TUẦN 7:
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 3,4: Học vần: BÀI 27: ÔN TẬP
A. Mục tiêu. Giúp HS :
- Đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 – 27.
- Viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi,ng, ngh, y, tr; các từ ngữ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn câu truyện theo tranh truyện kể: tre ngà.
B. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng ôn tập. * HS: Bộ đồ dùng TV, vở tập viết.
C. Hoạt động dạy và học.
I. Kiểm tra bài cũ:
-Đọc cho HS viết: y, tr, y tá, tre ngà.( Viết theo 2 nhóm tổ)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
-Nhận xét, đánh giá và cho điểm
on: tía tô - Gv nhận xét, sửa chữa & cho điểm. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi bảng 2.Viết bảng con. - Viết chữ mẫu lên bảng: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ . HS nhận xét và nêu quy trình viết một số chữ - Y/c Hs nhận xét cách viết các tiếng trong từ. - Gv hướng dẫn cụ thế quy trình viết 1 số từ. -HS theo dõi, ghi nhớ cách viết . - Hs tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con -Cho HS viết bảng con, GV nhận xét, bổ sung về bài viết 3. Viết vào vở tập viết - Hs quan sát chữ mẫu, 1 số Hs đọc từ cần viết trong bài - HD Hs viết từng từ theo mẫu chữ vào vở. - Gv theo dõi, uốn nắn Hs yếu. - Nhắc nhở Hs tư thế ngồi viết, cách viết liền nét. - Chấm 1 số bài.và nêu nhận xét Tiết 2 1.Viết bảng con. - Viết chữ mẫu lên bảng: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía. -HS nhận xét và nêu quy trình viết một số chữ: chú ý, cử tạ, nghé ọ... - Y/c Hs nhận xét cách viết các tiếng trong từ. - Gv giải thích 1 số từ. + nho khô: Quả nho đã được phơi khô. + chú ý: Sự tập trung vào 1 việc gì đó. - Hs tô chữ trên không -Cho HS viết bảng con - GV nhận xét, bổ sung về bài viết trên bảng con 2. Viết vào vở tập viết - Hs quan sát chữ mẫu trong vở tập viết, 1 số Hs đọc từ cần viết trong bài - HD Hs viết từng từ theo mẫu chữ vào vở. -HS nhắc lại cách viết một số chữ - Gv theo dõi, uốn nắn và giúp đỡ Hs yếu. - Nhắc nhở Hs tư thế ngồi viết, cách viết liền nét, cách viết từ . - Chấm 1 số bài và nêu nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: * Trò chơi: Thi viết chữ đúng, đẹp. - Nx chung giờ học. - VN: Luyện viết lại bài vào vở ô li. Tiết 4: Toán TIẾT 28: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 A. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4. - HS làm được BT 1, BT2, BT3(cột 1), BT 4. B. Đồ dùng dạy học. * Giáo viên: 1 số mẫu vật, tranh vẽ như SGK phóng to. * Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. C. Hoạt động dạy và học I. Kiểm tra bài cũ: - Cho 3 Hs lên bảng làm BT: 2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 = - Nêu Nx sau KT. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4. a. Giới thiệu phép cộng: 3 + 1 = 4 - Gv gắn lên bảng 3 bông hoa và 1 bông hoa. Y/c Hs nêu bài toán. - Cho Hs nêu câu trả lời và phép tính. -Cho HS đọc lại phép tính b. Giới thiệu phép cộng: 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 (Tương tự như giới thiệu phép cộng: 3 + 1 = 4). Nhưng sau khi HS nêu bài toán và trả lời, YC hs viết phép tính tương ứng vào bảng con -Giữ lại các công thức lập trên bảng, cho HS đọc thuộc -Hỏi để củng cố, khắc sâu từng phép cộng c. Cho Hs quan sát hình cuối cùng và nêu ra 2 bài toán. - Y/c Hs nêu phép tính tương ứng với bài toán. - Hãy Nx về Kq 2 phép tính và vị trí các số trong 2 phép tính đó. - Gv KL: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi: 3 + 1 = 1 + 3 3. Luyện tập: Bài 1: Bài yêu cầu gì ? - Cho Hs làm bảng con. - Gv nhận xét, sửa sai. Bài 2: - Hs & giao việc. - Nhắc nhở Hs viết Kq cho thẳng cột. - GV chữa bài nhận xét Bài 3: ( Cột 1) - Nhìn vào bài em thấy phải làm gì ? ? Muốn điền được dấu em phải làm gì ? - Gv nhận xét, sửa sai. Bài 4: Y/c Hs nêu bài toán theo tranh rồi viết phép tính phù hợp. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho Hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4. - Nx chung giờ học.' -VN: Học lại bài. - Xem trước bài 29. - 3 Hs lên bảng. - 3Hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3. + Có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa ? - 3 bông hoa thêm 1 bông hoa. Tất cả có 4 bông hoa: 3 + 1 = 4 (Ba cộng một bằng bốn). 1 + 3 = 4 -Nêu bài toán, trả lời, ghi bảng con: 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 - Hs học thuộc bảng cộng. -HS trả lời và ghi nhớ công thức cộng theo hai chiều, ví dụ: 3+1=4; 4=3+1; 4=1+3 Bài 1: Có 3 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn ? Bài 2: Có 1 chấm tròn, thêm 3 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn? 3 + 1 = 4 và 1 + 3 = 4 - Kết quả như nhau, vị trí của số 1 số 3 thay đổi. - Học sinh nêu lại : 2 HS - Tính. - Tổ1 T2 T3. 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 1 + 1 = 2 2 + 2 = 4 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - 3 Hs lên bảng chữa. - Hs làm B/c sau đó lên bảng chữa. 2 2 3 1 + + + + 2 1 1 1 4 3 4 2 - Điền dấu thích hợp vào ô trống. - So sánh vế trái với vế phải rồi điền. - Hs làm & nêu miệng Kq. - Hs nêu đề toán & trả lời (1 số em). Viết phép tính vào b/c: 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 Buổi chiều Tiết 1: Toán: ÔN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 A. Mục tiêu - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4. - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. B. Đồ dùng dạy học. * GV: mẫu vật. * HS: Que tính, VBTT. C. Hoạt động dạy học. I. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bảng cộng 4. - Làm bảng con, bảng lớp: 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 2 + 1 = 3 - Nhận xét, đánh giá. II. Bài luyện tập * Bài 1-VBTT: Tính. -YC hs làm tiếp bài tập 1: Viết số vào chỗ chấm 4 = 3 + 4 = 1 + 4 = 1 + 3 = 1 + -Gọi một số HS đọc kết quả, giải thích kết quả - GV giúp đỡ HS yếu. * Bài 2:Tính. -HS thực hiện phép tính cộng hàng dọc trong phạm vi 3, 4. -HS làm bài, nối tiếp HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, sửa chữa -HS giải thích cách làm bài -GV nhận xét, bổ sung * Bài 3 >,<,= ? -Cho HS nêu cách làmbài -GV HS cụ thể: Tính giá trị bên phải dấu chấm, sau đó so sánh kết quả với số bên trái dấu chấm -HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài, GV + HS nhận xét, bổ sung *Bài 4, 5-VBTT -HS nêu bài toán trong bài tập 4, sau đó viết phép tính vào chỗ trống -Bài 5: tự chọn 2 sôsao cho tổng 2 số là 4 III. Củng cố, dặn dò: -Chữa bài, cho HS đọc lại bảng cộng trong PV 4 Tiết 2: Tiếng Việt: ÔN TẬP BÀI 29: ia A. YÊU CẦU : - Củng cố cách đọc và viết vần ia - Tìm đúng tên những đồ vật hoặc các từ có chứa vần ia - Làm tốt vở bài tập: nối, điền, viết / trang 30 B. LÊN LỚP : 1.Luyện đọc: - Gọi HS nhắc lại tên bài học ? -Viết bảng nội dung bài 29, cho HS luyện đọc, phân tích tiếng có vần mới - Cho HS mở sách đọc *Mở rộng vốn từ -Tìm các đồ vật hoặc các từ có chứa vần ia? - Tìm ia ,trong các tiếng sau : tờ bìa, vỉa hè, lá mía, chai bia, tấm bia, .. 2. Hướng dẫn làm vở bài tập : + Bài 1 : Nối từ - GV treo bài tập 1 - Yêu cầu HS nối - Nhận xét + Bài 2 : Điền vào chỗ trống vần ia - GV treo bài tập 2 lên bảng yêu cầu HS điền sao cho đúng từ . + Điền : Bia đá, bộ ria, lá mía - Nhận xét + Bài 3 : Viết - Tờ bìa, vỉa hè : 2 dòng 3.Luyện viết - GV cho HS lấy bảng con - GV đọc : ia, lá tía tô - Nhận xét -Viết bảng: ia, tờ bìa, lá mía, lá tía tô d. Trò chơi : Ai nhanh ai đúng + Cách chơi : - GV cầm trên tay một số từ như : vỉa hè, tờ bìa, lá mía, bia mộ , bộ ria, ...... GV giơ lên bất kỳ chữ nào , yêu cầu HS đọc to chữ đó - Bạn nào đọc đúng , nhanh , bạn đó sẽ thắng . - Nhận xét - Tuyên dương Dặn dò : - Về nhà tập đọc lại bài : ia - Xem trước bài tiếp theo : ua, ưa - ia - Đọc cá nhân- đồng thanh -HS thi đọc to, rõ ràng nội dung bài 29/sgk - HS viết bảng con -Thi đua nêu nhanh: xỉa, kìa, bia, lia, tờ bìa - HS tìm - gạch chân - 2,3 HS lên bảng nối : Cha tỉa ®lá, Mẹ trỉa đỗ, Bà chia ® quà -Lớp làm vào vở bài tập - 2 HS lên bảng điền -Lớp làm vào vở - HS viết vào vở - HS viết bảng con -HS đọc nội dung, nhắc lại cấu tạo một số chữ và khoảng cách các chữ trong từ -Viết trong vở ô ly - HS tham gia trò chơi Tiết 3: HĐTT: Sinh hoạt tuần 7 I. Nhận xét, đánh giá tuần 7 a) Ưu điểm: -Đi học tương đối đầy đủ, đi chậm ít -Nề nếp ra vào lớp nghiêm túc, tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục giữa giờ -Vệ sinh lớp học sạch sẽ, bàn ghế gọn gàng, ngăn nắp b) Tồn tại: - Vẫn có bạn nghỉ học khong có lí do: Quang ( nghỉ học 1 ngày) -Học bài ở nhà chưa chu đáo, đến lớp vẫn còn học sinh nói chuyện riêng. -Đồ dùng chưa đầy đủ, chủ yếu là thiếu thước kẻ, bạn Yến Nhi còn quên bảng con 1 lần. -Phần vệ sinh lớp chưa tự giác, vẫn còn phải cô nhắc nhở. II. Kế hoạch tuần 8: -Khắc phục tồn tại của tuần 7 -Ôn tập cho chu đáo, học tốt bài chuẩn bị cho thi định kì lần 1 -Cần nhờ bố mẹ hướng dẫn đọc tốt thêm bài ở nhà -Còn 3 bạn chư mua BHYT, cần nhắc mua BHYT và đóng góp các khoản kịp thời. -Hộ nghèo vùng 135 nộp phô tô thẻ Hộ nghèo nạp kịp thời trong thứ hai TUẦN 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 BUỔI SÁNG Tiết 3, 4: Học vần: Bài 30: ua – ưa A. Mục tiêu: - Đọc được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng. Viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ - Luyện nói được 2 -3 câu theo chủ đề: Giữa trưa. - Rèn cho HS ý thức tự giác nghỉ ngơi vào buổi trưa để giữ gìn sức khoẻ. B. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng Tiếng Việt. C. Hoạt động dạy và học. I. Kiểm tra bài cũ - Cho HS viết: ia, lá tía tô. - Đọc bài SGK. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Dạy vần: * Vần ua a. Nhận diện vần: - Ghi bảng vần ua. - Vần ua được tạo bởi những âm nào ? - Nêu cấu tạo của vần ua . - Hãy so sánh vần ua với ia ? - Yêu cầu học sinh gài ua b. Đánh vần: + Vần -HD HS đánh vần và đọc mẫu: u-a-ua -HD đọc trơn vần: ua - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng khoá - Muốn có tiếng cua thêm âm gì ? - YC gài: cua - HD phân tích tiếng cua ? -Gọi 1-2 HS khá đánh vần -GV hd đánh vần: cờ-ua-cua - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Từ khoá: - Cho HS xem tranh- Bức tranh vẽ gì ? - Giáo viên viết: cua bể - Luyện đọc vần, tiếng, từ : u-a-ua cờ-ua-cua cua bể * Vần ưa (Quy trình tương tự vần ua) - So sánh vần ua và ưa -HS cài vần, phân tích, đánh vần vần, đọc trơn vần -GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS -Cho HS đọc 2 cột vần c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. -Gọi 2-3 HS khá đọc - Gv đọc mẫu- giải nghĩa từ: + xưa kia (Thời gian đã qua rất lâu) -Yêu cầu tìm tiếng chứa 2 vần mới, -Tổ chức cho HS tìm từ ứng dụng - Gv theo dõi, chỉnh sửa. -Gọi HS đọc -Củng cố:: *Đọc toàn bộ bài tiết 1 ?Tìm thêm tiếng có vần ua, vần ưa Tiết 2: 3. Luyện tập: + HD đọc bài ở tiết 1. -GV chỉ bảng, gọi HS đọc nối tiếp -HS chỉ bảng và đọc - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Cho Hs quan sát tranh. ? Tranh vẽ gì ?Mẹ đi chợ mua những gì? - Ghi bảng: -Gọi HS đọc - GV đọc mẫu – HD tìm và phân tích tiếng chứa vần mới trong câu -YC hs luyện đọc câu - Gv nhận xét, chỉnh sửa +Đọc sgk -GV đọc mẫu, cho HS đọc thầm b. Luyện nói theo chủ đề: Giữa trưa. - Giới thiệu tranh – ghi bảng + Gợi ý: - Trong tranh vẽ gì ? - Tại sao con biết đây là buổi trưa ? - Giữa trwa là mấy giờ? Buổi trưa người ta ở đâu, làm gì ? - Có nên ra nắng vào buổi trưa không ? - Nếu bạn ra nắng em sẽ nói gì ? +Gọi 1-2 nhóm lên hỏi và trả lời - Học sinh viết bảng con, bảng lớp. - 2 Học sinh đọc. - Hs đọc tiếp sức, nhóm. - Vần ua được tạo bởi âm u và a. - Vần ua có hai âm ghép lại, âm u... + Giống: Cùng kết thúc bằng a. + Khác: ua bắt đầu = u, ia bắt đầu bằng i - Học sinh gài vần ua, đọc nối tiếp, phân tích vần ua - Đọc tiếp sức, nhóm, lớp -đọc trơn nối tiếp, nhóm, lớp - HS: thêm âm cờ - HS gài: cua - Đọc cá nhân - Tiếng cua có âm c đứng trước vần ua đứng sau. - Hs đọc TS, nhóm, lớp. - Con cua -đọc trơn nối tiếp - HS đọc TS, nhóm, lớp. - Giống nhau đều có a ở sau - Khác nhau vần ua có u đứng trước, vần ưa có âm ư đứng trước -HS đọc nối tiếp, nhóm, lớp - Hs đọc nhẩm. - HS đọc trơn từ - Tìm tiếng mới, phân tích và đánh vần, - Hs đọc TS, nhóm, lớp.( HS khá, giỏi đọc trơn, HS yếu đánh vần rồi đọc tiếng, sau đó đọc từ) -HS đọc nối tiếp, đọc nhóm, lớp -3 HS độctàn bài -HS nêu - Học sinh luyện đọc CN, Nhóm, Lớp - HS nhận xét bạn đọc. -Hs quan sát tranh và nêu nội dung. - HS đọc thầm câu ứng dụng - 2-3 HS khá đọc trơn. - Tìm và phân tích tiếng mới - Luyện đọc: Cá nhân, nhóm, ĐT( HS khá giỏi đọc trơn, Hs yếu đọc tiếng, từ) -HS đọc thầm -HS đọc theo cặp, 1-3 HS đọc toàn bài - Quan sát tranh - Nêu chủ đề luyện nói - HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung câu hỏi gợi ý. - 1-2 nhóm nói trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. c. Luyện viết: -Cho HS nêu 2 vần mới -GV viết mẫu từng vần, sau đó viết từ, HD cụ thể cách viết -Cho HS nhắc lại quy trình viết và viết bảng con -Nhận xét, rút kinh nghiệm -Cho HS viết trong VTV *Nhắc HS: Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý tư thế ngồi viết, nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - Gv theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - NX & chấm 1 số bài viết. III. Củng cố - dặn dò: * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ua, ưa. - NX chung giờ học. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán: Luyện tập A. Mục tiêu - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4. - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. - Bài tập cần làm: bài 1,2(dòng 1), bài 3. B. Đồ dùng dạy học. * GV: mẫu vật, bảng phụ. * HS: Que tính. C.Hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bảng cộng trong phạm vi 4. - Làm bảng con, bảng lớp. - Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - ghi bảng. 2. Luyện tập. * Bài 1: Tính. - HD đặt tính và tính kết quả. -Yêu cầu làm bảng con phần 1, 2 -Nhận xét bài trên bảng con -Yêu cầu làm phần còn lại vào SGK -Nhận xét, sửa chữa -Cho HS đọc lại nội dung bài tập đã hoàn chỉnh * Bài 2: Số?( dòng 1) -HD mẫu: , hỏi: 1 cộng 1 bằng mấy? HS trả lời và ghi kết quả vào ô trống. -Tương tự, HS làm các BT còn lại sau đó nêu miệng kết quả -Nhận xét, sửa chữa bài trên bảng * Bài 3:Tính -GV đính mẫu vật như SGK, giải thích cho HS hiểu bài toán để có phép tính: 1+1+1 -Hỏi: Ta phải làm bài tập này như thế nào? -Cho HS làm các phần còn lại trong vở ô li. HD cách trình bày trong vở - Chấm bài, nhận xét . 3. Củng cố dặn dò. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập và hoàn bài còn lại trong SGK - 2 HS - 1 + 3 = 3 + 1 = 2 + 1 = - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bảng con phép tính 1 và 2 -HS làm bài 1 phần còn lại trong SGK, 3 HS nối tiếp lên bảng chữa bài. 2 1 1 + + + 2 2 3 4 3 4 - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài trong SGK -Đổi chéo bài để kiểm tra - Nêu kết quả -Nêu cách làm - HS thực hiện trong vở. 2 + 1 + 1 = 4 1 + 2 + 1 = 4 Tiết 2: Toán: Luyện tập ( Phép cộng trong phạm vi 4) I/ Mục tiêu: -Giúp hs học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 -4. -Vận dụng bảng cộng để làm toán các phép tính cộng trong phạm vi 4. II/ Các hoạt động dạy học. 1/ Ôn bảng cộng - Cho hs nối tiếp đọc 2 bảng cộng 2/ Bài tập: *Vở bài tập Toán Bài 1: Tính -Cho HS làm bài tập. HD hs làm vào vở. -Nhắc HS cách trình bày - Đối với hs yếu hd đếm trên que tính Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống Bài 3: Tính -HD cách tính có đến 2 phép tính: cộng từ trái sang phải Bài 3: , = -Cho HS làm bài, HD cách so sánh 2 vế -Cho HS lên bảng làm bài -Nhận xét, sửa chữa Bài 5: Viết phép tính thích hợp -Cho HS nêu tình huống dựa vào tranh -HS viết phép tính vào ô trống 4/ Củng cố-dặn dò. -Nhận xét chung tiết học -Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK -Bảng cộng trong phạm vi 3 pv 4 Đọc cn-đt -Thi đua theo tổ 1+2= 1+3= 2+2= 2+1= 3+1= 2+= 4 -HS tự làmbài -2 tổ lên bảng thi điền nhanh và điền đúng -Nhận xét bài trên bảng -HS làm bài và chữa bài 2+1 3 4.1+2 1+3. 3 41+3 1+1. 3 42+2 -HS nêu tình huống và phép tính tương ứng Tiết 3: Tiếng Việt: Ôn tập bài 29, 30: ia, ua, ưa A. Mục tiêu - Ôn luyện cho học sinh kĩ năng đọc, vần ua, ưa, tiếng có chứa vần đã học trong bài - Có kĩ năng đọc nhanh dần trơn: vần, tiếng, từ và câu trong bài có chứa vần ua, ưa - Tìm nhanh được tiếng có chứa vần ua, ưa. - Vận dụng kiến thức đã học làm được các bài tập trong VBT Tiếng việt II. Đồ dùng học tập - SGK, VBT, III. Các hoạt động dạy học 1. Luyện đọc - GV ghi bảng ua, ưa, cua, ngựa.. cà chua tre nứa nô đùa xưa kia - Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc - Sửa sai phát âm cho học sinh - Cho HS yếu được luyện đọc đánh vần nhiều lần sau đó đọc trơn -Viết bảng cho HS đọc: Mua mía ngựa tía Mùa dưa trĩa đỗ Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trư 2.Tìm tiếng có chứa vần: ua, ưa - Gv Tìm tiếng ngoài bài có vầnâi, ua, ưa 3 Hướng dẫn học sinh làm vở bài tập - GV nêu yêu cầu từng bài tập - Bao quát và giúp đỡ học sinh yếu làm bài , chữa bài, nhận xét C . Củng cố dặn dò - Đọc lại toàn bài trong SGK - Nhận xét giờ học - VN: tìm vần, tiếng, từ có vần mới học . - HS luyện đọc vần, tiếng khóa( HS yếu) CN – N - ĐT - Luyện đọc từ ứng dụng. CN – N - ĐT - Luyện đọc câu ƯD và phần luyện nói ( HS khá, giỏi đọc trơn và nhanh dần) CN – N - ĐT -HS luyện đọc cá nhân - Thi tìm tiếng hoặc từ có vần ua, ưa, ia - Học sinh theo dõi và tiến hành làm từng bài tập theo Hd Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Đạo đức: TIẾT 8: GIA ĐÌNH EM( TIẾT 2) A. Mục tiêu - HS bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc -Biết nêu được những việc trẻ em cần làm thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ yêu quý gia đình của mình. - Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ. B- Tài liệu và phương tiện: * GV:- Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai. C.Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: ? Gia đình em có những ai ? Em hãy kể về gia đình mình II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Khởi động: Trò chơi “Đổi nhà” - Gv phổ biến luật chơi và cách chơi. + Thảo luận - Gv hỏi những em không bị mất nhà lần nào ? - Em cảm thấy NTN khi luôn có một gia đình ? + Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ & những người trong gia đình luôn tre chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo. 3. Hoạt động 1: Đóng vai -Yêu cầu đóng vai theo theo nhóm, giao cho mỗi nhóm giải quyết một tình huống trong tranh. -Gọi các nhóm lần lượt thực hiện đóng vai -Nhận xét cách đóng vai, khen nhóm mạnh dạn, tự nhiên. -Cho HS phân tích tình huống qua đóng vai, VD: Bạn A đã lễ phép với ông bà, cha mẹ chưa? Vì sao? 4. Hoạt động 2: Hs tự liên hệ. - Sống trong gia đình em được bố mẹ quan tâm NTN ? - Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng ? + Gv khen những Hs biết lễ phép, vâng lời cha mẹ. - 2 HS kể. - Hs chơi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 người, còn lại làm quản trò - Hs trả lời theo ý hiểu. - Hs nghe & ghi nhớ. *Nhóm 4- 6 em -Các nhóm giải quyết theo nội dung tranh 2, 3, 4 -Một số nhóm đóng vai *Thảo luận -HS tự nêu * Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có gđ, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo, cần phải có bổn phận yêu quý gia đình, kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà. -Cần cảm thông, chia sẻ với bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình III. Củng cố - dặn dò: - Nx chung giờ học. - Hs nghe & ghi nhớ - Thực hiện theo nội dung đã học. - Xem trước bài 8 Tiết 2,3: Học vần: BÀI 31: ÔN TẬP A. Mục tiêu - Đọc được: ia, ua, ưa, các từ và câu ứng dụng từ bài 28 - 31. - Viết được: ia, ua, ưa; các từ nhữ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và rùa. B. Đồ dùng dạy học * GV: Bảng ôn tập. * HS: Bộ đồ dùng TV, SGK. C. Hoạt động dạy và học. I. Kiểm tra bài cũ. - Đọc cho hs viết -Đọc bài trong sgk - Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài -Hỏi: Các em đã được học những vầngì trong tuần qua? - ghi bảng. 2. Ôn tập. a.Ôn các chữ và âm đã học. - GV treo bảng ôn. -Chỉ và yc hs đọc các âm, vần trong bảng ôn -Gọi HS lên bảng chỉ âm, vần do GV đọc b. Ghép chữ thành tiếng: - HD các em ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và đọc tiếng ghép được. -Chỉ bảng không theo thứ tự để HS đọc các tiếng ghép được -Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS -Gọi HS đọc nối tiếp toàn bảng ôn c. Đọc từ ứng dụng - Ghi bảng từ ứng dụng. mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ - GV đọc mẫu - Giải thích từ ngựa tía, mùa dưa. -Yêu cầu HS đọc trơn - HD tìm tiếng có vần ôn – Phân tích -Cho HS đọc - Gv chỉnh sửa, phát âm cho Hs. * Tiểu kết tiết 1: Tiết 2: 3. Luyện tập a.Luyện đọc + Đọc lại bài tiết 1. - Luyện đọc bảng ôn T1. - Gv theo dõi, sửa lỗi phát âm + Đọc câu ứng dụng. - Cho HS xem tranh +Tranh vẽ gì ? Bạn nhỏ đang làm gì? - GV ghi bảng và đọc từng câu thơ, giảng nội dung. -Gọi 1-2 HS khá đọc - HD tìm tiếng có vần ôn – Phân tích -Cho HS luyện đọc +Đọc sgk -GV đọc mẫu, cho HS luyện đọc b. Kể chuyện "Khỉ và rùa". + Gv kể chuyện 1 lần. + Gv kể lần 2 sử dụng tranh minh hoạ và hỏi nội dung của từng tranh vẽ là gì. -Gợi ý cho HS kể nội dung của từng tranh - Gọi đại diện nhóm thi kể nội dung của từng tranh +Câu chuyện có ý nghĩa gì? c. Luyện viết: -Cho HS đọc từ trong phần kẻ ô li ở SGK - Cho Hs viết bài trong vở tập viết và nêu cách viết. -Đọc cho HS viết bảng con - Gv theo dõi uốn nắn thêm Hs yếu -Viết mẫu lên bảng cho HS đối chiếu -Yêu cầu viết trong vở tập viết 5. Củng cố - dặn dò: - Đọc bài SGK. - VN: Kể lại câu truyện cho bố mẹ nghe - Viết từ vào bảng con: Tổ 1: cua bể, tổ 2: ngựa gỗ, tổ 3: cà chua. - 2HS đọc - HS nêu: ia, ua, ưa. - HS đọc nối tiếp, nhóm, lớp -2-3 HS lên chỉ - Từng cá nhân ghép sau đó đọc nối tiếp đọc các tiếng ghép được - đọc nối tiếp, nhóm, lớp -2 HS đọc - Học sinh đọc nhẩm - 2-3HS đọc ĐT trơn. - Tìm tiếng mới và phân tích - Hs đọc TS, nhóm, lớp.( HS yếu đọc đánh vần, HS khá giỏi đọc trơn) -Đọc nối tiếp, nhóm, lớp - HS khá đọc toàn bài T1 - Quan sát và trả lời. -2 HS đọc trơn. Cả lớp đọc ĐT trơn - Gạch chân tiếng mới – Phân tích. - Luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp -HS đọc thầm -2-3 HS đọc trước lớp, lớp đồng thanh - 1 số em đọc lại tên truyện -Quan sát và lắng nghe -Hs kể nhóm đôi. -Đại diện nhóm thi tài +Tranh 1 : Rùa theo khỉ đến thăm nhà Khỉ +Tranh 2: Khỉ bảo Rùa ngậm vào đuôi để khỉ đưa lên nhà mình +Tranh 3: Rùa đến cổng, đáp lại vợ khỉ +Tranh 4: Rùa rơi xuống đất - Nhận xét, bổ sung. - 1HS giỏi kể toàn truyện. *Ý nghĩa :Ba hoa và cẩu thả là tính xấu -HS đọc, nêu cách viết các chữ, các từ - Hs viết trên bảng con. -Nhận xét bài viết của bạn - Hs viết trong vở theo mẫu - HS nêu yêu cầu và tư thế ngồi viết - Hs tập viết trong vở theo mẫu -1 HS đọc Tiết 4 Tự nhiên và xã hội TIẾT 8: ĂN UỐNG HÀNG NGÀY A. Mục tiêu - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hàng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. *Biết tại sao không nên ăn đồ ngọt, ăn vặt trước bữa ăn *Kĩ năng sống: KN làm chủ bản thân, KN phát triển tư duy phê phán - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no
Tài liệu đính kèm: