Tập đọc (2 tiết)
Tiế 09: Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ mới : ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ mới :ngăn cản, hích vai, hài lịng, nhanh trí, thơng minh, đôi gạc,. Thấy được đức tính của bạn Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhen, dám liều mình cứu người.
- Giáo dục HS người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người.
* GDKNS: Cĩ khả năng hiểu r những gi trị của bản thn, biết tơn trọng v thừa nhận người khác có những giá trị khác. Biết lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
ề: 1. Biết cộng hai số có tổng bằng 10 . 2. Biết dựa vào bảng cộng đđể tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước 3.ø Đặt tính cộng theo cột dọc. 4. Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số cĩ một chữ số. 5. Biết xem đồng hồ cĩ kim khi kim phút chỉ chỉ vào 12 6. GD choHS: Tính nhanh ,cẩn thận chính xác. II. Hoạt động sư phạm: -Nhận xét chung bài kiểm tra của HS. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ1: đạt mục tiêu 1. HĐLC: Thực hành. HTTC: cả lớp. HĐ2: đạt mục tiêu 2 HĐLC: Thực hành. HTTC: Cá nhân. HĐ3: đạt mục tiêu 3 HĐLC: Thực hành. HTTC: Cá nhân. HĐ4: đạt mục tiêu 4 HĐLC: Thực hành. HTTC: Cảù lớp HĐ5: đạt mục tiêu 5 HĐLC: Thực hành. HTTC: Dãy bàn. - Yêu cầu các phép cộng có tổng bằng 10 đã học ở lớp 1. -HD lấy 10 que tính và thực hiện phép cộng. -HD cách đặt cột dọc. -Phép tính: 6 +4= 10 gọi là phép tính hàng ngang, còn ghi 6 ở trên rồi 4 ở dưới, dấu + ở giữa gọi là đặt tính hành dọc. Bài 1: - Ghi sẵn phép tính lên bảng và nêu yêu cầu. Tổ chức thi đua lên điền kết quả. Bài 2: -HD cách đặt tính và ghi kết quả. Bài 3: -HD nhẩm. 7 + 3+ 6 = ? 7 + 3 = 10 lấy 10 + 6 = 16 Bài 4 Yêu cầu lấy đồng hồ và quan sát. -Nêu yêu cầu. Lấy que tính ra theo yêu cầu. 5 – 6 HS nêu. 9+ 1 = 10 6+ 4 = 10 8 +2 = 10 5 +5 = 10 7 +3 =10 -thực hiện theo GV trên que tính. Ghi vào bảng con -Các dãy tự nhẩm kết quả. - Làm miệng cột 1,2,3 -HS lần lượt nêu kết quả theo chỉ định của GV. -Nhận xét – đánh giá. -Đọc các phép tính theo nhóm, cá nhân. -Làm bảng con. -Nêu miệng kết quả dòng 1 HS làm cá nhân vào vở. -Quan sát SGk thảo luận cặp đôi xem đồng hồ chỉ mấy giờ -Một số HS nêu kết quả. IV. Hoạt động nối tiếp: -2 Nhóm nêu nhanh các phép tính có tổng bằng 10. -Nhận xét thi đua. V. Đồ dùng dạy học: - 10 que tính cho mỗi HS, đồng hồ. 7 3 10 + 5 5 10 + 2 8 10 + 1 9 10 + 4 6 10 + Chính tả (Tập chép) Tiết 05: Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt chuyện bạn của Nai Nhỏ, biết viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm ở cuối câu, trình bày đúng mẫu. - Củng cố lại quy tắc chính tả ng/ngh, làm đúng các bài tập phân biết các phụ âm đầu dễ lẫn ch/tr II. Đồ dùng dạy – học: Chép sẵn bài chép. III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới HĐ 1: HD tập chép Tập chép. -Chấm một số bài. HĐ 2: HD làm bài tập. 3. Củng cố dặn dò: -Yêu cầu: -Nhận xét – đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc đoạn chép. (?)Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa với bạn? ? Kể cả câu đầu bài, bài chính tả có mấy câu? (?)Chữ đầu câu viết như thế nào? (?)Tên nhânvật trong bài viết như thế nào? (?)Cuối câu có dấu gì? -Phân tích và viết bảng con. -Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết của HS. -Đọc lại bài. -Treo bài mẫu. Bài 2:HD làm mẫu. ? Nhận xét xem ng/ngh thường đi với những âm nào? ? Những âm nào thường viết với e, ê, i? Bài 3: a. Yêu cầu. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Viết bảng con 2 từ bắt đầu bằng g /gh -3Hs đọc bảng chữ cái. -Nghe – 2 – 3 HS đọc lại. + Biết bạn của con mình khoẻ thông minh, nhanh nhẹn, dàm liều mình cứu bạn. + 4câu. + Viết hoa. + Viết hoa đầu mỗi chữ. + Dấu chấm. + Khoẻ: kh + oe + hỏi +Người: ng +ươi + ` +Lòng: l +ong +` -Viết bảng con. -Nhìn bảng chép. -Nghe và soát lỗi. - Đọc yêu cầu. Làm bài vào bảng con. Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. -Ng: o, ô, ơ, a, ă, â, u, ư ngh: e, ê, i -Aâm ngh,gh,k -Đọc bài. -Làm bài vào vở bài tập. -cây tre, mái che, trung thành, chung sức. -Hoàn thành bài tập vào VBT Thể dục Tiết 01: Quay trái, quay phải – Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!” I. Mục tiêu: - Oân 1 số kĩ năng ĐHĐN đã học. Học Quay trái, quay phải. Oân ttrò chơi “Nhanh lên bạn ơi!” - Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính xác và không để mất thăng bằng. – Giáo dục HS tính chủ động, tích cực. II. Chuẩn bị: Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A. Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng tại chỗ hát. B. Phần cơ bản: 1) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số 2) Học quay trái, quay phải: G/ v làm mẫu và giải thích động tác. HS tập, G/v quan sát sửa sai cho HS. 3) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm. Nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số. 4) Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi!” Lần 1: chơi thử để HS nhớ lại cách chơi. Lần 2: chơi có phân thắng thua. C. Phần kết thúc: -Đứng vỗ tay và hát. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. 1 - 2’ 1 - 2’ 1 – 2 lần 4 – 5 lần 1 – 2 lần 3 – 5’ 1 – 2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Mĩ thuật Tiết 03: Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình dáng đặc điểm, vẻ đẹp của một số loại cây. - Biết cách vẽ lá cây. Vẽ được một lá cây. Và vẽ màu theo ý thích. - Giáo dục HS biết bảo vệ chăm sóc cây. II. Chuẩn bị:Tranh về lá cây.Lá cây.Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: HD quan sát. HĐ 2: Cách vẽ lá cây HĐ 3:Thực hành HĐ 4: Nhận xét đánh 3.Củng cố, dặn dò: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS tự giới thiệu về các loại lá cây tự em mang đến là lá cây gì: có màu sắc như thế nào? Có đặc điểm gì? KL:Lá cây có hình dạng và màu sắc khác nhau. -Cho HS quan sát một số hình ảnh minh hoạ. (?)Lá cây có những bộ phận nào? (?)Lá có hình gì? (?)Có màu sắc gì? -HD cách vẽ cho HS. +Về hình dáng chung. +Nhìn mẫu vẽ các chi tiết. -Vẽ màu theo ý thích: lá non, dà. -Đưa một số bài vẽ đẹp- vừa, chưa đẹp. -Gợi ý HS làm bài. -Vẽ vừa vào khung hình, đúng hình dáng chiếc lá tô màu theo ý thích -yêu cầu. -Quan sát theo dõi –giúp HS yếu. -Thu một số bài vẽ của HS và HD HS phân tích về đặc điểm màu sắc về đặc điểm màu sắc của bạn. -nhận xét –bổ sung thêm. -Nhắc nhở HS. -Bổ sung nếu thiếu. -Nhắc lại tên bài học. -Tự giới thiệu lá cây trong tổ. -Các tổ báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ sung. -Quan sát. + Cuống lá, bản lá + Tim, bàu tròn, dài, + Xanh, đỏ, vàng -Nghe theo dõi. -Quan sát –nghe – nhận xét. -Nghe. -Vẽ bảng con. -Làm bài. -Tự đánh giá. -Quan sát mẫu cây. -Sưu tầm hình ảnh về cây. Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2012 Tập đọc Tiết 11: Gọi bạn I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, từng câu thơ . Nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:tự (xa xưa), hạn hán , lang thang, Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và dê Trắng. - Giáo dục HS biết quý tình bạn. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới HĐ1:Luyện đọc HĐ2: Tìm hiểu bài HĐ3 Học thuộc lòng 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét ,đánh giá. - Giới thiệu bài (?)Bài thơ nói về tình cảm của ai với ai? -Đọc mẫu với giọng kể chậm rãi, tình cảm. -Theo dõi, phát hiện từ khó ghi bảng và yêu cầu HS luyện đọc. -HD ngắt nhịp. -Giúp HS giải nghĩa từ. -Chia lớp thành 8 nhóm. -Theo dõi kiểm tra đọc trong nhóm. (?)Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng thường sống ở đâu? (?)Khổ thơ 1 muốn giới thiệu cho các em biết cái gì? (?)Vì sao Bê Vàng và Dê Trắng phải đi tìm cỏ để ăn? (?)Khi Bê Vàng quyên đường về Dê trắng đã làm gì? (?)Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi hoài Bê! Bê!? (?)Khổ thơ cuối nói lên điều gì? -Yêu cầu nêu tên các từ đâù dòng thơ và đọc. (?)Bài thơ giúp em hiểu điều gì? -Dặn HS. -2 HS đọc bài:Bạn của Nai Nhỏ + Bê VaØng và Dê Trắng -Theo dõi -Đọc từng câu nối tiếp -Đọc lại -Luyện đọc cá nhân. -Nối tiếp đọc từng khổ thơ. -Nối tiếp đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cá nhân đọc. -Đọc đồng thanh. -Cả lớp đọc. + Sống trong rừng xanh sâu thẳm. + Về đôi bạn thân thiết là Bê VaØng và Dê trắng. + Vì năm đó trời hạn hán suối cạn, cỏ héo khô + Thương bạn đi tìm khắp nơi.. -Nhiều HS nêu ý kiến. + Nhớ thương bạn.Mong muốn bạn trở về. + Tình cảm của Dê Trắng với Bê Vàng. -Đọc toàn bài 2-3 lần. -Đọc theo cặp -1 HS nhìn sách- 1 HS theo dõi và ngược lại. -5-6HS đọc thuộc lòng. * HS yếu chỉ đọc thuộc lòng 8 câu thơ đầu hoặc 6 câu thơ cuối + Tình bạn thắm thiết. -Học thuộc lòng bài thơ. Toán Tiết 13: 26 +4; 36 + 24 I. Mục tiêu: 1. Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4; 36 +24 (cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng tính viết). 2. Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. II. Hoạt động sư phạm: Yêu cầu: -Đọc bảng cộng có tổng bằng10 -5 –6 HS, cả lớp đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ1: đạt MT số 1 HĐLC: Thực hành. HTTC:Cá nhân, cả lớp HĐ 2: đạt MT số 2. HĐLC: Thực hành HTTC: Nhóm 4. -Yêu cầu HS thực hiện cùng GV bằng que tính. (?)Có 20 que thêm 6 que là bao nhiêu que? (?)Có thêm 4 que nữa ta có bao nhiêu que? -HD HS cách đặt tính và cách cộng (?)6 + 4 =10 vậy ta viết 0 ở hàng đơn vịvà nhớ 1 sang hàng nào? -Ghi phép tính: 36 +24 -Yêu cầu. -Giúp HS nêu cách tính. (?)Đây là phép cộng có nhớ ở hàng chục khi cộng ta thực hiện như thế nào? Bài 1 -Yêu cầu HS làm bảng con. ? Nêu cách cộng trên bảng con. Bài 2 -HD tìm hiểu đề. -Yêu cầu HS làm vào vở. -Kiểm tra vài em. 35 5 40 + 42 8 50 + 63 27 90 + 21 29 50 + -Gợi ý và yêu cầu HS nêu kết quả. * HS yếu chỉ thực hiện phép tính cộng: 22 + 18 = 40 + Lấy 2 bó que 1 chục que và 10 que rời. + 26 que + 30 que. 26 + 4 = 30 + Nhớ 1 sang hàng chục vì đó là một chục.2 Thêm1 = 3 viết 3. -Nêu lại phép tính. -Đặt tính vào bảng con. + 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ 1 sang hàng chục. 3 + 2 = 5 thêm 1 = 6 viết 6 36 + 24 = 60 + Từ phải sang trái. + Cộng từ hàng đơn vị. -2HS đọc đề. + Cộng từ phải sang trái. IV. Hoạt động nối tiếp: (?)Muốn cộng 2 số có 2 chữ số ta cộng như thế nào? V. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng cài. __________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 03:Từ chỉ sự vật. Câu kiểu: “Ai là gì?” I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được các từ chỉ sự vật(danh từ) tìm thêm được các từ chỉ sự vật. - Biết đặt câu theo mẫu:Ai(cái gì, con gì, là gì)?ø - Giáo dục HS đạt câu phù hợp với ngữ cảnh. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 2. Bài mới. HD làm bài tập. 3.Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS -Nhận xét. -Giới thiệu Bài 1: -Yêu cầu HS đọc: (?)Tranh vẽ những gì? -Yêu cầu thảo luận cặp đôi ? Trong các từ đó từ nào chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ. - KL:Từ chỉ sự vật là gồm các từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối Bài 2: -Nêu yêu cầu – treo bảng phụ ? Trong bảng từ có từ không chỉ sự vật -HD HS làm bài vào bảng con. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài –viết mẫu lên bảng. (?)Bài tập yêu cầu gì? (?) “Ai” ở đây là chỉ gì? (?) “Cái gì, con gì” chỉ gì? -HD từng mẫu câu. -Theo dõi. -Chấm bài –nhận xét. -Nhắc HS. -Làm bảng con: xếp lại các từ trong câu để tạo thành câu mới: + Em mới trồng cây hoa này -> Cây hoa này em mới trồng. - Mở vở bài tập – đọc bài – quan sát sgk + Người ,vật, đồ vật, con vật -Các cặp tự nêu tên theo tranh -Lần lượt nêu miệng: Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, bàn ghế, xe đạp. -Nhiều HS nêu. +Từ chỉ người: bộ đội công nhân, giáo viên, bác sĩ +Từ chỉ đồ vật: ô tô, máy bay, bàn, ghế, xe đạp +Cây cối: mía, dừa, mít +Con vật: voi, trâu, mèo, chó -Nhắc lại. -Đọc yêu cầu, đọc từ. + thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, cá heo, nai, phượng vĩ, sách. -Đọc, theo dõi + Đặt câu theo mẫu:Ai(con gì, cái gì) là gì. + Chỉ người + Cái gì chỉ vật, con gì – con vật -Nối tiếp nhau đặt câu theo từng mẫu. -Làm bài vào vở bài tập. -Tìm thêm các từ chỉ sự vật. Thủ công Tiết 03: Gấp máy bay phản lực (tiết 1) I. Mục tiêu: - Quy trình gấp máy bay phản lực. Gấp được máy bay phản lực. - Tạo hứng thú cho HS gấp hình. - Biết vệ sinh an toàn khi làm việc. II. Chuẩn bị: - Quy trình gấp máy bay phản lực, vật mẫu, giấu màu. - Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh 1Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: HD quan sát HĐ 2: HD thao tác Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực, Bước 2:Gấp tạo máy bay phản lực và cách dùng. HĐ 3: Thực hành nháp. (?)Có mấy bước gấp tên lửa? -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Đưa mẫu máy bay phản lực (?)Em thấy máy bay phản lực gần giống, khác gì với tên lửa đã học? (?)Nhận xét về hình dáng của máy bay phản lực? -Đưa mẫu. -Tháo, gấp và mô tả. -Treo quy trình. (?)Hình 1, 2 giống gấp tên lửa? +HD làm hình 3 – 5, làm mẫu và so với tranh quy trình. +HD cách bẻ ở hình 6. Bẻ sang 2 bên. + Cầm vào giữa nếp gấp cho cánh sang hai bên, hướng máy bay lên phía trên và phóng. (?)Có mấy bước gấp máy bay phản lực? -Làm mẫu lại các bước. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. (?)Máy bay dùng để làm gì? (?)Ngoài máy bay phản lực em còn biết những loại máy bay nào? (?) Máy bay bay ở loại đường giao thông nào? -Nhắc HS. -1HS gấp tên lửa. -Bổ xung nếu còn thiếu. -Quan sát mẫu. + Giống cách gấp. Khác gấp phần mũi. Giống với tên lửa nhưng khác ở bước tạo mũi.Thân cánh. -Quan sát theo dõi và so sánh với tranh quy trình. -Quan sát. +H1: Gấp đôi tờ giấy. +Hình2: Gấp tạo mũi máy bay. -Quan sát nhận xét. -Theo dõi. + 2 Bước. -2 HS nhắc lại các bước. -Quan sát. -Thực hành nháp. + Chở khách, hàng + Máy bay trực thăng, máy bay dân dụng, + Giao thông hàng không. -Tập gấp lại máy bay. -Chuẩn bị dụng cụ Học tập giờ sau. Tập viết Bài: Chữ hoa B I. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa B (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). - Biết viết câu ứng dụng “Bạn bè sum họp ” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. - Giáo dục HS viết nắn nót, cẩn thận, II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu chữ B, bảng phụ. - Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: HD viết chữ hoa B Hđ 2: HD viết câu ứng dụng HĐ 3: Viết vào vở. 3.Củng cố, dặn dò: -Chấm một số vở HS. -Nhận xét. -Dẫn dắt –ghi tên bài. -Đưa mẫu. (?)Chữ B có độ cao ntn? (?)Gồm mấy nét? -HD viết và phân tích. -Yêu cầu. -Nhận xét – uốn nắn về quy trình. -Giới thiệu câu ứng dụng. -Giúp HS hiểu câu ứng dụng. (?)Nêu nhận xét về độ cao của các con chữ? -HD cách viết chữ và cách nối nét. (Bạn). -Nhắc nhở cách viết, cách nối các con chữ, khoảng cách giữa các chữ. -Thu và chấm bài –nhận xét. -Nhận xét chung. -Dặn HS. -Viết bảng con: A, Ă, Â. Ăn chậm nhai kĩ. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát mẫu. + 5 li + 2nét -Quan sát theo dõi. -Viết bằng tay trên bảng con. -Viết bảng con – 5 – 6 lần 3 –4 HS đọc. -Cả lớp đọc. + Bạn bè ở khắp mọi nơi trở về quây quần họp mặt. -Vài HS nêu. -Theo dõi. -Viết bảng con 3 – 4 lần. - Viết cả câu ứng dụng. -Viết vở. -Viết bài ở nhà. Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2012 Đọc thêm Tiết 3: Danh sách học sinh tổ 1 – Lớp 2 ______________________________________________________ Toán Tiết 14: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Biết cộng nhẩm trong trường hợp tổng là các số tròn chục cộng với một số. 2. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. 3. Củng cố về giải toán bằng một phép tính. II. Hoạt động sư phạm: -Yêu cầu 2HS lên viết nhanh các phép tính có tổng bằng 20. -Lớp làm bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ 1: đạt mục tiêu 1. - HĐLC: Thực hành. - HTTC: cả lớp HĐ 2: đạt mục tiêu 2 - HĐLC: Thực hành. - HTTC: Cá nhân HĐ 3: đạt mục tiêu 3 - HĐLC: Thực hành. - HTTC: Cá nhân Bài 1: Tính nhẩm(làm dịng 1) - Cho HS đọc lại bảng cộng có tổng bằng 10. Bài 2: Tính - Nhận xét và sữa sai. Bài 3:Đặt tính rồi tính -Lưu ý cách đặt tính. Bài 4: -Nêu yêu cầu bài. -HD cách tìm hiểu đề bài và nêu lời giải - Nhận xét và sửa sai - Làm miệng dòng 1 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15. -Làm bảng con. 36 + 4 = 40 -Tự làm vào vở. - HS làm cá nhân vào vở. Số HS lớp học đó có là: 14 + 16 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh * HS yếu chỉ làm phep 1 tính 14 + 16 IV. Hoạt động nối tiếp: (?)Muốn cộng 2 số có 2 chữ số ta cộng như thế nào? V. Đồ dùng dạy học: -Bảng con, bảng cài. ___________________________________________________ Thể dục Tiết 01: Quay trái, quay phải – Động tác vươn thở và tay. I. Mục tiêu: - Oân quay trái, quay phải. Làm quen với động tác vươn thở và tay. - Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối đúng. – Giáo dục HS tính chủ động, tích cực. II. Chuẩn bị: Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A. Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng tại chỗ hát. B. Phần cơ bản: 1) Ôn quay trái, quay phải: 2) Động tác vươn thở: G/ v làm mẫu và giải thích động tác. HS tập, G/v quan sát sửa sai cho HS. 3) Động tác tay: G/ v làm mẫu và giải thích động tác. HS tập, G/v quan sát sửa sai cho HS. C. Phần kết thúc: -Đứng vỗ tay và hát. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. 1 - 2’ 1 - 2’ 4 – 5 lần 3 – 4 lần 3 – 4 lần 3 – 5’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Tự nhiên xã hội Tiết 03: Hệ cơ I. Mục tiêu: -Chỉ và nói được tên một số cơ của cơ thể. -Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được. -Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc. II. Đồ dùng dạy – học: Bộ tranh vẽ hệ cơ. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 2. Bài mới HĐ 1: Quan sát hệ cơ. HĐ 2: Thực hành co duỗi tay. HĐ 3: Làm gì để cơ được săn chắc. HĐ 4: Thực hành 3.Củng cố, dặn dò -Yêu cầu HS chỉ vào cơ thể nêu tên các xương và khớp xương. (?)Làm gì để xương phát triển tốt? -Nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu (?)Nếu cơ thể ta chỉ có bộ xương không thì ta có làm được gì không? -Nhận xét, giới thiệu. -Yêu cầu HS quan sát SGK -Treo hình vẽ yêu cầu HS lên chỉ. -Nhận xét , bổ sung. Kết luận:Có rất nhiều cơ, nhờ cơ bám vào xương mà ta cử động được. -Yêu cầu HS làm miệng theo cặp. (?)Sờ nắn và mô tả cơ bắp thay đổi như thế nào khi co và duỗi? -Y/c HS làm động tác ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực (?)Khi ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi? (?)Khi cúi gập mình cơ nào co, cơ nào duỗi? (?)Khi ưỡn ngực? Kết luận:Khi co cơ ngắn lại, khi duỗi cơ dài ra, mền hơn. Nhờ có sự co giãn của cơ mà các bộ phận của cơ thể mới cử động được. (?)Yêu cầu HS quan sát hình 3 và cho biết các bạn đang làm gì? (?)Vậy muốn cơ được săn chắc các em cần làm gì? (?)Cần tránh những việc nào làm hại cho cơ? -HD HS làm bài tập 1,2 vào vở bài tập -Giúp HS yếu ? Các em cần làm gì để cơ săn chắc? ? Em đã làm việc gì để cơ săn chắc hãy kể lại. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS -3-4 HS nêu. -Nêu -Cho ý kiến - Mở SGK và quan sát, chỉ 1 số hệ cơ của cơ thể. -LÀm việc theo bàn -5-8 HS kể và nêu tên các cơ -Quan sát SGK tự làm theo -1-2 HS thực hiện và nêu kết quả. -Thực hành. + Cơ
Tài liệu đính kèm: