Tiết 1,2: HỌC VẦN
Bài : Ôn tập
I.Mục tiêu:- Đọc được p, ph , nh, g, gh , q, qu , gi , ng, ngh , y ,tr , các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được p, ph , nh, g, gh , q, qu , gi , ng, ngh , y ,tr , các từ ngữ .
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Tre ngà .
II. Đồ dùng dạy- học .
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, truyện kể: Tre ngà.
III. Các hoạt động dạy- học:
bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, cả lớp, cá nhân. - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. -HS viết vào vở tập viết: tre ngà, HS tập viết -HS kể chuyện theo tranh Tranh 1: Có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết cười nói. Tranh 2: Bỗng 1 hôm có người rao: vua đang cần người đánh giặc. Tranh 3: Từ dó chú bỗng lớn nhanh như thổi Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác. Tranh 5: Gậy sắt gãy. Tiện tay chú liền nhổ cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù. Tranh 6: Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lữa chiến trận nên vàng óng... ... Ngựa sắt lại hí vang, móng đập đập xuống đất rồi nhún 1 cái, đưa chú bé bay thẳng về trời. Tiết3: Toán Kiểm tra I .Mục tiêu: Cũng cố khắc sâu kiến thức đã học trong phạm vi 10 Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 Viết các số từ 0 đến 10 Nhận biết hình vuông , hình tam giác Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10 II.Chuẫn bị : Đề bài III.Hoạt động dạy học. Gv ghi đề bài lên bảng Hs làm bài Bài 1: Số. ....,....., 3. 2 , ..... , 4 . .....,...... ,......, 3 ,......, 5 . .... , .... , 7 , ...., ....., 10 . ......, 1 , ....., 3 , ...... Bài 2: Viết các số: 5 , 2 , 1 , 8 , 4 theo thứ tự . a . Từ bé đến lớn. b. Từ lớn đến bé . Bài 3 : Có .....hình vuông Có .....hình tam giác Bài 4: Viết các số từ 0 đến 10 Bài 5: > < = 3.......5 , 9.........7 , 6.........8 , 4.........4 , 5 ..........9 , 8 .......8 III. Đánh giá : Bài 1: 2đ , Bài 2 : 3đ câu a 1,5 điểm ,câu b 1,5 điểm Bài 3 : 2đ mỗi vế 1 điểm Bài 4: 1đ Bài 5: 2đ IV. Hoạt động cũng cố: Thu bài chấm Tiết 4: Đạo đức Gia đình em (T 1) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc . - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng , lẽ phép , vâng lời ông bà , cha mẹ .Lễ phép , vâng lời ông bà , cha mẹ . * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình . II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức 1 - Các điều trong công ước quốc tế vè quyền trẻ em. - Các diều trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: Hát bài: “ Cả nhà thương nhau ” 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: GV hướng dẫn gợi ý HS kể như: Bố, mẹ em tên gì? Gia đình em có mấy người? Anh chị em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy? Học ở trường nào? GV kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình. - Đại diện nhóm kể lại nội dung tranh. - Lớp nhận xét bổ sung thêm - GV chốt lại: Các em thật hạnh phúc sung sướng khi được sống hạnh phúc với gia đình. Cần chia sẻ với các bạn thiệt thòi. b. Hoạt động 2: Chơi đóng vai theo các tình huống ở bài tập 3. - Chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV kết luận: Các em phải có nghĩa vụ, bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ. c. Hoạt động 3: - ở nhà các em đã vâng lời bố ,mẹ , ôngbà chưa? - Các em phải làm gì để ông bà bố mẹ được vui? 3. Nhận xét tiết học - dặn dò: Nhận xét chung tiết học HS kể về gia đình mình. - HS kể trước lớp về gia đình mình. HS xem tranh bài tập 2 và kể lại nội dung từng tranh. - HS quan sát theo nhóm và mỗi nhóm kể lại nội dung 1 tranh. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị lên đóng vai. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Vâng lời ông bà cha mẹ , học tập thật giỏi để bố mẹ được vui lòng . Buổi chiều: Cô Hương dạy Buổi sáng: Thứ Ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012 Tiết1: âm nhạc Giáo viên chuyên trách dạy Tiết 2: Toán Phép cộng trong phạm vi 3 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 ; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3 . II. Chuẩn bị : - Các vật mẫu: con bướm, quả cam, hình vuông... - Sử dụng bộ đồ dùng học toán, dạy toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh HĐ1. Giới thiệu bảng cộng trong phạm vi 3: a. Hướng dẫn HS phép cộng 1 + 1 = 2 GV hỏi: “ 1 con gà thêm 1 con gà là mấy con gà GV: Ta viết 1 thêm 1 bằng 2 như sau: 1 + 1 = 2 dấu + gọi là cộng. GV giới thiệu cách đọc: 1 + 1 = 2. b. Hướng dẫn HS phép cộng: - Hướng dẫn HS viết dấu cộng 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3 cũng làm như trên với các vật mẫu khác nhau. c. Cho HS đọc lại công thức cộng: 1 + 1 = 2, 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3. d. Hướng dẫn HS nêu được: 2 + 1, 1 + 2 đều có kết quả như nhau và đều bằng 3. HĐ2Thực hành : Bài 1: Hướng dẫn cách làm và chữa bài. Bài 2: GV hướng dẫn HS cách viết phép cộng theo cột dọc và cách làm tính theo cột dọc. Bài 3: Thi đua nối đúng. GV hướng dẫn ở bảng 1 cột sau đó HS tự nối. Thi ai nối nhanh và nối đúng. - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm bài- chữa bài. 3. Nhận xét - dặn dò: Tuyên dương 1 số bạn làm bài tốt. Về nhà làm bài đầy đủ . HS nêu được: Có 1 con gà thêm 1 con gà là 2 con gà. HS nêu lại. “ 1 thêm 1 bằng 2 ”HS nêu lại. - HS đọc: “ Một cộng một bằng hai” - HS làm bài Bài 1: Tính . 1 + 1 = 1 + 2 = 2 + 1 = Lưu ý hs khi viết kết quả của phép tính phải thẳng cột . Tiết 3, 4: Học vần Ôn tập âm và chữ ghi âm I. Mục tiêu: - HS đoc, viết một cách thành thạo các âm và chữ ghi âm đã học. - Hệ thống lại các âm, chữ đã học theo thứ tự từ tuần một. - Đọc, viết đúng 1 số am khó, tiếng có âm khó hay nhầm lẫn. II. Đồ dùng dạy - học: Bộ chữ học vần. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh HĐ1. Ôn các âm có 1 con chữ: - GV cho HS mở từ đầu SGK . GV ghi thành 2 cột: 1 cột là những âm có 1 con chữ, 1 cột là những âm 2 con chữ. GV: ? Những âm này được viết bởi mấy con chữ. HĐ2. Ôn các âm có 2, 3 con chữ: Chú ý rèn cho HS yếu: nh, ngh, gh, th ... HĐ3. Luyện đọc một số tiếng, từ: Tiết 2 HĐ4. Luyện viết: - GV viết lên bảng : quà quê, phố nhỏ, nghỉ hè, nghé ọ, thứ tự, thỏ thẻ, khe khẽ, nghệ sĩ, xe cộ ... - Hướng dẫn lại cách đánh vần. - GV cho HS viết các chữ thường - Lần lượt đọc các tiếng, từ: chè, cà phê... - Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. Trò chơi: “ Lấy đúng âm đã học ” do GV gọi tên. - GV kiểm tra và thi đua giữa các tổ. GV đọc bất kì âm nào mỗi lần đọc 5 - 6 lần cho HS dễ cài. . Nhận xét tiết học - dặn dò: Tuyên dương những em đạt điểm cao. - HS nêu tên các âm đã học - HS đọc lai các âm có 1 con chữ. - HS nêu tên các âm có 2, 3 con chữ. - HS đọc: cá nhân, tổ, cả lớp. HS đọc các âm hay nhầm lẫn: cá nhân, tổ, lớp. - Gọi HS đọc: cá nhân, tổ, cả lớp. - Gọi HS hay đọc nhầm lẫn: x - s, nh - ng, ch - tr để rèn phát âm. - Cho HS tự nhớ lại và tái hiện các chữ vào vở. - HS luyện nghe viết vào vở. - HS lấy và cài vào bảng cài của mình. Buổi chiều: Tiết1: Luyện tiếng việt Luyện đọc viết các bài đã học I.Mục tiêu : - Giúp học sinh đọc viết được các bài đã học một cách thành thạo Rèn kĩ năng đọc viết cho hs II.Các hoạt động dạy học . HĐ1: Luyện đọc Gv gọi hs đọc bài trong sách giáo khoa từ đầu tuần đến cuối tuần H đọc bài - Gv theo dõi uốn nắn thêm cho hs yếu Cho hs thi đọc giữa các nhóm Gv bình chọn nhóm xuất sắc. HĐ2: Luyện viết Gv viết âm , từ ngữ lên bảng Hs nhìn viết bài vào vở Gv theo dõi giúp đỡ thêm hs yếu HĐ3: Hướng dẫn hs làm bài tập Gv ghi bài tập lên bảng -Hướng dẫn hs cách làm Bài 1: Nối Bài 2: Điền âm g hay gh : Bàn ....ế gà .....ô, .....i nhớ Điền ng hay ngh Củ ......ệ ........ã tư .......ệ sĩ , ........ỉ hè Gv chấm chữa bài cho hs Hoạt động nối tiếp: Cho hs đọc các bài học trong tuần Về nhà đọc lại bài học Tiết 2: Luyện toán Luyện tập phép cộng trong phạm vi 3 I.Mục tiêu: Giúp hs cũng cố khắc sâu kiến thức đã học về phép cộng trong phạm vi 3 Làm được các dạng bài tập đã học trong vở bài tập II.Các hoạt động dạy học HĐ1: Hướng dẫn hs làm bài tập ở vở bài tập trang 30 . Gv ghi bài tập lên bảng Lần lượt hướng dẫn hs cách làm Bài 1: Số. 1 + 2 = 1 + 1 = 3 = ....+ ..... 2 + 1 = 2 = 1 + .... 3 = .....+ ..... Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 2 1 1 .... 2 + + + + + + 1 1 2 .... 2 ... 3 3 3 Bài 3: Nối phép cộng với số thích hợp. 1 + 1 1 + 2 2 + 1 2 3 4 Bài 4: Cho các số 1,3,2 viết phép tính thích hợp. HĐ2: Hs làm bài tập. Hs làm bài tập - Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu HĐ3: Chấm chữa bài III. Hoạt động nối tiếp. Gv hệ thống lại các bài tập đã làm Về nhà làm bài tập ở vở bài tập . Tiết3: thể dục Cô Loan dạy Buổi sáng: Thứ Tư , ngày 17 tháng 10 năm 2012 Tiết 1,2: Học vần: Chữ thường - chữ hoa I Mục tiêu: - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa. - Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. Và các chữ in hoa trong câu ứng dụng . - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Ba Vì. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng chữ thường- chữ hoa. - Tranh minh hoạ câu, từ, phần luyện nói: Ba Vì. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gv nhận xét Tiết 1 2. HĐ Lĩnh hội bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV đưa bảng chữ thường, chữ hoa phóng to ở sách giáo khoa và cho HS đọc theo. b. Nhận diện chữ hoa: - GV nêu câu hỏi: Nhìn vào bảng chữ mẫu các em thấy chữ in hoa nào giống chữ in thường. - Các chữ cái in hoa nào và chữ thường khác nhau nhiều? - GV cùng các bạn nhận xét - bổ sung thêm. Tiết 2 3. Luyện tập HĐ1: Luyện đọc Luyện đọc lại các chữ ở tiết 1. - Luyện đọc câu ứng dụng HĐ2: Luyện nói: + GV nêu câu hỏi gợi ý: ? Tìm trong câu ứng dụng , những chữ , từ có in hoa . ? Tai sao các tiếng, từ trong câu lại viết hoa ? Gv đọc mẫu câu ứng dụng và giải thích . Sa Pa là một thị trấn nghỉ mát đẹp ở tĩnh lào cai. - GV nói qua về địa danh Ba Vì. Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì , Tĩnh Hà Tây. - GV gợi ý về sự tích Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, về nơi nghỉ mát, về bò sữa... - GV có thể mở rộng chủ đề luyện nói về cảnh đẹp của địa phương em như: Thiên Cầm, Thạch Hải, Đèo Ngang... HĐ3 ; Luyện đọc sgk. Gv đọc mẫu - hướng dẫn đọc . Nhận xét tuyên dương hs đọc tốt. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau . HS đọc ở bảng con: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghỉ. - Viết 1 số từ ở bảng con: ý chí, nhà trẻ, ý nghỉ. - HS thảo luận và nêu được các chữ giống nhau: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y -A, Ă, Â, B, D, G, H, M, N, Q, R. - Cho HS đọc chữ in hoa theo cá nhân, tổ, cả lớp. + HS nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Bố ,Kha ,Sa Pa -Chữ cái đầu câu, tên riêng của người, tên của đất nước HS đọc tên bài luyện nói: Ba Vì. - Hs nhìn tranh và nói theo tranh 2 , 3 em đọc lại bài trong SGK. - HS nhận diện các chữ viết hoa ở sách, báo. Tiết3 : Toán Luyện tập I.Mục tiêu : - Biết cách làm tính cộng trong phạm vi 3 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng . II.Chuẫn bị : - Tranh hình vẽ trong sách giáo khoa - Que tính , hộp đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi hs đọc bảng cộng trong phạm vi 3. -Gv nhận xét ghi điểm . 2 . HĐ lĩnh hội bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. Gv ghi mục bài lên bảng . HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài. Gv ghi bài tập lên bảng lần lượt hướng dẫn hs cách làm Bài 1: Gv hướng dẫn hs nhìn tranh vẽ rồi viết hai phép tính. -2 thêm 1 là mấy? - Gv viết kết quả xuống dưới dấu gạch và yêu cầu hs làm tương tự Bài2: Gọi hs nêu yêu cầu bài toán ( tính) Bài 3 :Gv hướngdẫn hs cách làm Hỏi: 1cộng 1 bằng mấy? Gv ghi kết quả vào ô trống Bài 5 Gv hướng dẫn hs quan sát tranh và nêu bài toán chẳng hạn , có một quả bóng, thêm hai quả bóng . Hỏi có tất cả mấy quả bóng ? Chấm chữa bài -Gv nêu một phép tính bất kì chỉ định hs nói kết quả.Ai trả lời nhanh đúng sẻ được khen. 3.Hoạt động cũng cố. Nhận xét tiết học 3 -4 hs đọc 1+ 1 = 2 1+ 2 = 3 , 2 + 1 = 3 - Hs nêu yêu cầu bài toán -2 thêm 1 bằng 3 - 1 thêm 2 là 3 -Hs làm bài - Tính Hs làm cột 1 - 1 cộng 1 bằng 2 - Hs làm tương tự với các phần còn lại Làm câu a . - Hs nêu yêu cầu bài toán( viết phép tính thích hợp ) - Có tất cả 3 quả bóng ( 1 + 2 = 3 ) - Hs làm bài Tiết4: Tự nhiên xã hội Thực hành: Đánh răng rửa mặt I. Mục tiêu: - Biết đánh răng , rữa mặt đúng cách . *Giáo dục kĩ năng sống : - Kĩ năng tự phục vụ bản thân : - Tự đánh răng rửa mặt . II. Chuẩn bị: Học sinh: Bàn chải, cốc, khăn mặt. Giáo viên: Mô hình răng, bàn chải, nước... III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Hát bài: “ Răng ai trắng tinh ” 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Thực hành đánh răng GV cùng HS phân tích cấu tạo hàm răng: mặt nhai, mặt trong, mặt ngoài... ? Hằng ngày em đánh răng như thế nào. - GV làm mẫu đánh răng với mô hình hàm răng vừa làm vừa nói các bước: + Chuẩn bị cốc nước sạch + Lấy kem đánh răng vào bàn chải. + Chỉa răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống từ dưới lên + Chải mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai của răng. + Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần. + Rửa mặt sau và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng. b. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt ? Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh ? Vì sao ? - GV hướng dẫn HS vừa làm vừa nói cách rửa mặt. - GV kết luận - GV nhắc HS đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh. IV. Cũng cố - dặn dò: Nhận xét chung giờ học Buổi sáng: Thứ Năm , ngày 18 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Mĩ thuật Vẽ màu vào hình quả cây ( Gv chuyên trách dạy) Tiết 2: Toán Phép cộng trong phạm vi 4 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 ; biết làm ính cộng các số trong phạm vi 4 II. Đồ dùng dạy học: - Các vật mẫu: con bướm, quả cam, hình vuông... - Sử dụng bộ đồ dùng học toán, dạy toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. HĐ kiểm tra bài cũ - Gv cho hs làm vào bảng con - Gọi hs lên bảng làm bài - Gv nhận xét ghi điểm 2. HĐlĩnh hội bài mới * Giới thiệu bảng cộng trong phạm vi 4: a. Hướng dẫn HS phép cộng: 3 + 1 = 4 GV hỏi: “ 3 con gà thêm 1 con gà là mấy con gà”? GV: Ta viết 3 thêm 1 bằng 4 như sau: 3 + 1 = 4 dấu + gọi là cộng. GV giới thiệu cách đọc: 3 + 1 = 4. - Hướng dẫn HS viết dấu cộng b. Hướng dẫn HS phép cộng: 1 + 3 = 4, 2 + 2 = 4 cũng làm như trên với các vật mẫu khác nhau. c. Cho HS đọc lại công thức cộng: 3 + 1 = 4, 1 + 3 = 4, 2 + 2 = 4. d. Hướng dẫn HS nêu được: 3 + 1, 1 + 3 đều có kết quả như nhau và đều bằng 4. 3. Hướng dẫn HS thực hành trong phạm vi 4. Bài 1: Củng cố lại bảng cộng trong phạm vi 4 Bài 2: Củng cố cách đặt tính dọc . Bài 4: Nhìn vào tranh vẽ mà viết được phép tính tương ứng - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm bài- chữa bài. Tuyên dương 1 số bạn làm bài tốt. 3. Nhận xét - dặn dò: Về nhà làm bài đầy đủ . 1 + 2 = 2 + 1 = -HS nêu được: Có 3 con gà thêm 1 con gà là 4 con gà. HS nêu lại. “ 3 thêm 1 bằng 4 ”HS nêu lại. - HS đọc: “ Ba cộng một bằng bốn” 3 + 1 = 1 + 3 1 + 3 = 3 + 1 = 2 + 2 = 2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 = Hs nhìn tranh vẽ nêu bài toán . Trên cành có 3 con chim , có một con chim bay tới .Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim ? 3 + 1 = 4 hoặc 1 + 3 = 4 - HS làm bài Tiết 3,4: Học vần ia .I.Mục tiêu: - HS đọc và viết được: ia, lá tía tô . - Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá . - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chia quà. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá: lá tía tô. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết1 Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc bài - Gv nhận xét 2.HĐ lĩnh hội bài mới: a. Giới thiệu bài: * ia - GV viết vần ia lên bảng - HS đọc - Gv đánh vần: i - a - ia. ? Có vần ia bây giờ muốn có tiếng tía ta ghép âm gì và dấu gì . GV đưa lá tía tô thật ra và giới thiệu. Gv ghi: lá tía tô * Từ ứng dụng . Gv ghi bảng: tờ bìa , lá mía, vỉa hè , tỉa lá. - Giảng từ: tờ bìa, ..... * Luyện viết . - GV hướng dẫn ở bảng lớp. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc bài ở tiết 1. -Đọc từ khoá, từ ngữ: cá nhân, tổ, cả lớp. - Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. b. Luyện viết ở vở tập viết: - GV hướng dẫn viết mẫu ở bảng lớp. - GV theo dõi - giúp đỡ thêm. - Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: + Trong tranh vẽ gì? Ai đang chia quà cho các em? + Bà chia những gì ? + Các em nhỏ trong tranh vui hay buồn ? + Có tranh nhau không? + ở nhà ai hay chia quà cho em ? + Khi được chia quà em cần nói gì? Tìm tiếng có chứa vần ia d , Luyện đọc sgk. - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. IV. Cũng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học Cho 4 HS đọc câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. - HS đọc theo. - Hs nêu cấu tạo vần ia - HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, cả lớp. - HS cài vần ia vào bảng cài. - âm t và dấu sắc - HS cài tiếng tía vào bảng cài. - HS đọc và đánh vần: tờ - ia - tia - sắc - tía. - HS đọc : cá nhân, nhóm, tập thể. - HS đọc: ia - tía - lá tía tô, lá tía tô - tía - ia. - Hs đọc từ , tìm tiếng có vần ia. - HS đọc và phân tích vần ia , vần ia có âm i đứng trước và âm a đứng sau. - HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần ia. - HS viết vào bảng con: ia, lá tía tô HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS thực hành viết vào vở tập viết. HS đọc tên bài luyện nói: Chia quà - Hs thi nhau tìm tiến chứa vần ia - Tìm theo nhóm Buổi chiều : Tiết1: Luyện toán Luỵên tập I.Mục tiêu: - Giúp hs cũng cố khắc sâu về phép cộng trong phạm vi 3. Rèn kĩ năng trình bày phép tính II .Các hoạt động dạy học : HĐ1: Gv hướng dẫn hs làm bài tập Gv lần lượt ghi bài tập lên bảng hướng dẫn hs cách làm. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1 2 1 .... 2 ....... + + + + + + 1 1 2 1 ... 2 2 3 3 Bài 2: Số ? 1 + .... = 2 ..... + 1 = 3 3 = ......+...... 1 + 1 = .... ..... + 1 = 2 2 + ... = 3 3 = 1 + ..... 1 + 2 = 2 + ... HĐ2: HS Làm bài tập. Hs làm bài vào vở bài tập - Gv theo dõi giúp đỡ thêm Gv chấm chữa bài cho hs Hoạt động nối tiếp: Gv hệ thống lại bài tập đã làm Về nhà làm bài đầy đủ. Tiết2: Luyện tiếng việt Luyện đọc, viết chữ thường chữ hoa. I .Mục tiêu: Luyện đọc viết chữ thường, chữ hoa một cách chắc chắn Giúp hs nhận diện chữ hoa trong từ, trong câu ở trong bài học. Làm được các bài tập ở vở bài tập II.Các hoạt động dạy học HĐ1: Luyện đọc . Gọi hs đọc bài trong sách giáo khoa Gv theo dõi, uốn nắn giúp đỡ hs yếu Cho các nhómđọc thi theo tổ học tập. HĐ2 : Luyện viết. Gv viết mẫu lên bảng- HS nhìn bảngviết bài vào vở ô li Gv theo dõi giúp đỡ hs viết còn xấu . HĐ3 : Luyện tập . Gv ghi bài tập lên bảng Hướng dẫn hs cách làm Bài 1: Nối Bài 2: Điền âm. Gv chấm chữa bài III. Hoạt động nối tiếp : Cho hs đọc lại toàn bài học Dặn hs về nhà đọc , viết lại bài học Tiết 3: Mĩ thuật ( Gv chuyên trách dạy) Buổi sáng: Thứ Sáu , ngày 19 tháng 10 năm 2012 Tiết1: Tập viết Tuần 5: Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô I.Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : Cử tạ , thợ xẻ , chữ số , cá rô , phá cỗ ,kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập một II. Chuẫn bị: Vở tập viết1, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học: HĐ1. GV kẻ bảng và viết mẫu: - Hướng dẫn HS viết: GV cho HS quan sát các chữ do GV viết: điểm bắt đầu và điểm dừng bút của các chữ. - HS tập viết vào bảng con: Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. - GV nhận xét và sữa lỗi cho HS. HĐ2. HS luyện viết vào vở tập viết: - GV đi từng bàn và hướng dẫn thêm. - Chấm bài - nhận xét bài viết của HS. 3. Nhận xét - dặn dò: Tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày bài sạch sẽ. ___________________________ Tiết 2: Tập viết Tuần 6: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê. I. Mục tiêu: - HS viết đúng chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê , lá mía kiểu chữ viết thường , cở vừa - Biết trình bày bài sạch sẽ. II.Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của HS. 2. Quan sát mẫu: - GV viết chữ mẫu ở bảng - HS quan sát nhận xét các nét, các chữ mẫu. - Lưu ý khoảng cách giữa các chữ, giữa từ với từ. - Cho HS nhắc lại chữ ngờ trong tiếng nghé. 3. HS thực hành viết từng dòng trong vở - HS viết - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm 1 số bài - Nhận xét bài viết của HS. 4. Nhận xét - dặn dò: Tuyên dương những em viết đẹp. Tiết3 : Thủ công Xé dán hình quả cam I. Mục tiêu: - Biết cách xé dán hình quả cam . - Xé ,dán được hình quả cam .Đường xé có thể bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng , cân đối . II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Bài mẫu về xé dán hình quả cam. - 1 tờ giấy thủ công màu da cam ( màu đỏ ) - 1 tờ giấy màu xanh lá cây, hồ dán. 2. Chuẩn bị cho HS: - 1 tờ giấy màu da cam, 1 tờ giấy màu xanh lá cây. - Hồ dán, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh HĐ1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV cho HS xem tranh mẫu và gợi ý cho HS trả lời đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam ? Qủa cam có hình gì Khi cam chín có màu gì? ? Em nào cho cô biết còn có những quả nào giống hình quả cam HĐ2. GV hướng dẫn a. Xé, dán quả cam: - GV lấy 1 tờ giấy màu, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé rời lấy hình vuông ra. - Xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ, sửa cho giống quả cam. b. Xé hình lá: Lấy mảnh giấy màu xanh vẽ 1 hình chữ nhật có cạch dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô. Xé hình chữ nhật rời khỏi tờ giấy màu. Xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ. Chỉnh, sửa cho giống hình chiếc lá. c.Xé dán hình cuống lá: - Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé 1 HCN cạnh dài 4 ô và cạnh ngắn 1 ô. Xé đôi HCN, lấy 1 nửa làm cuống. d. Dán hình: Sau khi xé được quả, lá, cuống. GV làm thao tác bôi hồ và dán quả, cuống và lá lên giấy nền. - GV yêu cầu HS lấy giấy màu. HĐ3. Học sinh thực hành: IV. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Đánh giá sản phẩm. - Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, bút chì, hồ dán... cho bài học sau: “ Xé, dán hình cây đơn giản ” Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa, phía trên có cuống và lá, phía đáy hơi lõm. Khi quả cam chín có màu vàng đỏ... - Quả táo, quả quýt... - Hs theo dõi - HS nhớ laị cách xé, dán hình quả cam. Sau khi xé xong từng bộ phận của hình quả cam. HS xếp hình vào trong vở cho cân đối. Cuối cùng lần lượt bôi hồ và dán theo thứ tự như đã hướng dẫn. Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - Giáo dục hs có ý thức tự giác trong học tập và tr
Tài liệu đính kèm: