TUẦN 5:
Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012
Học vần
Bài 17: u - ư
I. Mục tiêu:
- HS đọc được u, ư, nụ, thư và câu ứng dụng.
- Viết được u, ư, nụ, thư
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: thủ đô
- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt lớp 1
- Tranh minh hoạ bài học
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
HS chuẩn bị:
- Bảng con
- Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
được bền đẹp, cần tránh việc làm gì ? - Kết luận: Hoạt động 4: Bài tập 2: (8’) - GV đưa ra tình huống theo nội dung bài học để học sinh thảo luận. + Tên đồ dùng là gì ? + Nó được dùng để làm gì ? + Em làm gì để nó được giữ gìn tốt? - Kết luận: Hoạt động 5: (6’) - Tổng kết, dặn dò - Nhận xét, dặn dò - HS hát bài “Sách bút thân yêu” - Trả lời cá nhân - Nghe hiểu - Thảo luận cặp đôi - HS tự làm bài - Trao đổi kết quả - Trình bày trước lớp. - Từng HS thực hiện nhiệm vụ. - Nhận xét, bổ sung - Trả lời theo ý hiểu - HS nhận xét. - Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 25 tháng 09 năm 2012 HỌC VẦN Bài 18: x - ch I. Mục tiêu: - HS đọc được x, ch, xe, chó từ và câu ứng dụng. - Viết được x, ch, xe, chó - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: xe bò, xe ô tô , xe lu. - Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt lớp 1 - Tranh minh hoạ bài học - Tranh minh hoạ phần luyện nói HS chuẩn bị: - Bảng con - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc và viết các từ: cá thu, đu, đủ - Đọc câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi - Đọc toàn bài GV nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: 25’ * Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) * Dạy chữ ghi âm: Nhận diện chữ: x - GV viết lại chữ x + Phát âm: - Phát âm mẫu x + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng xe và đọc xe - Ghép tiếng: xe - Nhận xét, điều chỉnh Nhận diện chữ: ch - GV viết lại chữ ch - Hãy so sánh chữ ch và chữ x ? - Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: - Phát âm mẫu ch + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng chó và đọc chó - Ghép tiếng: chó - Nhận xét Luyện đọc từ ứng dụng: thợ xẻ chỉ đỏ xa xa chả cá - GV giải nghĩa từ khó HDHS viết: 5’ - Viết mẫu bảng con: x, ch, xe, chó Hỏi: Chữ x gồm nét gì? Hỏi: Chữ ch gồm nét gì? Tiết 2 * Luyện tập: Luyện đọc: 15’ Luyện đọc tiết 1 - GV chỉ bảng: - GV đưa tranh minh hoạ Luyện viết: 15’ - GV viết mẫu và HD cách viết - Nhận xét, chấm vở Luyện nói: + Yêu cầu quan sát tranh - Trong tranh em thấy gì ? - Xe bò dùng để làm gì ? ? - Xe lu dùng để làm gì ? Quê em có xe bò không ? - Xe ô tô để làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Trò chơi: Tìm tiếng có âm x và ch - Nhận xét tiết học - 4 HS - 2 HS - 1 HS - Đọc tên bài học: x, ch - HS phát âm cá nhân: x - Đánh vần: xờ - e - xe - Cả lớp ghép + Giống nhau: nét cong hở phải + Khác nhau: Chữ ch có thêm chữ h - Phát âm cá nhân: ch - Đánh vần: chờ - o - cho - sắc - chó - Cả lớp ghép - Luyện đọc cá nhân - Tìm tiếng chứa âm vừa học - Nghe hiểu - Viết bảng con: x, ch, xe, chó - Thảo luận, trình bày cá nhân - HS đọc toàn bài tiết 1 - HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân - Đọc câu ứng dụng: + Tìm tiếng chứa âm vừa học. - Viết bảng con: - HS viết vào vở: x, ch, xe, chó - HS nói tên theo chủ đề: xe bò, xe lu + QS tranh trả lời theo ý hiểu: + HS thảo luận trả lời. + HS trả lời - Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn + Tiến hành chơi - Chuẩn bị bài sau TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Vệ sinh thân thể I. Mục tiêu: - Biết nêu được các việc nên làm không nên làm để da luôn sạch sẽ. - Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. - GD HS biết giữ VSTT để thân thể luôn khoẻ mạnh. GDKNS: Kn tự bảo vệ: Chăm sóc thân thể Kn ra quyết định:Nên và không nên làm gì để bảo vệ thân thể Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các HĐ học tập II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị: - Hình minh hoạ SGK - Tranh phóng to của GV - Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay, ... HS chuẩn bị: - Hình minh hoạ SGK - SGK Tự nhiên và Xã hội III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ - Để cho thân thể luôn sạch sẽ các em cần làm gì ? - Bắt bài hát: 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) b) Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: (5’) Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS nhớ các việc làm hằng ngày để thân thể sạch sẽ. Cách tiến hành: + Bước 1: Thực hiện hoạt động GV phân nhiệm vụ: + Hằng ngày, em làm gì để thân thể luôn sạch sẽ. Theo dõi các nhóm làm việc + Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ Yêu cầu: + Bước 3: + Điều gì xảy ra nếu thân thể bị bẩn ? + Điều gì xảy ra nếu tay chúng ta không biết cách giữ gìn thân thể ? - Kết luận: Hoạt động 2: (10’) Quan sát tranh Mục đích: HS nhận ra việc nên làm, không nên làm để giữ da sạch sẽ. Cách tiến hành: + Bước 1: thực hiện hoạt động - Nêu yêu cầu: + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Theo em bạn nào đúng, bạn nào sai + Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ - Kết luận: Hoạt động 3: (10’) Thảo luận cả lớp Mục đích: HS biết trình các việc: Tắm, rửa, bấm móng tay là nên làm. + Bước 1: Giao nhiệm vụ - Khi tắm ta cần làm gì ? - Chúng ta nên rửa tay chân khi nào ? - Kết luận: + Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ - Để bảo vệ thân thể cần phải làm gì? Hoạt động 4: ( 5’) 3. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: “Thi rửa tay sạch” - HDHS cách chơi: Thi rửa tay sạch - Nhận xét, tổng kết trò chơi + Dặn dò bài sau. - Thảo luận, trình bày. - Hát bài tập thể: Đôi bàn tay bé xinh. - Quan sát thảo luận: - HS làm việc nhóm 4 - HS trình bày, nhận xét bổ sung. - HS trình bày: để giữ thân thẩ sạch sẽ ta cần tắm gội thường xuyên. - Các nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung + HS trả lời theo ý hiểu - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Quan sát các tình huống ở trang 12, trình bày. - HS tóm tắt những việc nên làm và không nên làm. - Nghe, hiểu - Thực hiện - Trình bày cá nhân, nhận xét bổ sung - Nghe hiểu. - Không đi chân đất và thường xuyên tắm rửa. - Nghe phổ biến + Tiến hành chơi + Vài em tham gia cùng chơi - Nhận xét THỦ CÔNG Xé dán hình vuông, hình tròn (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - HS thao tác với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình. - Thực hành cách xé, dán được hình vuông, hình tròn cho cân đối. * HS khéo tay: xé, dán hình vuông, tròn. Đường xé tương đối thẳng và ít bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. có thể xé thêm hình t/ g theo kích thước khác. - Có thái độ tốt trong học tập. Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị: + Bài mẫu đẹp + Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... HS chuẩn bị: + Vở thủ công + Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV kiểm tra phần học trước - Nhận xét - Bắt bài hát khởi động 2. Bài mới : 25’ * Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) * HD quan sát, nhận xét: - Đưa bài mẫu đẹp: + Đây là hình gì ? + Hình vuông có các cạnh thế nào ? + Đây là hình gì ? + Hình tròn giống gì ? * Thực hành: - Xé hình vuông - Xé hình tròn - Dán hình vuông - Dán hình tròn 3. Nhận xét, dặn dò: Trò chơi: Thi ghép hình nhanh Nhận xét: - Dặn dò bài sau - Để dụng cụ học thủ công lên bàn lớp trưởng cùng GV kiểm tra - Hát tập thể. - Nghe, hiểu - Nêu tên bài học - HS quan sát, nhận xét + Đây là hình vuông + Có 4 cạnh đều bằng nhau + Hình tròn. + Giống cái bánh, ông trăng tròn,... - HS làm theo hướng dẫn-HS thao tác xé hình theo HD của GV - HS thao tác dán hình * HSK/G xé ,dán hình tròn theo kích thước khác Lớp chia 2 nhóm chơi - Chuẩn bị bài học sau. Thứ tư ngày 26 tháng 09 năm 2012 HỌC VẦN Bài 19: s - r I. Mục tiêu: - HS đọc được s, r, sẻ, rễ; từ và câu ứng dụng. - Viết được s, r, sẻ, rễ - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: rổ, rá - Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt lớp 1 - Tranh minh hoạ bài học - Tranh minh hoạ phần luyện nói HS chuẩn bị: - Bảng con - Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc và viết các từ: thợ xẻ, chỉ đỏ - Đọc câu ứng dụng: xe ô tô chở ... xã - Đọc toàn bài GV nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: 25’ a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) b) Dạy chữ ghi âm: * Nhận diện chữ: s - GV viết lại chữ s + Phát âm: - Phát âm mẫu s + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng sẻ và đọc sẻ - Ghép tiếng: sẻ - Nhận xét, điều chỉnh * Nhận diện chữ: r - GV viết lại chữ r - Hãy so sánh chữ s và chữ r ? Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: - Phát âm mẫu r + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng rổ và đọc rổ - Ghép tiếng: rổ - Nhận xét * Luyện đọc từ ứng dụng: su su rổ rá chữ số cá rô - GV giải nghĩa từ khó * HDHS viết: 5’ - Viết mẫu bảng con: s, r, sẻ, rổ Hỏi: Chữ x gồm nét gì? Hỏi: Chữ ch gồm nét gì? Tiết 2 c) Luyện tập: * Luyện đọc: 5’ Luyện đọc tiết 1 - GV chỉ bảng: - GV đưa tranh minh hoạ * Luyện viết: 15’ - GV viết mẫu và HD cách viết - Nhận xét, chấm vở * Luyện nói: 10’ + Yêu cầu quan sát tranh Trong tranh em thấy gì ? rổ dùng để làm gì ? ? Rá dùng để làm gì ? Quê em có loại rá, rổ này không ? Quê em có ai làm nghề rổ, rá ? 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Trò chơi: Tìm tiếng có âm x và ch - Nhận xét tiết học - 4 HS - 2 HS - 1 HS - Đọc tên bài học: s, r - HS phát âm cá nhân: s - Đánh vần: sờ - e - se - hỏi - sẻ - Cả lớp ghép + Giống nhau: nét thắt + Khác nhau: - Phát âm cá nhân: r - Đánh vần: rờ - ô – rô - hỏi - rổ - Cả lớp ghép - Luyện đọc cá nhân - Tìm tiếng chứa âm vừa học - Nghe hiểu Viết bảng con: s, r, sẻ, rổ - Thảo luận, trình bày cá nhân - HS đọc toàn bài tiết 1 - HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân - Đọc câu ứng dụng: + Tìm tiếng chứa âm vừa học. - Viết bảng con: - HS viết vào vở: s, r, sẻ, rổ - HS nói tên theo chủ đề: rổ, rá + QS tranh trả lời theo ý hiểu: + HS thảo luận trả lời. + HS trả lời - Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn + Tiến hành chơi - Chuẩn bị bài sau TOÁN SỐ 8 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết 7 thêm 1được 8 - Biết đọc, viết số 8; đếm và so sánh các số trong phạm vi 8. - Biết vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. - HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Sử dụng tranh SGK Toán 1 - Các tấm bìa viết các chữ số từ 1 đến 8. - Các nhóm có 8 vật mẫu cùng loại HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán - Các hình vật mẫu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc, viết, đếm số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 - So sánh: 7... 6; 2 ... 5; 7 ... 3; 7 ... 5 - Nhận xét bài cũ 2. Bài mới: 25’ - Giới thiệu bài: (ghi đề bài) * Giới thiệu số 8: Bước 1: Lập số 8: - Quan sát tranh: + Nêu bài toán: Có 7 bạn đang chơi, thêm 1 bạn chạy tới. Hỏi có tất cả mấy bạn ? + Yêu cầu HS lấy hình tròn: + 7 thêm 1 được mấy ? - Bước 2: GT chữ số 8 in và 8 viết - GV nêu: “Số 8 được viết (biểu diễn) bằng chữ số 8”. - GT chữ số 8 in, chữ số 8 viết. - Giơ tấm bìa có chữ số 8. - Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - Yêu cầu đếm: - Số 8 liền sau số mấy ? * Thực hành: - Nêu yêu cầu bài tập: Hỏi: + Bài 1 yêu cầu làm gì ? + Bài 2 yêu cầu làm gì ? - GV nêu: “8 gồm 1 và 7, gồm 7 và 1” “8 gồm 2 và 6, gồm 6 và 2” “8 gồm 3 và 5, gồm 5 và 3” “8 gồm 4 và 4” + Bài 3 yêu cầu làm gì ? + Bài 4 yêu cầu làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò: 5’ Trò chơi: Nhận biết số lượng - Nhận xét tiết học. - Dặn học bài sau. - 4 HS - 2 HS - Quan sát, nhận xét: + Có 7 bạn đang chơi, thêm 1 bạn chạy tới. Tất cả có 8 bạn + Vài em nhắc lại: có 8 bạn + Có 7 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Có tất cả 8 hình vuông. + 7 thêm 1 được 8 - Nghe, hiểu - Nhắc lại - HS đọc: “tám” - Đếm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và ngược lại. - Số 8 liền sau số 7 trong dãy số. - Làm bài tập SGK - HS làm bài và tự chữa bài. + Bài 1: Viết số 8 + Bài 2: Viết sô thích hợp - HS QS tranh và nêu cách làm bài -Vài em nhắc lại + Bài 3: Viết số thích hợp. + Bài 4: Điền dấu thích hợp - 2 nhóm cùng chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng - Chuẩn bị bài học sau. MỸ THUẬT Bài 5: Vẽ nét cong I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nhận biết nét cong - Kỹ năng: Biết cách vẽ nét cong Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích. - HS khá giỏi: Vẽ được một tranh đơn giản có nét cong và tô màu theo ý thích. - Thái độ: Thích vẽ nét cong theo ý thích. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ.nét cong - HS: Vở vẽ, bút chì màu. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: vẽ hình tam giác - Nhận xét vở mỹ thuật của HS - Nhận xét chung. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Treo tranh: Tranh vẽ gì? - Muốn vẽ được ông mặt trời, sóng nước, cá, núi ta phải vẽ được các nét cơ bản là nét cong. Vậy tiết học hôm nay cô sẽ dạy các em bài 5:” Vẽ nét cong”. Ghi tên bài. Hoạt động1: Giới thiệu nét cong. Thao tác 1: Vẽ từng nét cong lên bảngø: (cong trên, cong lượn, cong kín ) + Cô vừa vẽ nét gì? Cô vừa giới thiệu các nét cong, nét lượn sóng, nét cong khép kín, nhưng tất cả các nét cong đều bắt đầu từ các nét cơ bản là nét cong. Thao tác 2: Vẽ lên bảng từng hình: - Cô vừa vẽ hình gì? - Vậy hình chiếc lá, dãy núi, quả cam được tạo từ nét gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ nét cong. Thao tác 1: Vẽ mẫu nét cong lượn sóng. - Muốn vẽ được nét cong lượn sóng: vẽ từ trái sang phải uốn lượn. Thao tác 2: Vẽ mẫu quả. Có 2 cách vẽ: + Vẽ từ trái sang phải nét cong khép kín hoặc từ trái sang phải nét cong khép kín. + Vẽ 2 nét cong: 1 nét cong phải và 1 nét cong trái khép kín. + Sau khi vẽ xong nét cong khép kín cô thêm một số chi tiết phụ để tạo thành quả ( vẽ cuống, lá) Thao tác 3: Vẽ mẫu. - Vẽ nhụy lá là một nét cong khép kín tiếp là 4 cánh hoa được tạo bởi nét cong xoay quanh nhụy hoa Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3:Thực hành - Tranh gợi ý: GV gợi ý qua 2 tranh vẽ. - Tranh 1:Vẽ dãy núi, mây các em có thể vẽ thêm một số nét lượn sóng, hoặc vẽ cá, rong biển.. - Tranh2: Vẽ mặt đất, trên mặt đất có hoa. Các em có thể vẽ thêm để tạo vườn hoa đẹp. - GV quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng, chú ý tư thế ngồi. 4. Củng cố: - Thu một số bài nhận xét - Trò chơi: Thi vẽ tranh. - Luật chơi: Mỗi nhóm cử 5 bạn đại diện, mỗi bạn vẽ một hình có nét cong, thời gian quy định là hết một bài hát. Nhóm nào vẽ được nhiều hình có nét cong, nhóm đó sẽ thắng. - Nhận xét - tuyên dương. 5. Dặn dò: Thực hành thao tác vẽ nét cong thành thạo. Chuẩn bị: Vẽ hoặc nặn quả hình tròn. - Nhận xét tiết học - Hát - Ông mặt trời, sóng nước, cá, núi. - HS suy nghĩ nghĩ trả lời - Lắng nghe - Hình chiếc lá. dãy núi. quả cam - Nét cong - Quan sát - Quan sát - HS thực hành vẽ vào vở - HS tham gia Thứ năm ngày 27 tháng 09 năm 2012 HỌC VẦN Bài 20: k - kh I. Mục tiêu: - HS đọc được k, kh, kẻ, khế; từ và câu ứng dụng. - Viết được k, kh, kẻ, khế - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt lớp 1 - Tranh minh hoạ bài học - Tranh minh hoạ phần luyện nói - Các thẻ từ (4 từ ứng dụng) HS chuẩn bị: - Bảng con - Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 - Sách GK Tiếng Việt lớp 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc và viết: chữ số, rổ rá - Đọc câu ứng dụng bé tô cho rõ... số - Đọc toàn bài - GV nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: 25’ a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) b) Dạy chữ ghi âm: * Nhận diện chữ: k - GV viết lại chữ k + Phát âm: - Phát âm mẫu k + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng kẻ và đọc kẻ - Nhận xét, điều chỉnh * Nhận diện chữ: kh - GV viết lại chữ kh +Phát âm mẫu: kh - Hãy so sánh chữ k và chữ kh ? Phát âm và đánh vần tiếng: + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng kẻ và đọc kẻ - Nhận xét - Đính từ ngữ lên bảng: kẽ hở khe đá kì cọ cá khô * HDHS viết: 5’ - Viết mẫu lên bảng con: k, kh, kẻ, khế - Chữ k gồm mấy nét ? - Chữ kh gồm có thêm con chữ gì ? Tiết 2 c) Luyện tập: * Luyện đọc: 10’ -Luyện đọc tiết 1 -GV chỉ bảng: * Luyện viết: 10’ - GV viết mẫu và HD cách viết Chữ k gồm nét gì? Chữ kh gồm nét gì? - Nhận xét, chấm vở * Luyện nói: 10’ + Yêu cầu quan sát tranh Các con vật này có tiếng kêu như thế nào ? Em biết tiếng kêu con vật nào nữa không ? Tiếng kêu nào khi nghe thấy rất vui không ? Em nào bắt chước được tiếng kêu của con vật không ? 3. Củng cố, dặn dò: 5’ Trò chơi: Tìm tiếng có âm i và a vừa học. + Cách chơi, Luật chơi: - Nhận xét tiết học - 2 HS - 2 HS - 1 HS - Đọc tên bài học: k, kh - HS phát âm cá nhân: k - Đánh vần: ca – e – ke - hỏi - kẻ - Phát âm cá nhân: kh + Giống nhau: chữ k + Khác nhau: Chữ kh thêm chữ h. -Đánh vần: ca – e – ke - hỏi - kẻ - Luyện đọc cá nhân - Viết bảng con: - Trả lời cá nhân - HS đọc cá nhân toàn bài tiết 1 - HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân - Viết bảng con: k, kh, kẻ, khế - Thảo luận, trình bày - HS viết vào vở - HS nói tên theo chủ đề: + HS QS tranh trả lời theo ý hiểu: + Thảo luận, trình bày - HS chia 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn + Nghe phổ biến + Nắm luật chơi + Tiến hành chơi - Chuẩn bị bài sau TOÁN Số 9 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết 8 thêm 1được 9 - Biết đọc, viết số 9 đếm và so sánh các số trong phạm vi 9. - Biết vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. - HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Sử dụng tranh SGK Toán 1 - Các tấm bìa viết các chữ số từ 1 đến 8. - Các nhóm có 8 vật mẫu cùng loại HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán - Các hình vật mẫu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm ta bài cũ: 5’ - Đọc, viết, đếm các số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và ngược lại. - So sánh: 7... 8; 2 ... 8; 8 ... 3; 8 ... 5 - Nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: 25’ a. Giới thiệu bài (ghi đề bài) * Giới thiệu số 9: Bước 1: Lập số 9: - Quan sát tranh: + Nêu bài toán: Có 8 bạn đang chơi, thêm 1 bạn chạy tới. Hỏi có tất cả mấy bạn ? + Yêu cầu HS lấy hình tròn: + 8 thêm 1 được mấy ? Bước 2: GT chữ số 9 in và 9 viết - GV nêu: “Số 9 được viết (biểu diễn) bằng chữ số 9”. - GT chữ số 9 in, chữ số 9 viết. - Giơ tấm bìa có chữ số 9. Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Yêu cầu đếm: - Số 9 liền sau số mấy ? * Thực hành: - Nêu yêu cầu bài tập: Hỏi: + Bài 1 yêu cầu làm gì ? + Bài 2 yêu cầu làm gì ? - GV nêu: “9 gồm 1 và 8, gồm 8 và 1” “9 gồm 2 và 7, gồm 7 và 2” “9 gồm 3 và 6, gồm 6 và 3” “9 gồm 4 và 5, gồm 5 và 4” + Bài 3 yêu cầu làm gì ? + Bài 4 yêu cầu làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Nhận biết số lượng - Phổ biến cách chơi - Luật chơi Nhận xét tiết học. - Dặn học bài sau. - 4 HS - 2 HS - Quan sát, nhận xét: + Có 8 bạn đang chơi, thêm 1 bạn chạy tới. Tất cả có 9 bạn + Vài em nhắc lại: có 9 bạn + Có 8 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Có tất cả 9 hình vuông. + 8 thêm 1 được 9 - Nghe, hiểu - Nhắc lại - HS đọc: “chín” - Đếm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và đếm ngược lại. - Số 9 liền sau số 8 trong dãy số. - Làm bài tập SGK - HS làm bài và tự chữa bài. + Bài 1: Viết số 9 + Bài 2: Viết sô thích hợp - HS QS tranh và nêu cách làm bài -Vài em nhắc lại + Bài 3: Viết số thích hợp. + Bài 4: Điền dấu thích hợp - 2 nhóm cùng chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng - Chuẩn bị bài học sau. THỂ DỤC BÀI 5: Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng thẳng hàng dọc - Biết cách đứng nghiêm , nghỉ - Nhận biết đúng hướng để xoay người theo ( có thể còn chậm) - Bước đầu làm quen với trò chơi. * HS K/G đi đúng đi đúng theo các vạch hoặc ô đã kẻ sẵn. II. Địa điểm, phương tiện: -Sân trường -Cái còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: 5’ - Chia lớp thành 3 tổ - Phổ biến nội dung học tập: - Nhận xét 2. Phần cơ bản: 25’ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng: - Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho lớp giải tán. - Lần 2: Yêu cầu Lớp trưởng điều khiển. Tư thế nghiêm, nghỉ: - Xen kẽ giữa lần “nghiêm” GV hô “thôi” để HS đứng bình thường. - GV hô khẩu lệnh: Nghiêm ! Nghỉ ! Thôi ! Tập phối hợp: + Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, + Nghiêm, nghỉ + Quay phải, quay trái Trò chơi: “Qua đường lội” - HDHS cách chơi: + Yêu cầu HS xếp thành hàng ngang và hình dung: Nếu đi học về khi qua đường lội, các em phải xử lí như thế nào ? + GV làm mẫu + Phổ biến cách chơi như tiết trước. - Luật chơi: Em nào vi phạm sẽ bị nhảy lò cò quanh sân. - Nhận xét 3. Phần kết thúc: 5’ -Yêu cầu: - GV hệ thống bài học: - Nhận xét tiết học - Xếp thành 3 hàng dọc, dóng hàng - Làm theo HD của GV: + Đứng vỗ tay hát tập thể + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Nghe hướng dẫn, thực hiện đúng nội dung học tập. + HS làm theo HD của lớp trưởng. + Tập hợp 3 hàng dọc, dóng hàng - Tập hợp 3 hàng dọc, dóng hàng ngang - Tư thế nghiêm nghỉ - Thực hiện theo hướng dẫn - Thực hiện và tiến hành chơi cả lớp - Thao tác như HD của GV + HS tham gia chơi cả lớp. + HS theo dõi, làm theo - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Đứng vỗ tay hát - Lớp trưởng điều khiển lớp học và hô to “Giải tán”, sau đó cả lớp vào học. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Nghe kể chuyện “ Bong bóng cầu vồng” I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu: Biết giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp khó khăn, mình sẽ có thêm nhiều bạn tốt. II. Chuẩn bị: - Truyện: “Bong bóng cầu vồng” III. Các bước tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: - Giáo viên giới thiệu truyện Bước 2: Kể chuyện - Giáo viên kể lần 1 và giải thích từ khó + Cầu vồng, chiêm ngưỡng, thiên đường - Giáo viên kể lần 2: (Kể theo đoạn và sau mỗi đoạn dừng lại đẻ học sinh tìm hiểu nội dung câu chuyện) 1. Bong bóng xà phòng( Từ đầu đếthế giới này sao mà tươi đẹp!) - Hai bạn nhỏ nhắn nhủ điêu gì với bong bóng xà phòng? 2. Bong bóng nhỏ gặp gà con( Tiếp theo đến .” Chúc các bạn may mắn!) - Thấy gà con bị lạc mẹ bong bóng nhỏ đã làm gì? 3. Bong bóng nhỏ gặp em bé ( Tiếp theo đến “ Đừng khóc nữa bạn ơi, mình chơi với bạn nhé!”) Bong bóng nhỏ thấy gì khi băng qua cánh đồng lúa? Bạn nhỏ dã làm gì? - Yêu cầu học sinh kể lại từng đoạn: * Thảo luận lớp: Em thấy bong bóng nhỏ là người bạn như thế nào Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá: Gvkết luận: Bong bóng nhỏ là người bạn tốt. Bong bóng nhỏ luôn sẵn sàng giúp đỡ các bạ
Tài liệu đính kèm: