HỌC VẦN
ua, ưa
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Giữa trưa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh:cua bể, ngựa gỗ.Tranh minh câu ứng dụng. Luyện nói.
-HS có đủ ĐD học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
thương, thông cảm với bạn bị thiệt thòi, không được cùng sống với gia đình. -Trẻ em có bổn phận yêu quý gia đình. Kính trọng lễ phép với ông bà, cha mẹ. Củng cố:Hôm nay đạo đức các em học bài gì? Thực hành bài tập gì? **TK:Biết yêu thương những bạn bị thiệt thòi, kính trọng vâng lời ông bà cha mẹ trong gia đình.Gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT. -Thực hành như bài đã học. -HS lên bảng trả lời -HS theo dõi -Hạnh phúc .. -HS lên đóng vai -Long là người con không hiếu thảo vì không biết nghe lời mẹ -HS liên hệ -Phải biết thương yêu nhau -Em phải học giỏi -Gia đình em Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 67 -68 HỌC VẦN On tập I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc được : ia, ua, ưa ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Viết được : ia, ua, ưa ; các từ ngữ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và Rùa. HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC GV:tranh cây mía, tranh vui múa.Kẻ bảng như sgk -Tranh minh hoạ ứng dụng, luyện nói HS có đủ đd học tập , sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HĐ GÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 KTBC:GV ghi bảng con: ua, cà chua, ưa, ngựa gỗ, ngủ trưa, chưa về. -Đọc sgk, tìm từ mới -2 em nói về chủ đề luyện nói. Bài mới: a) Giới thiêu bài.GT tranh. Đây là cây gì? H: Cây mía ăn có vị gì -GV ghi bảng tiếng “mía” -GV ghi vào khung như sgk. -GV giới thiệu tranh.H: cô và các bạn đang làm gì? -GV ghi bảng tiếng múa.GV ghi vào khung. b) Ghép âm vần tạo thành tiếng. H: Tr ghép với âm u, ư, i thành tiếng gì? H: Âm tr ghép vần ua, ưa, ia thành tiếng gì? H: Âm ng ghép với âm u, ư thành tiếng gì? H: Âm tr ghép với vần ua, ưa. Tạo thành tiếng gì? -GV nói âm ng không ghép được với âm i, vần ia. H: Âm ngh chỉ ghép được với những âm nào? H: Âm ngh ghép với âm i, vần ia tạo thành tiếng gì? + Giới thiệu từ ứng dụng: -GV ghi bảng các từ.GV đọc và giảng từ. Mua mía ngựa tía Mùa dưa trỉa đỗ Mua mía: dùng tiền đưa cho người khác lấy mía. Mùa dưa: Thời gian đó có nhiều dưa. H: Tiếng nào có vần vừa ôn ? -Đọc trơn từ Ngựa tía Trỉa đỗ: Bỏ đậu xuống đất. H: Tiếng nào có vần vừa ôn. -Đọc trơn từ c) Luyện viết: Hd hs viết bảng: mùa dưa, ngựa tía. Cho hs viết bảng con Trò chơi: tìm tiếng từ mới có vần vừa ôn. GV: Các em đã thành lập được bảng ôn, ôn được các vần đã học. Tiết 2 a) Luyện đọc: Đọc bài trên bảng. GV nhận xét ghi điểm. -GV đọc toàn bài b)GT bài ứng dụng -GV đọc bài ứng dụng: Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa. H: Trong bài tiếng nào có vần vùa ôn? -Đọc tiếng, từ , câu. c) Luyện viết: Hd hs viết vào vở -Cho hs viết từng hàng -Giáo viên theo dõi chấm một số vở nhận xét S/ GT bài ở SGK. Giới thiệu tranh sgk. Cho hs đọc. d) Kể chuyện: Gọi hs đọc chủ đề câu chuyện +Tranh 1: Rùa và khỉ là đôi bạn thân.Một hôm Khỉ báo Rùa biết vợ mình mới sinh con. Rùa vội vàng đến thăm nhà khỉ. +Tranh 2: Đến nơi rùa không biết làm thế nào leo lên nhà khỉ. Khỉ bảo rùa ngậm đuôi mình, khỉ đưa lên. +Tranh 3: Vừa tới cổng vợ khỉ ra chào rùa, rùa quên việc mình ngậm đuôi khỉ, liền đáp lễ.Thế là bịch một cái Rùa rơi xuống đất. + Tranh 4:Rùa rơi xuống đất nên mai Rùa bị nức. Thế là từ đó trên mai rùa có vết rạn. Ý nghĩa: Ba hoa cẩu thả là tính xấu( Khỉ cẩu thả bảo rùa ngậm đuôi mình.Rùa ba hoa nên chuốc lấy họa vào thân) truyện còn giải thích sự tích mai Rùa. Trò chơi: Làm bài tập điền vần: ỉa lá bé m m to Củng cố: Hôm nay học bài gì? H: Nghe kể câu chuyện gì? TK: Các em đã ôn bài vần ia, ua, ưa. Tiếng từ mới có vần vừa ôn, nghe kể chuyện. -Về nhà học bài viết bài. -Hs đọc , phân tích -2 em -Cây mía. -Có vị ngọt -HS đọc, phân tích. -Đang múa -HS phân tích, gắn đọc CN- ĐT -Tru, trư, tri -Trua, trưa, tri.HS đọc CN – ĐT. -Trư, tru -Trua , trưa. HS đọc CN– ĐT. -Âm i, e, ê. - Nghi, nghia. HS đọc CN – ĐT. -HS đọc từ. -Mùa, mua, mía. -CN – ĐT. -Ngựa, tía, trỉa. -Cá nhân –ĐT. -HS viết bảng con -3 em, -HS đọc cá nhân – ĐT -1HS đọc câu ứng dụng. -Đưa, cửa, vừa, trưa. -Cá nhân – ĐT -Hs viết vở -HS đọc cá nhân –ĐT -Khỉ và rùa. -HS kể theo nhóm -Đại diện từng nhóm lên kể -HS dựa vào tranh kể lại câu chuyện. - Ôn tập - Khỉ và Rùa Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 30 TOÁN Phép cộng trong phạm vi 5 I.MỤC TIÊU - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. -Bài tập cần làm. Bài 1, bài 2, bài 4(a) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV:5 cái hoa, 5quả cam, 5 cái lá, 5 con thỏ. -Số 5 in dấu +, dấu =, số 4, 1,3,2. -HS có đủ ĐD học tập – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 KTBC:Gọi 1 số em lên bảng: 1 + 3 = 3 + = 4 1+2+1= 2+2 = + 1 = 4 -GV vẽ hình lên bảng. Bài mới: Giới thiệu phép + trong phạm vi 5 -GV đính bảng 1 quả cam. H:Có mấy quả cam? -GV đính 4 quả cam. H:Có mấy quả cam? H:Thêm làm phép tính gì? H:Vậy 1 + 4 = mấy? -GV ghi bảng :1 + 4 = 5. -GV đính bảng 4 con thỏ. H:Có mấy con thỏ? -GV gắn thêm 1 con nữa. H:Có mấy con thỏ? H:Vậy có tất cả mấy con thỏ? H:Thêm ta làm phép tính gì? -GV ghi bảng 4+ 1 = 5. H:2 kết quả đó như thế nào? -GV đính bảng 3 cái lá. H:Có mấy cái lá? -GV đính thêm 2 cái nữa. H:Có mấy cái lá? H:Tất cả có mấy cái lá? H:Thêm ta làm phép tính gì? -GV ghi bảng :3+2 = 5. -GV đính bảng 2 quả cam, 3 quả cam. H:Có mấy quả cam? -GV HD HS gắn phép tính. -GV ghi bảng:2 + 3 = 5. -SS: 2 phép tính:3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5. -GV xoá kết quả. -GV giới thiệu mô hình. H:Bên trái có mấy chấm tròn? H:Bên phải có mấy chấm tròn? H:Vậy 4 + 1 = mấy? H:Vậy 1 + 4 = mấy? + Tương tự :3 cộng 2 bằng 5. 2 cộng 3 bằng 5. -Gọi 1 em đọc toàn bộ bảng cộng. Thực hành: Bài 1 :Yêu cầu gì? Bài 2:Yêu cầu gì? Cho hs làm bảng Bài 4: Yêu cầu gì? Trò chơi:HS dựa trên hình vẽ thi đua. Củng cố:Hôm nay học toán bài gì? -Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5. TK:Các em đã được học phép cộng trong phạm vi 5, lập được bảng cộng trong phạm vi 5. -Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. -HS dựa trên hình thành lập 2 phép tính. -1 quả cam. -4quả cam. -Cộng. -Bằng 5.HS cài bảng đọc cá nhân. -HS đọc cá nhân – ĐT. -4 con thỏ. -1 con thỏ. -5 con thỏ. -Cộng. HS cài bảng đọc cá nhân. -HS đọc cá nhân – ĐT. - = nhau. -3 cái lá. -2 cái lá. -5 cái lá. -Cộng. HS gắn đọc cá nhân. -HS đọc cá nhân – ĐT. -5 quả cam. -HS gắn phép tính, đọc. -HS đọc cá nhân – ĐT. -HS đọc 4 phép tính. -HS đọc cá nhân – ĐT. - 4 chấm tròn. -1 chấm tròn. -4 + 1 = 5 -1 + 4 = 5. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Tính.Trò chơi tiếp sức. 4+1= 2+3= 2+2= 3+2= 1+4= 2+3= -Tính.1 số em lên bảng.Lớp làm ở bảng con. -Viết phép tính thích hợp.HS làm ở bảng. -Phép cộng trong phạm vi 5 -3 em Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 8 THỦ CÔNG Xé, dán hình cây đơn giản I .MỤC TIÊU : - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. Với HS khéo tay:- Xé, dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa. Hình dán cân đối, phẳng. - Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có, hình dạng, kích thước,màu sắc khác. II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bài làm mẫu ,giấy màu các loại ,hồ dán giấy trắng làm nền. HS Giấy màu ,hồ dán, vở thủ công. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 KTBC: Thủ công tiết trước học bài gì ? Nêu các bước xé dán hình quả cam? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .Nhận xét bài cũ Bài mới:Giới thiệu bài : Thủ công hôm nay chúng ta. Xé dán hình cây đơn giản. (GV ghi bảng ) a.Quan sát nhận xét : GV cho hs quan sát tranh mẫu,nêu các bước. H .Nhắc lại các bước xé hình cây đơn giản ? -Cho HS quan sát hình tán lá cây tròn . H:Nêu các bước xé tán lá cây tròn? H:Nêu các bước xé tán lá dài ? H:Nêu các bước xé thân cây ? Mời 1 em nhắc lại cách xé dán hình cây đơn giản Thực hành : Học sinh thực hành giáo viên theo dõi .Uốn nắn giúp đỡ những em yếu . HS làm xong giáo viên thu vở chấm nhận xét tuyên dương những sản phẩm đẹp . Củng cố: Các em vừa học thủ công bài gì? Mời Hs nhắclại các bước xé, dán hình cây đơn giản . TK : Các em vừa xé dán hình cây đơn giản .qua bài học các em nắm được cách xé 1 hình cây đơn giản đẹp, ít răng cưa. - Về nhà chuẩn bị giấy màu và đồ dùng cho tiết học sau. Nhận xét tiết học -Xé dán quả cam -Hs nêu -HS lấy ĐDHT ra GV kiểm tra - HS nhắc cá nhân ĐT Xé hình lá cây . Xé hình tán lá cây tròn. Xé hình tán lá cây dài. Xé hình thân cây. Quan sát nhận xét. -Vẽ 1 hình vuông có cạnh 6 ô xé 4 góc của hình vuông ,sửa cho giống tán lá. -Hình chữ nhật dài 8 ô ngắn 5 ô xé 4 góc hình chữ nhật sữa cho giống tán lá -Kẻ hình chữ nhật dài 6 ô ngắn 1 ô . -Bôi hồ vào lần lượt dán hình thân cây tán lá : + thân ngắn với lá tròn . + thân dài với tán lá dài . -HS lấy giấy màu +Đếm ô, đánh dấu lần lượt xé các hình :tán lá thân cây -Xé dán cây đơn giản - 1 em nhắc Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Tiết 8 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ăn, uống hằng ngày I.MỤC TIÊU - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. - Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm. *GDKNS: -Kĩ năng làm chủ bản thân :Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc.(HĐ.2) -Phát triển kĩ năng tư duy phê phán. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng -Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. Động não. Tự nói với bản thân. **GDBVMT: -Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe. (HĐ.3) -Biết yêu quý, chăm sóc cơ thể của mình. (HĐ.2) -Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh. (HĐ.5) Mức độ tích hợp/ lồng ghép -Liên hệ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Chuẩn bị 1 số thực phẩm.Hình ở SGK. -HS:Có đủ SGK – vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 5 KTBC:Gọi HS nêu cách đánh răng. -Gọi HS nêu cách rửa mặt. + Trò chơi: “con thỏ”. Bài mới:GV GT bài mới. -Mục tiêu :Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn uống hằng ngày. +Bước 1: GV hướng dẫn H:Hãy kể thức ăn đồ uống các em dùng hằng ngày? -GV ghi lên bảng. +Bước 2: Quan sát hình 18 SGK. H:Em thích ăn loại thức ăn nào nhất trong số đó? H:Loại thức ăn nào em chưa ăn hoặc không biết ăn? *KL:GV khích lệ HS nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ. Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc. Làm việc với SGK. wMục tiêu:HS giải thích được tại sao phải ăn uống hằng ngày. +Bước 1: H:Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? H: Các hình nào cho biết các bạn học tốt? H: Các hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt? H:Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày? -Đại diện nhóm lên trình bày.GV giúp đỡ. KL:Chúng ta phải ăn uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ học tập tốt. Thảo luận cả lớp. wMục tiêu:Biết được hằng ngày phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt. H:Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? H: Hằng ngày em ăn mấy bữa vào lúc nào? H:Tại sao không ăn bánh kẹo trước bữa chính? +KL:Chúng ta cần ăn khi đói uống khi khát -Hằng ngày ăn ít nhất 3 bữa vào buổi tối, trưa, sáng. -Không nên ăn đồ ngọt trước bữa chính, để bữa chính ăn nhiều và ngon miệng. -Nếu còn thời gian chơi trò chơi “đi chợi giúp mẹ”. Củng cố:Hôm nay học bài gì? H:Ngày nên ăn mấy bữa? H:Không nên ăn đồ ngọt trước bữa chính ? Vì sao? **TK:Các em đã học cách ăn uống hằng ngày. Có thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung . -Về nhà thực hành như bài đã học. -3 em. -2 em. -Hoạt động cả lớp.HS kể. -Sinh hoạt nhóm, kể các tên thức ăn trong mỗi hình.Đại diện nhóm lên trình bày. -Sinh hoạt nhóm.Trả lời các câu hỏi. -Đại diện từng nhóm lên trình bày -Ăn uống hằng ngày. -Mỗi ngày ăn 3 bữa -Vì khi ăn đồ ngọt xong chúng ta ăn không ngon Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Tiết 69 -70 HỌC VẦN oi, ai I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc được : oi, ai, nhà ngói, bé gái ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Sẻ, ri, bói cá, le le. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh:nhà ngói, bé gái.Tranh tranh minh câu ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói. -HS có đủ ĐD học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 KTBC:GV ghi bảng con: ngựa tía, cửa sổ, mua mía. -2 em đọc sgk, tìm từ mới ghi bảng. -Lớp ghi bảng con : giữ trưa. Bài mới: a)Giới thiệu bài:Hôm nay học bài32 + Vần oi.GV giới thiệu tranh.Tranh vẽ gì ? H:Nhà lợp bằng gì? -GV giảng tranh.GV ghi bảng :nhà ngói H:Từ “nhà ngói” tiếng nào học rồi? -GV rút tiếng “ngói” ghi bảng H:Tiếng ngói có âm gì, dấu gì học rồi? H: Vần oi có mấy âmghép lại,là những âm nào? -GV kí hiệu G. H:Tiếng ngói có vần gì vừa học? -GV tô màu vần oi. H:Ghép tiếng ngói ghép thế nào? H:Từ “nhà ngói” tiếng nào có vần oi? -Đọc cả từ nhà ngói + Vần ai:Giơí thiệu tranh.Tranh vẽ ai? -GV ghi bảng từ “ bé gái” H: Từ “ bé gái” có tiếng nào học rồi? -GV rút tiếng “gái’ ghi bảng H: Tiếng gái có âm g, dấu gì học rồi? -GV rút vần ai.H:vần ai có mấy âm? -GV đọc vần ai. -So sánh giống khác nhau vần oi ,ai. H:Tiếng ‘ gái” có vần gì học rồi? -GV tô màu vần ai. -GV cho hs đọc tiếng “gái”. H: Từ “bé gái” tiếng nào có vần ai? -GV đọc từ. b. Giới thiệu từ ứng dụng :S/ GV ghi bảng. Ngà voi gà mái Cái còi bài vở -GV giảng từ: Ngà voi: gt tranh. Cái còi: gt cái còi H:Trong 2 từ tiếng nào có vần vừa học? GV đọc từ. Gà mái: gà mào nhỏ, đẻ trứng Bài vở :ý nói những bài tập ở trong vở H:Tiếng nào có vần vừa học? GV đọc từ. c)Luyện viết: -HD HS viết bảng con:oi, ai, bé gái, nhà ngói -Cho hs viết bảng con gv theo dõi nhận xét GV:Các em đã học vần oi, ai, mới, luyện đọc, luyện viết tìm từ tiếng mới có vần oi, ai. Tiết 2 a) Luyện đọc: Luyện đọc bảng ( ghi điểm). -GV đọc toàn bài.Cho hs đọc b)Giới thiệu tranh ghi câu ứng dụng. Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. H:Trong câu tiếng nào có vần vừa học? -GV đọc từng tiếng, từ, câu c) Luyện viết:HD HS viết vào vở. -Cho hs viết từng hàng vào vở -Chấm 1 số vở nhận xét S/ GT bài ở SGK.GV đọc toàn bài. c)Luyện nói:Gọi HS đọc chủ đề luyện nói HS chỉ vào tranh đâu là bói cá, đâu là lele, sẽ, ri. H: Bói cá và le le sống ở đâu? Ăn gì? H:Chim sẽ, ri ăn gì?Sống ở đâu? H: Ngoài ra còn các loài chim nào? -Thảo luận xong đại diện từng nhóm lên trình bày Trò chơi:Thi đua điền vần Gà m cnồi b cá ngà v Củng cố:Hôm nay học vần bài gì? Tiếng gì? Từ gì? H:Luyện nói theo chủ đề gì? TK:Các em đã học vần ua, ưa và câu ứng dụng có vần oi, ai, luyện nói ghép từ. -Về nhà học bài, viết bài. -HS đọc -Lớp ghi bảng -Nhà. -Bằng ngói. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Nhà. -HS đọc cá nhân – ĐT. - ng, / -2 âm o, i. -HS gắn oi. Đánh vần cá nhân – ĐT - Ngói có vần oi. -HS ghép tiếng ngói. ĐV-CN-ĐT. -Tiếng ngói. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Bé gái -HS đọc cá nhân – ĐT. - bé -HS đọc cá nhân – ĐT. - g, / -2 âm a, i -HS đọc cá nhân – ĐT. -Vần ai. -Tiếng gái -HS đọc cá nhân – ĐT. -HS đọc sgk -Tiếng voi, còi. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Tiếng mái, bài. -HS đọc cá nhân – ĐT. -3 em đọc. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Gọi 1 em đọc. - Bói -HS đọc cá nhân – ĐT. -HS viết vở -HS đọc cá nhân – ĐT. -Sẻ, ri, bói cá, le le. - Sống ở bịu rậm gần bờ ao, ăn cá -Ăn sâu bọ, lúa. Sống ở trên cây. -HS trả lời. -Mỗi dãy cử 1 em lên chơi -Vần oi, ai Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Tiết 31 TOÁN Luyện tập I.MỤC TIÊU - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép cộng. -Bài tập cần làm. Bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 1), bài 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS có đủ ĐD HT – SGK. - GV giải đáp các bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 -KTBC:Gọi hs lên đọc bảng cộng trong phạm vi 5. -Gọi 1 số em lên bảng làm các bài sau : 3+ 2 = 1 + 4 = 2 + 3 = 4 + 1 = Bài mới: Hôm nay toán học luyện tập. Thực hành Bài 1:Yêu cầu làm gì? -GV hướng dẫn cách chơi - Cho hs chơi trò chơi tiếp sức Bài 2 :Yêu cầu gì? H:Tính cột dọc ta tính như thế nào? Cho hs làm bảng con Bài 3:Yêu cầu gì? H:Dãy tính có hai phép tính ta thực hiện thế nào? Cho hs làm vào phiếu gv theo dõi nhận xét Bài 5:Yêu cầu gì? -GV thu 1 số bài chấm, nhận xét. Trò chơi:HS thi đua.GV ghi 1 số bài tập lên bảng. Củng cố:Hôm nay học toán bài gì? H:Luyện tập những dạng toán nào? TK:Các em đã luyện tập củng cố lại công thức cộng, làm 1 số bài tập. -Về nhà làm lại bài tập 2 vào vở. -3 em -2 em -Tính.Trò chơi tiếp sức.HS đọc cá nhân – ĐT. 5 – 4 = 5 -3 = -Viết các số thẳng cột. -Tính.1 số em lên bảng, lớp làm bảng con. -Tính. -Từ trái qua phải. Lấy số thứ 1 cộng số thứ 2 được bao nhiêu cộng với số thứ 3. 5 – 1 – 1 = 4 – 1 – 1 = -Viết phép tính thích hợp.HS dưa trên mô hình, viết phép tính. 5 - 2 = 3 5 - 1 = 4 -Mỗi nhóm chọn 1 em điền số. -Luyện tập -Tính , điền dấu, Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Tiết 8 MĨ THUẬT Vẽ hình vuông và hình chữ nhật I.MỤC TIÊU : - HS nhận biết hình vuông và hình chữ nhật. - Biết cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật. - Vẽ được hình vuông và hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. HS khá giỏi : -Vẽ cân đối được họa tiết dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : - Một vài đồ dùng là hình vuông, hình chữ nhật. - Hình minh hoạ để hướng dẫn cách vẽ hình vuông, HCN HS : vở vẽ, ĐDHT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 KTBC:Tập vẽ tiết trước học bài gì? H:Hãy kể tên một số quả mà em biết? Cho biết và hình dạng màu sắc của chúng ? -GV chấm một số vở ở tiết trước học sinh chưa vẽ xong – Nhận xét . Bài mới:GV giới thiệu một số đồ vật như : Cái bảng, ... - Những đồ vật này có hình dạng chữ nhật? - Những đồ vật này có hình dạng chữ hình vuông? - Học sinh xem hình minh hoạ - Quan sát hình màu xanh và hình màu đỏ em thấy đâu là hình chữ nhật, hình vuông. Hướng dẫn học sinh cách vẽ :Vẽ hình vuông - Vẽ một nét ngang nằm ngang bằng nhau hoặc 2 nét dọc bằng nhau, cách đều nhau. - Vẽ tiếp hai nét dọc hoặc nét ngang còn lại.Ta được hình vuông +Vẽ hình chữ nhật:Vẽ một nét ngang nằm ngang bằng nhau hoặc 2 nét dọc bằng nhau, cách đều nhau. - Vẽ tiếp hai nét dọc hoặc nét ngang còn lại. Ta được hình chữ nhật. Lưu ý:HCN có 2 nét ngang dài hơn 2 nét dọc. Thực hành :Vẽ các nét dọc nét ngang để tạo thành cửa ra vào cửa sổ hoặc lan can ở 2 ngôi nhà - Vẽ thêm hình để bài vẽ phong phú hơn - Vẽ màu theo ý thích. - Học sinh vẽ, GV đi quan sát và hướng dẫn thêm cho một số HS.Kiểm tra và đánh giá một số vở. Nhận xét đánh giá:GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt. - Học sinh tự nhận xét về các bài vẽ. Củng cố:Mĩ thuật học bài gì ? - Em hãy nêu cách vẽ hình vuông, HCN? - Những đồ vật nào có dạng hình vuông, HCN? Em phải bảo quản thế nào khi sử dụng ? TK :Qua bài các em cần nắm được ta dùng các nét ngang và nét dọc để vẽ hình vuông, HCN. Cần biết được đặc điểm để phân biệt 2 hình này. Dặn dò : Em nào chưa xong về hoàn chỉnh - Chuẩn bị “ Xem tranh phong cảnh” - Cái bảng mặt bàn ,quyển vở - Viên gạch bông lót nhà -Trong vở tập vẽ 1 - Hình vuông màu xanh - Hình CN màu đỏ -HS theo dõi -HS theo dõi -HS vẽ vào vở -Vẽ hình vuông ,chữ nhật -2 em -hs nêu Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 Tiết 71-72 HỌC VẦN Oi, ơi I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc được : ôi,ơi,trái ổi, bơi lội ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : ôi,ơi,trái ổi, bơi lội - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề :Lễ hội. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh bơi lội, quả ổi.Tranh minh hoạ câu khóa. Tranh minh họa luyện nói. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 KTBC:GV ghi bảng con: oi, ai,bé gái, bài vở, mái nhà. -2 em đọc SGK – tìm từ mới ghi bảng. -Lớp ghi bảng con: hái lá. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Vần ôi: Giới thiệu quả ổi. Đây là quả gì? -Quả ổi còn gọi là trái ổi – ăn có nhiều vi ta min. -GV ghi bảng:quả ổi. H:Từ “quả ổi”tiếng nào học rồi? -GV rút tiếng ôỉ. H: Tiếng ổi có dấu gì học rồi? H:Vần ôi có mấy âm ghép lại? H:Tiếng ổi có vần gì học rồi? -GV tô màu vần ôi. H:Từ quả ổi tiếng nào có vần ôi? -GV cho HS đọc trơn từ quả ổi. + Vần ơi: Tranh vẽ bạn đang làm gì? -GV giảng tranh -GV ghi bảng “bơi lội”. H:Từ “bơi lội” tiếng nào học rồi? -GV rút tiếng bơi. H:Tiếng “bơi” có âm gì học rồi? -GV rút vần ơi. H:Vần ơi được mấy âm ghép lại? -Cho hs gắn bảng gắn - So sánh giống khác nhau vần ơivới vần ôi. H:Tiếng bơi có vần gì vừa học? -GV tô màu vần ơi. H:Từ “ bơi lội” tiếng mào có vần ơi? -Đọc trơn từ bơi lội. -GV đọc toàn bài. b)Giới thiệu từ ứng dụng: Gọi HS đọc từ ở SGK.GV ghi bảng. Cái chổi ngói mới Thổi còi đồ chơi -GV giảng từ : Cái chổi:làm bằng đót, hoặc tre.Để quét nhà, sân. Thổi còi:dùng miệng thổi vào cái còi phát ra tiếng. H:Tiếng nào có vần vừa học? -Đọc trơn từ. Ngói mới:viên ngói chưa sử dụng mới ra lò. Đồ chơi:vật dùng để chơi. H:Tiếng nào có vần chúng ta vừa học? -Đọc trơn từ. c)Luyện viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. Gv hướng dẫn cách viết bảng GV:Các em đã học vần ôi ơi, tiếng từ có vần ôi ơi, luyện nói. Tiết 2 a) Luyện đọc :Đọc ở bảng lớp -GV đọc toàn bài. -Cho hs đọc gv theo dõi b)Câu ứng dụng :GT tranh.Tranh vẽ gì? -Gọi HS đọc câu ứng dụng Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. H:Trong câu tiếng nào có vẩn vừa học? -GV đọc tiếng, từ, câu. c) Luyện viết :Gv hướng dẫn cách viết vở -HS viết vào vở.GV chấm 1 số vở S/ GT SGK.GV đọc toàn bài. d) Luyện nói : Gọi HS đọc chủ đề luyện nói. H:Tranh vẽ gì? H:Người con trai cầm cái gì? H:Họ ăn mặc thế nào? H:Nét mặc mọi người thế nào? H:Vào những dịp nào người ta ăn mặc đẹp? GV:Vào những dịp lễ hội người ta ăn mặc đẹp.Ví dụ:lễ vu la, tết H:Quê ta có những lễ hội nào? Củng cố:Hôm nay học vần bài gì?Tiếng từ gì mới? H:Luyện nói chủ đề gì? TK:Các em đã học vần ôi, ơi mới từ tiếng mới có vần ôi, ơi. -Về nhà học bài, viết bài. -CB:Vần ui ươi. -4 em đọc -2 em -Quả ổi. -Tiếng quả. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Dấu ?
Tài liệu đính kèm: