TUẦN 11
Thứ hai, 05/11/2012
Học vần: Bài 42: ưu - ươu
A.Mục tiêu:
-HS đọc được tiếng,: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. từ ngữ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ
-HS viết được tiếng,: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, sư tử, gấu, hươu , nai, voi
-Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
1/GV chuẩn bị:
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1
Tranh minh hoạ bài học
Tranh minh hoạ phần luyện nói
2/HS chuẩn bị:
Bảng con
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
c đã học. 2. HS có thái độ: Biết thực hành kĩ năng, kiến thức đã học. 3. HS biết thực hiện: Đúng kĩ năng ôn tập. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS Hoạt động 1: 5 phút Khởi động -GV tổ chức: Bắt bài hát -Đóng vai -Kết luận: Hoạt động 2: 25 phút Thực hành ôn tập giữa kì I - GV nêu hệ thống câu hỏi về các bài tập Đạo đức đã học. + Em là học sinh lớp 1 + Lễ phép với anh chị, nhường em nhỏ + Gia đình em + Gọn gàng, sạch sẽ + Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Hoạt động 4: 5 phút Tổng kết, dặn dò -Trò chơi: Đóng vai -Nhận xét, dặn dò -HS hát bài “Làm anh” -3 HS đóng vai - Trả lời theo ý hiểu . - Tự thực hành đóng vai theo tình huống trong tranh. - Chuẩn bị bài sau Thứ ba,6/11/2012 Học vần: Bài 43: ÔN TẬP A. Mục tiêu: HS đọc được các vần có kết thúc bắng u, o.Biết đọc được từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: “Sói và Cừu” * HS k/g kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. - Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập. B. Đồ dùng dạy học: 1/GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần kể chuyện 2/HS chuẩn bị: Bảng con Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 C.Các hoạt động dạy học: GV HS I.Kiểm tra bài cũ: 5 phút -Đọc, viết các từ: chú cừu, mưu trí -Đọc câu ứng dụng: -Đọc toàn bài *GV nhận xét bài cũ II.Dạy học bài mới: 30 phút 1/Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 2/Ôn tập: a.Các vần đã học: + Đính bảng ôn: - Đọc âm: b.Ghép âm thành vần: - Yêu cầu: c.Đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng: ao bèo, cá sấu, kì diệu d.HDHS viết: -Viết mẫu: Hỏi: khoảng cách giữa các tiếng cách nhau như thế nào ? Tiết 2 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: 15 phút Luyện đọc tiết 1 -GV chỉ bảng: -Luyện đọc câu ứng dụng b.Luyện viết: 5 phút -GV viết mẫu và HD cách viết -Nhận xét, chấm vở c.Kể chuyện: 10 phút + Yêu cầu quan sát tranh + Kể lần 1: + Kể lần 2: + Câu chuyện khuyên ta điều gì ? 4. Củng cố, dặn dò: 5 phút Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần Nhận xét, dặn dò -2 HS -2 HS -1 HS -Đọc tên bài học: Ôn tập - HS chỉ các vần: - HS chỉ vần - HS chỉ vần và đọc âm - HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp -Viết bảng con: cá sấu, kì diệu -Thảo luận, trình bày. -Nhận xét -HS đọc toàn bài tiết 1 -HS phát âm lớp, nhóm, cá nhân -HS đọc cá nhân, nhóm, lớp + Tìm tiếng chứa vần vừa học -Viết bảng con: -HS viết vào vở: cá sấu, kì diệu -HS tên câu chuyện: Sói và Cừu + HS QS tranh trả lời theo ý hiểu: + nghe, hiểu + Nhớ nối dung câu chuyện và tập kể theo tranh. * HS k/g kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. + Nêu ý nghĩa câu chuyện - Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn - Chuẩn bị bài sau Tự nhiên và xã hội: GIA ĐÌNH I/ Mục tiêu:Giúp HS biết: -Kể được với các bạn về ông , bà , bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em ruột trong GĐ của mình và biết yêu quý GĐ. * HS K/g vẽ được tranh gt về GĐ mình. - Yêu quý gia đình mình. GDKNS:Kĩ năng tự nhận thức: Xác định vị trí của mình trong các MQH gia đình. KN làm chủ bản thân:Đảm nhận trách nhiệm một sốcông việc trong gia đình. Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các HĐ học tập. II/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị: - Bài hát: Cả nhà “Cả nhà thương nhau” - Tranh minh hoạ phóng to HS chuẩn bị: - Hình minh hoạ SGK - SGK Tự nhiên và Xã hội III/ Các hoạt động dạy học: GV HS I.Khởi động: 3 phút - Bắt bài hát: “Cả nhà thương nhau” - GV đặt vấn đề vào bài. + Mọi người trong gia đình phải sống như thế nào ? + Gia đình em gồm những ai ? + Ai là người thương yêu em nhất ? II.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 2.Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: 10 phút Quan sát tranh Hỏi: Gia đình Lan có những ai ? Lan và những người trong gia đình đang làm gì ? Gia đình Minh có những ai ? Minh và những người trong gia đình đang làm gì? Kết luận: Hoạt động 2: 10 phút Vẽ tranh Mục đích: Giúp HS giới thiệu về những người trong gia đình mình để cả lớp cùng biết. - Cho từng em vẽ vào giấy - Cho từng đôi kể chuyện gia đình em Kết luận: Hoạt động 3: 7 phút Hoạt động cả lớp - Hỏi: Vừa rồi em vẽ những ai trong gia đình của mình ? Em muốn thể hiện điều gì trong tranh? Tranh vẽ những ai ? Kết luận : Mỗi người sinh ra điều có gia đình, nơi em được chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân trong gia đình. Hoạt động 4: 5 phút Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Đóng vai - Phân nhiệm vụ: + Đưa ra các tình huống. Củng cố lại bài học: - Hôm nay học bài gì? - Qua bài học hôm nay các em tháy được điều gì ? - Điều gì làm em cần ghi nhớ nhất ? Dặn dò bài sau. Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát bài: “Cả nhà thương nhau” - HS trả lời theo ý hiểu. - HS làm việc theo nhóm nhỏ - HS từng nhóm lên thảo luận - HS nhận xét bổ sung Nghe, hiểu * HS vẽ tranh, trao đổi theo cặp - HS vẽ vào giấy theo HD của GV. Chủ đề gia đình - Kể chuyện về gia đình. - Nhận xét, bổ sung - Trả lời cá nhân: Ghi nhớ: Vài nhóm đóng vai theo tình huống. - Thực hiện nhiệm vụ, thảo luận: + Tình huống 1: Một hôm mẹ đi chợ về tay xách rất nhiều thứ. Em sẽ ra xách đỡ giúp mẹ lúc đó. Sau đó lấy một cốc nước mát lạnh mời mẹ uống. + Tình huống 2: Bà của Lan hôm nay bị mệt. Em sẽ xoa bóp lưng giúp bà. - Hôm nay học bài gia đình + Sống trong gia đình đều phải biết yêu thương nhau. Chuẩn bị bài học sau. Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học - Biết biểu thị tính huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. -HS yêu thích học toán. II/ Đồ dùng: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Sử dụng tranh SGK Toán 1 HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1.Kiểm ta bài cũ: 5 phút -Đọc, viết, đếm số 0, 1, 2, 3, 4, 5 -Nêu bảng cộng, bảng trừ 3, 4, 5 -Tính: 1 + 4 + 0 =; 5 - 0 - 1 = -Nhận xét bài cũ 2.Dạy học bài mới: 27 phút Giới thiệu bài (ghi đề bài) Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: GV có thể giúp HS nhận biết về các phép tính theo cột. Bài 2: ( Côt 1,3) GV hướng dẫn Bài 3: (Côt 1,3) GV hướng dẫn cách làm bài Bài 4: Cho HS xem từng tranh nêu bài toán rồi viết phép tính. b. Hoạt động 2: 3 phút Củng cố, dặn dò Trò chơi: Thỏ ăn cà rốt + Mục tiêu: Giúp HS biết cách lập nhanh phép tính khi biết kết quả. Nhận xét tiết học. -4 HS -2 HS -2 HS - Nêu tên bài học Bài 1: HS làm bài và tự chữa bài. Bài 2: HS nêu cách làm bài 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 1 = 2 Bài 3: Điền dấu >, <, = HS có thể trao đổi khi làm bài. Bài 4: Viết phép tính thích hợp 5 - 1 = 4 hay 5 - 4 = 1 4 + 1 = 5 hay 1 + 4 = 5 Bài 5: Tự làm bài và tự chữa bài. - 2 nhóm cùng chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng - 2 nhóm chơi ( mỗi nhóm 2 em) - Chuẩn bị bài học sau Thứ tư, 07/11/2012 Học vần: BÀI 44: ON - AN A. Mục tiêu: -HS đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn ;Từ ngữ và câu ứng dụng -Viết được on, an, mẹ con, nhà sàn Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề “Bé và bạn bè” -Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập. B. Đồ dùng dạy học: 1/GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói 2/HS chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 Bảng con. C.Các hoạt động dạy học: GV HS I.Kiểm tra bài cũ: 5 phút -Đọc và viết các từ: ao bèo, cá sấu -Đọc câu ứng dụng: -Đọc toàn bài *GV nhận xét bài cũ II.Dạy học bài mới: 1/Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 2/Dạy chữ ghi âm: 15 phút a.Nhận diện vần: on -GV viết lại vần on + Phát âm: -Phát âm mẫu on + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng con và đọc con -Ghép tiếng con -Nhận xét, điều chỉnh -Đọc từ khoá: mẹ con b.Nhận diện vần: an -GV viết lại vần yêu -Hãy so sánh vần on và vần an ? Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: -Phát âm mẫu an + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng sàn và đọc -Ghép tiếng: sàn -Nhận xét -Đọc từ khoá: nhà sàn Giải lao: 2 phút c.Đọc từ ngữ ứng dụng: 6 phút -Đính từ lên bảng: rau non hòn đá thợ hàn bàn ghế -Giải nghĩa từ ứng dụng. d.HDHS viết: 7 phút -Viết mẫu: Hỏi: Vần on tạo bởi mấy con chữ ? Hỏi: Vần an tạo bởi mấy con chữ ? Tiết 2 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: 15 phút Luyện đọc tiết 1 GV chỉ bảng: -Đọc từ ứng dụng -Đọc câu ứng dụng b.Luyện viết: 8 phút -GV viết mẫu và HD cách viết -Nhận xét, chấm vở c.Luyện nói: 7 phút + Yêu cầu quan sát tranh Trong tranh vẽ ai ? Các bạn đang làm gì ? 4. Củng cố, dặn dò: 5 phút Trò chơi: câu cá Nhận xét tiết học -2 HS -2 HS -1 HS -Đọc tên bài học: on, an -HS đọc cá nhân: on -Đánh vần cờ-on-con -Cả lớp ghép: con -Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần + Giống nhau: âm n ở cuối + Khác nhau: Vần on có âm o ở trước, vần an có âm a ở trước. -Đọc cá nhân: an -Đánh vần sờ-an-san-huyền-sàn -Cả lớp ghép tiếng sàn -Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần -Hát múa tập thể -Đọc cá nhân +Tìm tiếng chứa vần vừa học. -Nghe hiểu -Viết bảng: -Thảo luận, trình bày. -HS viết vần, viết từ ngữ khoá -Nhận xét -HS đọc toàn bài tiết 1 -HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -Viết bảng con: -HS viết vào vở: On, an, nhà sàn, mẹ con -HS nói tên chủ đề: Bé và bạn bè + HS QS tranh trả lời theo ý hiểu: -Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn -Chuẩn bị bài sau Thủ công XÉ, DÁN HÌNH GÀ CON (Tiết 2) I/ Mục tiêu:Tiếp tục giúp HS: -Biết cách xé,dán hình con gà con. -Xé,dán được hình con gà con,dán cân đối, phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. *HS K/t: Có thể xé, dán hình con gà con.Đường xé ít răng cưa, Hình dán phẳng .Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.Có thể xé, dán hình con gà con có hình dạng, màu sắc, kích thước khác.Có thể vẽ, trang trí hình con gà con. - Có thái độ tốt trong học tập. Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị: + Bài mẫu đẹp + Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... HS chuẩn bị: + Vở thủ công + Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Kiểm tra dụng cụ: 3 phút -GV kiểm tra phần học trước -Nhận xét -Bắt bài hát khởi động 2.Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 1 phút 3.HD quan sát, nhận xét: 6 phút -Đưa bài mẫu đẹp: + Đây là hình con gì ? + Hình gà con gồm những bộ phận nào? + Đuôi của gà con dài hay ngắn ? 4.Thực hành: 20 phút a. Xé thân gà: - Giáo viên lấy giấy màu vàng hoặc đỏ, lật mặt sau, đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 8 ô. - Xé hình chữ nhật rời khỏi tờ giấy màu. - Xé 4 góc hình chữ nhật, sau đó xé chỉnh sửa thân hình để giống thân gà. b. Xé hình đầu gà: - Đếm ô, đán dấu, vẽ và xé 1 hình vuông có canh 5 ô (giấy cùng màu). - Vẽ và xé 4 góc hình vuông. - Xé chỉnh sửa cho tròn giống hình đầu gà. c. Xé hình đuôi gà: - Đếm ô, đánh dấu, vẽ, và xé hình vuông mỗi cạnh 4 ô. - Vẽ hình tam giác. d. Xé hình mỏ, chân và mắt gà. c. Dán hình: - HD dán theo thứ tự thân gà, đầu gà, mỏ gà, mắt gà và chân giấy nền. 6. Nhận xét, dặn dò: 5 phút Trò chơi: Thi ghép hình gà con Nhận xét: -Tinh thần học tập -Dặn dò bài sau -Để dụng cụ học thủ công lên bàn lớp trưởng cùng GV kiểm tra -Hát tập thể. -Nghe, hiểu -Nêu tên bài học -HS quan sát, nhận xét + Đây là hình gà con + HS trình bày - HS nêu lại quy trình xé, dán hình gà con. - HS quan sát và chọn giấy, đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật. - Học sinh lấy giấy màu có kẻ ô vẽ, và xé hình thân gà và đầu gà. - Kẻ ô vào giấy màu và xé hình đuôi gà - Học sinh lấy giấy màu có kẻ ô để vẽ, xé hình đuôi gà, chân, mỏ, mắt gà. - HS quan sát. *HS K/t: Có thể xé, dán hình con gà con.Đường xé ít răng cưa, Hình dán phẳng .Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.Có thể xé, dán hình con gà con có hình dạng, màu sắc, kích thước khác.Có thể vẽ, trang trí hình con gà con. Lớp chia 2 nhóm chơi -Nghe nhận xét -Chuẩn bị bài học sau. Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ I/ Mục tiêu: -Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ; -Số 0 là kết quả của phép tính trừ hai số bằng nhau. Một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó. Biết thực hành tính trừ (hai số bằng nhau; một số trừ đi 0). Biết dựa vào tình huống trong tranh nêu bài toán, viết phép tính thích hợp. - HS yêu thích học toán. II/ Đồ dùng: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Các tấm bìa viết các chữ số . - Các hình vật mẫu HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán - Các hình vật mẫu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Nêu phép trừ trong phạm vi 5. GV nhận xét - Bài tập: Số ? 3 + = 5 - 2 5 - 4 = 4 - GV nhận xét và ghi điểm II. Dạy - học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 1 phút ( Giới thiệu và ghi đề bài ) 2) Các hoạt động: 25 phút Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau. a. Phép trừ 1 - 1 = 0 - Đưa tranh và HDHS xem tranh. - GV hỏi tiếp: “1 bớt 1 còn mấy?” - Hãy lập phép tính tương ứng. GV hình thành phép tính: 1 - 1= 0 b. Phép trừ 3 - 3 = 0 - Đưa tranh HĐHS xem tranh - GV hỏi tiếp: “3 bớt 3 còn mấy?” - Hãy lập phép tính tương ứng. GV hình thành phép tính: 3 - 3 = 0 c. GV có thể nêu thêm một số phép trừ như (2 - 2 = 0; 4 - 4 = 0; 5 - 5 = 0) - Đưa tranh HĐHS xem tranh Tranh 1: “2 bóng bay, bay đi 2 quả” Tranh 2: “ Có 4 con ếch trên bờ, nhảy xuống ao 4 con ếch” Tranh 3: “5 bướm, bay đi 5 con bướm” GV giúp học sinh nhận xét: “Một số trừ đi số đó thì bằng 0” Thành lập phép trừ hai số bằng nhau: Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ “một số trừ đi 0” a. Phép trừ 4 – 0 = 4 GV đưa sơ đồ 1: Hỏi: “Tất cả có 4 hình vuông nhỏ, không bớt đi hình vuông nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông nhỏ ?”. GV nêu: “Không bớt đi hình vuông nào là bớt 0 hình vuông”. - Vậy “4 trừ 0 bằng mấy?”. - Nhận xét: 4 - 0 = 4 b. Phép trừ 5 - 0 = 5 GV đưa sơ đồ 2: Thao tác tương tự - Nhận xét: 5 - 0 = 5 c. GV có thể cho HS nêu thêm một số phép trừ (một số trừ đi 0). Chẳng hạn: ( 1 - 0; 2 - 0; 3 – 0 ) Thành lập phép trừ “Một số trừ đi 0” Nhận xét: “Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó” Giải lao: Hoạt động 3: Thực hành: - Yêu cầu HS nhớ lại phép trừ “một số trừ 0” và phép trừ hai số bằng nhau để làm bài. - GV đưa kết quả đúng vào máy GV yêu cầu HS tự làm bài tập số 2 -GV đưa kết quả đúng vào máy để HS dò bài. Đưa hình ảnh BT 3, HS nêu bài toán. -GV đưa phép tính: a) GV nhận xét, chấm bài III. Củng cố, dặn dò: 4 phút 1) Trò chơi: Ngôi nhà của mèo 2) Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài sau “Luyện tập” - Nhận xét tiết học 2 HS nêu 2 HS nêu HS nhận xét Vài em nêu đề bài Quan sát tranh, nêu bài toán Bài toán: HS trả lời: “1 bớt 1 còn 0” HS lập phép trừ: 1 - 1 = 0 HS đồng thanh: 1 trừ 1 bằng 0 Quan sát tranh và nêu bài toán Bài toán: - HS trả lời: “3 bớt 3 còn 0” HS lập phép trừ: 3 - 3 = 0 HS đông thanh: 3 trừ 3 bằng 0 - HS quan sát tranh, tự nêu bài toán và tự lập nhanh phép tính: “2 bớt 2 còn 0” (2 - 2 = 0) “4 bớt 4 còn 0” (4 - 4 = 0) “5 bớt 5 còn 0” (5 - 5 = 0) Vài HS nêu phép trừ, ghi nhớ về phép trừ hai số bằng nhau. - Nhìn vào sơ đồ nêu: “Tất cả có 4 hình vuông nhỏ, không bớt hình vuông nào. Còn lại 4 hình vuông nhỏ”. -HS nhận xét “4 trừ 0 bằng 4” -Lập nhanh phép tính: 4 - 0 = 4 -HS nhận xét tương tự -HS nhận xét: 5 trừ 0 bằng 5 -HS lập phép tính: 5 – 0 = 5 -HS có thể dùng que tính để tìm ra nhanh kết quả hoặc nêu miệng. (1 – 0 = 1; 2 – 0 = 2; 3 – 0 = 3) Vài HS nêu, ghi nhớ phép trừ “Một số trừ đi 0” Vài em nêu lại “Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó” HS hát, múa tập thể “Tập tầm vông” - HS làm bài tập SGK Bài 1: HS nêu yêu cầu: Tính HS làm bài và tự chữa bài Vài HS đọc kết quả bài làm HS nhận xét Bài 2: HS nêu yêu cầu. Tính HS làm bài và tự chữa bài HS nêu kết quả bài làm Bài 3: Viết phép tính thích hợp. a) HS quan sát tranh và nêu bài toán: “Có 3 con ngựa trong chuồng, chạy đi cả 3 con ngựa. Hỏi còn lại mấy con ngựa?”. - HS trả lời bài toán. Cả lớp làm bài, viết phép tính 3 - 3 = 0 b) HS quan sát và nêu bài toán: “Có 2 con cá trong bể, vớt ra khỏi bể 2 con cá. Hỏi còn lại mấy con cá?”. Cả lớp làm bài viết phép tính 2 – 2 = 0 Chia làm 4 nhóm (Mỗi nhóm 2 bạn) HS chuẩn bị trước bảng nhóm Sau khi GV hướng dẫn cách chơi thì HS tiến hành chơi. - HS chuẩn bị bài sau - HS nghe, thực hiện Thứ năm 8/11/2012 Học vần: BÀI 45: ÂN - ĂN A.Mục tiêu: -HS đọc được tiếng : ăn, ân, con trăn, cái cân; từ ngữ ứng dụng. -HS viết được: ăn, ân, con trăn, cái cân. Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: “Nặn đồ chơi” -Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập. B. Đồ dùng dạy học: 1/GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói 2/HS chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 Bảng con. C.Các hoạt động dạy học: GV HS I.Kiểm tra bài cũ: 5 phút -Đọc và viết các từ: mẹ con, nhà sàn -Đọc câu ứng dụng: -Đọc toàn bài GV nhận xét bài cũ II.Dạy học bài mới: 1/Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 2/Dạy chữ ghi âm: 15 phút a.Nhận diện vần: ân -GV viết lại vần ân + Phát âm: -Phát âm mẫu ân + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng cân và đọc cân -Ghép tiếng cân -Nhận xét, điều chỉnh -Đọc từ khoá: cái cân b.Nhận diện vần: ăn -GV viết lại vần yêu -Hãy so sánh vần ân và vần ăn ? Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: -Phát âm mẫu ăn + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng trăn và đọc trăn -Ghép tiếng: trăn -Nhận xét -Đọc từ khoá: con trăn Giải lao: 2 phút c.Đọc từ ngữ ứng dụng: 6 phút -Đính từ lên bảng: bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò -Giải nghĩa từ ứng dụng. d.HDHS viết: 7 phút -Viết mẫu: Hỏi: Vần ân tạo bởi mấy con chữ ? Hỏi: Vần ăn tạo bởi mấy con chữ ? Tiết 2 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: 15 phút Luyện đọc tiết 1 GV chỉ bảng: -Đọc từ ứng dụng -Đọc câu ứng dụng b.Luyện viết: 8 phút -GV viết mẫu và HD cách viết -Nhận xét, chấm vở c.Luyện nói: 7 phút + Yêu cầu quan sát tranh Trong tranh vẽ ai ? Các bạn đang làm gì ? Có đồ chơi em phải làm gì để cùng chơi vui với bạn ? 4. Củng cố, dặn dò: 5 phút Trò chơi: câu cá + Mục tiêu: Giúp HS biết cách ghép các vần thành tiếng có nghĩa, nhớ được vần vừa học. + Cách chơi+ Luật chơi Nhận xét tiết học - Dặn học bài sau -2 HS -2 HS -1 HS -Đọc tên bài học: ân, ăn -HS đọc cá nhân: ân -Đánh vần cờ-ân-cân -Cả lớp ghép: cân -Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần + Giống nhau: âm n ở cuối + Khác nhau: Vần ân có âm â ở trước, vần ăn có âm ă ở trước. -Đọc cá nhân: ăn -Đánh vần trờ-ăn-trăn -Cả lớp ghép tiếng trăn -Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần -Hát múa tập thể -Đọc cá nhân +Tìm tiếng chứa vần vừa học. -Nghe hiểu -Viết bảng: -Thảo luận, trình bày. -HS viết vần, viết từ ngữ khoá -Nhận xét -HS đọc toàn bài tiết 1 -HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -Viết bảng con: -HS viết vào vở: Ân, ăn, cái cân, con trăn -HS nói tên chủ đề: Nặn đồ chơi + HS QS tranh trả lời theo ý hiểu: -Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn -Chuẩn bị bài sau Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Củng cố về phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số trừ đi 0 - Biết làm tính trừ trong các phạm vi các số đã học. - HS yêu thích học toán II/ Đồ dùng: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Các hình vật mẫu HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút -Đọc, viết, đếm số 1, 2, 3, 4, 5 -Tính: 5 = 2 + ; 5 - 2 = 5 = 3 + ; 5 - 0 = -Nêu một số trừ đi 0. -Nhận xét bài cũ 2.Dạy học bài mới: 25 phút a.Giới thiệu bài (ghi đề bài) b.Thực hành: -Nêu yêu cầu bài tập: Hỏi: + Bài 1 yêu cầu làm gì ? + Bài 2 yêu cầu làm gì ? + Bài 3 yêu cầu làm gì ? + Bài 4 yêu cầu làm gì ? + Bài 5 yêu cầu làm gì ? GV nhận xét- chấm chữa bài 3.Củng cố, dặn dò: 5 phút Trò chơi: Lập bài toán nhanh nhất -Phổ biến cách chơi -Luật chơi Nhận xét tiết học. -Dặn dò bài sau -2 HS -2 HS -2 HS -Làm bài tập SGK -HS làm bài và tự chữa bài. Bài 1: Nêu cách tính, viết số thẳng cột Bài 2: Viết các số thẳng cột Bài 3: HS tự nêu cách tính. Bài 4: Điền dấu >, <, = Bài 5: HS xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống bài toán. 3 - 3 = 0 - 3 nhóm, mỗi nhóm 2 em - Tiến hành chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng -Chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu, ngày 9/11/2012 Tập viết: TUẦN 9 I/ Mục tiêu:Giúp HS: -Viết đúng các tiếng: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu; kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở T/v 1- Tập 1. *HS K/g viết đủ số dòng Q/đ theo vở T/v 1- Tập 1. -Rèn cho HS viết chữ đẹp. II/ Đồ dúng dạy học: GV chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu theo nội dung luyện viết Các tranh minh hoạ để giải thích từ (nếu có) HS chuẩn bị: Vở Tập viết Bảng con, bút chì, khăn tay, phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS I. Kiểm tra dụng cụ, vở : 3 phút -Yêu cầu cả lớp để đồ dùng lên bàn -Nhận xét bài tiết học trước II. Dạy bài mới: 27 phút 1. Giới thiệu bài: (ghi đề bài) 2. Hướng dẫn luyện viết: -HDHS quan sát, nhận xét: + Yêu cầu đọc trơn các từ: + Khi viết giữa các con chữ phải nối liền nét, dãn đúng khoảng cách. -Nhận xét: 3. HDHS tô vào vở: -Viết theo đúng quy trình: -Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: 5 phút Trò chơi: Thi viết chữ đẹp, đúng Dặn dò bài sau -Lớp trưởng cùng GV kiểm tra vở -Quan sát, nhận xét -HS đọc cá nhân: -Viết bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo -Viết vào vở tập viết cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo *HS K/g viết đủ số dòng Q/đ theo vở T/v 1- Tập 1. -Chia 2 nhóm -HS nắm cách chơi -Luật chơi -Nhận xét Chuẩn bị bài học sau Tập viết: TUẦN 10 I/ Mục tiêu:Giúp HS: -Viết đúng các tiếng: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở T/v 1- Tập 1. *HS K/g viết đủ số dòng Q/đ theo vở T/v 1- Tập 1. -Rèn cho HS viết chữ đẹp. II/ Đồ dúng dạy học: GV chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu theo nội dung luyện viết Các tranh minh hoạ để giải thích từ (nếu có) HS chuẩn bị: Vở Tập viết Bảng con, bút chì, khăn tay, phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS I. Kiểm tra dụng cụ, vở : 3 phút -Yêu cầu cả lớp để đồ dùng lên bàn -Nhận xét bài tiết học trước
Tài liệu đính kèm: