dẫn HS tìm thêm những tiếng ngoài bài có chứa vần oi và ai. * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh. HS quan sát, nhận xét, rút ra câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa tra. - HS đọc câu ứng dụng, tìm đọc tiếng có chứa vần vừa học. b) Luyện nói: - HS quan sát tranh, nhận xét, đọc tên bài luyện nói: Sẻ, ri, bói cá, le le - GV hớng dẫn HS luyện nói theo nhóm đôi: +)Tranh vẽ những con vật gì? Bạn biết những con chim nào trong số các con chim này? Chim bói cá và le le sống ở đau và thích ăn gì? (Chim bói cá sống ở gần ao, hồ, sông, suối; Le le sống ở hồ. Chúng đều thích ăn tôm, cá ...), Chim Sẻ và chim Ri thích ăn gì? chúng sống ở đâu? (Chúng sống ở trên cây, thích ăn sâu). - HS luyện nói theo nhóm đôi. GV quan sát, giúp đỡ nhóm yếu. - 1 số nhóm trình bày trớc lớp. Lớp và GV nhận xét, tuyên dơng. * GV hướng dẫn HS đọc bài trong SGK - HS đọc bài theo nhóm đôi. GV quan sát, giúp đỡ nhóm yếu. - Lớp đọc bài: CN - ĐT c) Luyện viết: - GV hớng dẫn HS viết bài trong vở TV. - HS viết bài. GV quan sát, uốn nắn t thế ngồi viết, cách cầm bút cho HS. - Chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau _________________________________________ Toán Tiết 30: Phép cộng trong phạm vi 5 I. Mục tiêu: - Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 5 - Biết biểu thị tình huống trong hình phép tính cộng. - Rèn tư thế ngồi viết cho hs. II. Đồ dùng dạy- học: Đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy- học: ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng tính 4 + 1= 5 2 + 2= 4 3 + 2 = 5 3 + 1= 4 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài( tính) HS làm miệng- GV gọi hs nêu kết quả - GV nhận xét Bài 2: HS nêu yêu cầu ( tính) - GV cho hs làm vào bảng con: + + + + + GV quan sát nhận xét Bài 3: Dòng 1: HS nêu yêu cầu(tính) - GV hướng dẫn hs làm dòng 1: 2 + 1+1= 5 3+ 1+ 1=5 1 + 2 + 2 =5 Bài 5: HS nêu yêu cầu( viết phép tính thích hợp) GV cho hs nhìn tranh và nêu bài toán a. Có 3 con mèo và 2 con mèo . Hỏi có tất cả mấy con mèo? b. HS nêu : có 4 con chim, thêm một con chim nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu con chim? - HS điền phép tính vào ô trống - 2 HS lên bảng điền - HS nhận xét bài của bạn- GV nhận xét IV. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học Dặn về chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ Thủ công Tiết 8: Xé, dán hình cây đơn giản (T1 ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách xé dán hình cây đơn giản. Xé, dán được hình tán lá cây, thâ n cây. Đường xé có thể bị răng cưa, hìh dán tương đối phẳng, cân đối. - Rèn kĩ năng xé dán hình. - Có ý thức học tập, giữ vệ sinh. II. Đồ dùng dạy – học: Bài mẫu, giấy TC, hồ dán, vở TC. III. Các hoạt động dạy – học: 1) Kiểm tra: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS . 2) Bài mới: GTB Dạy – học bài mới. a) Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu bài mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. b) Hướng dẫn mẫu. - GV hướng dẫn HS xé hình: *) Xé hình tán cây: (Dùng giấy màu xanh). +/ Xé tán cây tròn: Xé hình vuông, xé dần 4 góc của hình vuông, chỉnh sửa cho giống hình tán cây. +/ Xé tán cây dài: Xé hình chữ nhật, xé dần 4 góc của hình chữ nhật, chỉnh sửa cho giống hình tán cây dài. *) Xé hình thân cây: (Dùng giấy màu nâu). - Xé hình chữ nhật có cạnh dài khoảng 4, hoặc 6 ô, cạnh ngắn khoảng 1 ô. *) Dán hình: - Bôi hồ và lần lượt ghép hình thân cây, tán lá. (Dán phần thân cây ngắn với tán lá tròn và phần thân cây dài với tán lá dài). c) Thực hành. - HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 3) Củng cố, dặn dò: _____________________________________________ Chiều Âm nhạc Tiết 8: Học hát: Lý cây xanh ( GV chuyên dạy) ______________________________________________ Tiếng việt(ÔN) Luyện tập a) Luyện đọc - HS đọc lại nội dung tiết 1: CN – tổ – cả lớp. * Đọc từ ứng dụng: - GV giới thiệu từ ứng dụng: ngà voi gà mái cái còi bài vở - GV hớng dẫn HS đọc, tìm tiếng có chứa vần vừa học và giải thích từ ứng dụng. - HS đọc: CN – tổ – cả lớp. => GV hớng dẫn HS tìm thêm những tiếng ngoài bài có chứa vần oi và ai. * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh. HS quan sát, nhận xét, rút ra câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa tra. - HS đọc câu ứng dụng, tìm đọc tiếng có chứa vần vừa học. b) Luyện nói: - HS quan sát tranh, nhận xét, đọc tên bài luyện nói: Sẻ, ri, bói cá, le le - GV hớng dẫn HS luyện nói theo nhóm đôi: +)Tranh vẽ những con vật gì? Bạn biết những con chim nào trong số các con chim này? Chim bói cá và le le sống ở đau và thích ăn gì? (Chim bói cá sống ở gần ao, hồ, sông, suối; Le le sống ở hồ. Chúng đều thích ăn tôm, cá ...), Chim Sẻ và chim Ri thích ăn gì? chúng sống ở đâu? (Chúng sống ở trên cây, thích ăn sâu). - HS luyện nói theo nhóm đôi. GV quan sát, giúp đỡ nhóm yếu. - 1 số nhóm trình bày trớc lớp. Lớp và GV nhận xét, tuyên dơng. * GV hướng dẫn HS đọc bài trong SGK - HS đọc bài theo nhóm đôi. GV quan sát, giúp đỡ nhóm yếu. - Lớp đọc bài: CN - ĐT c) Luyện viết: - GV hớng dẫn HS viết bài trong vở TV. - HS viết bài. GV quan sát, uốn nắn t thế ngồi viết, cách cầm bút cho HS. - Chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau _______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Học vần Tiết 74: ui - ưi I. Mục tiêu: - HS đọc viết được: ui, ưi, đồi núi ,gửi thư . - Đọc đựơc từ ngữ và câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về .Cả nhà vui quá . - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :Đồi núi II. Đồ dùng dạy học: -GV: Bộ đồ dùng học vần, Sử dụng tranh trong SGK -HS: Bộ biểu diễn, thực hành tiếng việt. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ -HS đọc bài trong SGK -HS luyện viết: trái ổi, bơi lội. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần: ui -GV cho hs cài u với i- 1 hs lên bảng cài - HS đọc vần vừa ghép- HS nêu cấu tạo-HS đánh vần - u- i- ui-HS đọc cá nhân+ đồng thanh *Ghép tiếng. - GV cho hs ghép n với ui dấu sắc trên đầu âm u - HS phân tích tiếng núi- HS đánh vần :nờ- ui – nui- sắc- núi -HS đọc cá nhân , đồng thanh - GV cài từ: đồi núi- HS đọc cá nhân, đồng thanh. - GV giới thiệu tranh. * Dạy vần ưi( các bước tương tự vần ui) - GV cho hs so sánh 2 vần ui và ưi * Đọc từ ứng dụng: cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi - HS đọc từ cá nhân, đồng thanh - GV giảng nghĩa một số từ. - HS tìm tiếng có vần mới ghạch chân. - HS đọc đánh vần tiếng có vần mới. - HS đọc toàn bài cá nhân, đng thanh. * Hướng dẫn viết vào bảng con: - GV viết mẫu: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. - HS viết vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: Lớp đọc toàn bài một lần. GV nhận xét tiết học. Tiết 2 Tiết 74: Luyện tập 1. Luyện đọc -Luyện đọc bài tiết 1 - HS đọc cá nhân- nhóm- cả lớp * Đọc câu ứng dụng: + Dì na vừa gửi thư về, cả nhà vui quá. - HS đọc cá nhân- nhóm- cả lớp - GV cho hs quan sát tranh - HS tìm tiếng có vần mới- đọc đánh vần tiếng có vần mới( chơi, với) - HS luyện đọc cả câu- cá nhân- nhóm- đt 2. Luyện nói - HS đọc tên bài luyện nói: Đồi núi - GV hướng dẫn hs quan sát tranh trong SGK - GV nêu câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì? + HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm + Quê em có đồi núi không? + HS trình bày trước lớp - HS nhận xét, GV nhận xét * GV hướng dẫn hs đọc bài trong SGK. 3. Luyện viết: - GV hướng dẫn hs viết bài trong vở tập viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. - GV quan sát uốn nắn - Thu chấm bài nhận xét bài viết của hs. 4. Củng cố dặn dò: -Trò chơi “ tìm tiếng có vần mới học” - Dặn dò về nhà đọc bài, viết bài. Toán Tiết 32: Số 0 trong phép cộng I. Mục tiêu: - HS biết được kết quả phép cộng một số với 0, biết một số nào cộng với số 0 cũng bằng chính số đó. -Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng
Tài liệu đính kèm: