HỌC VẦN
P – Ph, Nh
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc được : p, ph, nh, phố xá, nhà lá; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : p, ph, nh, phố xá,
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : chợ, phố, thị xã.
II.ĐỒNG DÙNG DẠY HỌC
GV:Tranh phố, ngôi nhà lá.Tranh minh họa câu ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói.
HS:Có đủ ĐD học tập – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY & HỌC:
khảo chấm và công bố kết quả. Cả lớp hát bài: Sách bút thân yêu. -Gv hướng dẫn hs đọc câu thơ cuối bài. -Gv rút ra kết luận : Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập. -Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình. Củng cố: Các em vừa học xong bài gì ? -Muốn trở thành một hs giỏi và được mọi người yêu mến không những là một hs học giỏi mà cần phải giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập sạch đẹp mới được mọi người yêu mến. *Qua bài này giúp các em biết cách giữ gìn sách vở đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp. -Về nhà nhờ thực hiện đúng như lời cô dạy.Chuẩn bị:bài gia đình em. Nhận xét – Tuyên dương. - 2 em lên trả lời - 2 em - HS dọc - Các tổ thực hiện -HS cả lớp cùng xếp sách vở, đồ dùng học tập của mình lên bàn. - Cá nhân – ĐT -Giữ gìn đồ dùng sách vở bền đẹp Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Tiết 49-50 HỌC VẦN G, gh I.MỤC TIÊU - Đọc được : g, gh, gà ri, ghế gỗ ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : g, gh, gà ri, ghế gỗ - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : gà ri, gà gô. II.ĐỒNG DÙNG DẠY HỌC GV:Có cái ghế gỗ, tranh đàn gà.Tranh minh họa câu ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói. HS:có đủ ĐD học tập – SGK. III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY & HỌC: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 KTBC:GV ghi bảng con:p – ph, phố xá, nh – nhà lá. -2 em đọc SGK.Ghi bảng tiếng mới. -1 em nói chủ đề luyện nói. -Lớp viết bảng con phở bò. GV nhận xét cho điểm Bài mới a) Giới thiệu bài : Âm g :Tranh vẽ gì? - Gà này là gà ri. H: Người ta nuôi gà để làm gì? -GV giáo dục học sinh chăm sóc con vật nuôi trong nhà. -GV ghi bảng: gà ri. H:Từ “gà ri”tiếng nào học rồi? Gv rút tiếng: gà H:Tiếng gà có âm gì và dấu gì học rồi? -GV rút âm g ghi bảng. -GV đọc âm g – hướng dẫn cách đọc. H:Tiếng gàcó âm gì vừa học? -GV tô màu âm g. H:Từ gà ri, tiếng nào có âm g? -Gvđọc trơn từ. +Âm gh.GT cái ghế. H:Đây là cái gì? H:Cái ghế làm bằng cái gì? -GV giảng và giáo dục hs giữ gìn ghế cẩn thận ... -GV ghi bảng từ: ghế gỗ H:Trong từ “ghế gỗ” có tiếng nào học rồi? GV rút tiếng ghế. H:Trong tiếng ghế có âm gì, dấu gì học rồi? -GV rút âm gh -GV đọc âm gh -hướng dẫn cách đọc. -SS giống khác nhau g, gh. Tiếng ghế có âm gì, vừa học? -GV tô màu âm gh H:Từ “ghế gỗ” tiếng nào có âm gh. -Đọc trơn từ -GV đọc toàn bài. Trò chơi :Hát 1 bài. b)Giới thiệu từ ứng dụng. GV ghi từ trên bảng. -GV đọc và giảng từ -Nhà ga :Nơi để tàu hoả dừng , lấy, bỏ -Gà gô:gt tranh H:Trong nhóm từ tiếng nào có âm vừa học? -Đọc trơn từ. -Gồ ghề: không bằng phẳng. -Ghi nhớ:Điều quan trọng cần khắc ghi. H:Trong nhóm từ tiếng nào có âm vừa học? -Đọc trơn từ. c) Luyện viết: HD hs viết bảng g, gh, gà ri, gà gô Trò chơi :Tìm tiếng từ mới có âm g, gh GV:Các em vừa học âm g, gh, tiếng từ mới có g, gh Cho hs hát 1 bài Tiết 2 a)Luyện đọc : Gọi Hs đọc bài ghi điểm -GV đọc toàn bài Cho hs đọc gv theo dõi nhận xét +Gt tranh ghi câu ứng dụng H:Trong câu tiếng nào có âm vừa học? -Đọc tiếng, từ, cả câu b)Luyện viết : Gv hướng dẫn cách viết vở Cho hs viết gv theo dõi nhận xét. Mở SGK GV đọc toàn bài.Cho hs đọc c) Luyện nói: Gọi HS đọc chủ đề luyện nói H:Trong tranh vẽ con gì? -2 con gà này có tên là gì? H:Gà ri em thấy chưa, em thấy ở đâu? -Kể tên các loại gà em biết? -GV giáo dục HS Củng cố: Hôm nay đã học âm gì? Tiếng gì? Từ gì mới? H:Luyện nói chủ đề gì? TK: Các em đã học âm g, gh mới tiếng từ mới có âm g, gh, luyện đọc, luyện viết, luyện nói. -Về nhà học bài, viết bài. -4 em đọc -2 em -Đàn gà. -An thịt, đẻ trứng. -HS đọc cá nhân -ĐT - ri -HS đọc cá nhân. -a, \ -HS gắn, đọc cá nhân – ĐT. -HS đọc cá nhân –ĐT -Âm g -HS gắn tiếng gà đánh vần cá nhân – ĐT. -Tiếng gà. -HS đọc cá nhân - ĐT -Cái ghế -Bằng gỗ - HS đọc cá nhân - ĐT. - gỗ -HS đọc cá nhân – Đt -ê, dấu / -HS gắn, đọc cá nhân. -HS đọc cá nhân - ĐT -gh -HS gắn ghế đọc cá nhân -ĐT - ghế - Cá nhân- ĐT - Cá nhân – ĐT. -HS nhẩm. - ga, gà. -HS đọc cá nhân – ĐT. -ghề, ghi -HS đọc từ cá nhân – ĐT. -HS viết bảng con -HS tìm tiếng ghi ở bảng con. -3 em -HS đọc cá nhân –ĐT - Gọi 1 em đọc –Tuyên dương -gỗ, ghế. -Cá nhân –ĐT -Viết vào vở tập viết -HS đọc cá nhân –ĐT -Gà ri, gà gô -2 con gà -Gà ri, gà gô. -Gà tre, gà ác, gàcông nghiệp, gà tây -Am g, gh Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Tiết 22 TOÁN Luyện tập I.MỤC TIÊU - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 ; biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10. - Bài tập cần làm. Bài 1, bài 3, bài 4. HS khá, giỏi có thể làm thêm bài tập 2. II. CHUẨN BỊ :Phiếu bài tập, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 KTBC:Tiết toán hôm trước bài gì ? -Gọi 2 em đếm xuôi và ngược từ -Làm bài tập điền số : -Chấm một số vở của hs. -Nhận xét bài cũ. Bài mới Để giúp các em nắm chắc về số 10 hôm nay các em học toán luyện tập. GV ghi đề. Luyện tập Bài 1 :Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp : -Gv hướng dẫn hs nối : -Cho hs đọc. Bài 2 :Vẽ thêm chấm tròn. (HS khá , giỏi) -Các em quan sát mẫu rồi nêu yêu cầu : -Gv hướng dẫn hs làm – GV chữa bài -Hướng dẫn hs cấu tạo của số 10. 10 gồm 9 và 1 gồm 1 và 9 10 gồm 8 và 2 gồm 2 và 8 10 gồm 6 và 4 gồm 4 và 6 10 gồm 5 và 5. -GV đọc. Bài 3 :Có mấy hình tam giác Bài 4 :Điền dấu = vào ô trống. a. Số nào bé nhất? b .Số lớn nhất là số nào? c.Trong các số từ 0 –10 : -GV theo dõi giúp đỡ hs . -Gv thu bài chấm. Nhận xét – Tuyên dương. Củng cố:Các em vừa học xong bài gì ? -Luyện tập những dạng toán nào ?. -Qua bài này giúp các em luyện tập được những dạng toán nối, điền dấu. Về nhà làm lại bài 4 trang 39. -Chuẩn bị :Luyện tập chung. Nhận xét – Tuyên dương từ 0 – 19 , từ 10 –0 : 0 < 10 , 10 = 10 - Cá nhân – ĐT. - Hs đọc 10 con heo, 8 con mèo, 9 con thỏ. - Vẽ thêm chấm tròn vào cột bên phải sao cho số hình 2 bên = - Cá nhân - HS tự làm. a. 0 6 , 10 > 9 .8 > 7 , 2 < 3 , 3 < 4 : 9 , 8 , 7 , 6 , 5 , 4 , 3 , 2 , 1 - Số bé nhất là số 0 . - Số lớn nhất là số 10 - Luyên tập - Điền số, viết số Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Tiết 6 TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Chăm sóc và bảo vệ răng I.MỤC TIÊU : -Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng. Biết chăm sóc răng đúng cách. -Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng. Nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ răng. *GDKNS: -Kĩ năng tự bảo vệ : Chăm sóc răng. (HĐ3) -Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ răng.(HĐ4) Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng -Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. Đóng vai, xử lí tình huống. II.CHUẨN BỊ : -HS có bàn chải và kem đánh răng. GV sưu tầm một số tranh vẽ về răng miệng. -Bàn chải người lớn trẻ em -Kem đánh răng, mô hình răng, muối ăn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 5 KTBC:Tự nhiên xã hội hôm trước học bài gì ? -Em hãy nêu các cách cần làm khi tắm? -Chúng ta nên rửa tay khi nào ? -Chúng ta nên rửa chân khi nào ? -Nhận xét bài cũ. Bài mới Để biết cách chăm sóc răng và bảo vệ răng như thế nào. Hôm nay các em cùng cô tìm hiểu qua bài. Chăm sóc và bảo vệ răng. -GV ghi đề. a.Khởi động trò chơi : Ai nhanh ai khéo. -Gv hướng dẫn hs cách chơi. -Cho 8 em xếp thành đôi hình hàng dọc, mỗi em ngậm một que bằng giấy có 1 vòng tròn bằng tre và chuyển cho cái vòng tròn nhỏ cho người thứ hai, với cách làm tương tự người thứ hai chuyển cho người thứ ba và tiếp tục đến người cuối cùng. Đội nào xong trước vòng không bị rơi là đội đó thắng. -Trò chơi kết thúc :GV công bố đội thắng đội thua. HĐ nhóm làm theo cặp. -GV cho 2 em quay mặt vào nhau lần lượt từng người quan sát hàm răng của nhau. -HS tự nhận xét hàm răng của bạn như thế nào? -Quan sát hàm răng xấu hay đẹp, bị sún, bị sâu. -GV cho từng nhóm xung phong nói cho cả lớp cùng nghe -GV cho HS quan sát mô hình hàm răng. -Vậy hàm răng cho trẻ em có đủ 20 chiếc. Gọi là răng sữa hỏng hay đến tuổi thay răng, răng sữa sẽ bị lung lay và rụng khoảng 6 tuổi răng sẽ mọc lên chắc chắn hơn gọi là răng vĩnh viễn, nếu răng vĩnh viễn bị sâu, bị rụng sẽ không mọc lại nữa. Vì thế việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và quan trọng. Quan sát sgk. -Cho hs quan sát tranh 14 và nói việc nào làm đúng việc nào làm sai ? -Nên đánh răng súc miệng lúc nào thì tốt nhất? -Tại sao không nên ăn bánh kẹo và đồ ngọt ? -Ta phải làm gì khi đau răng hoặc răng bị lung linh ? -GV:Chúng ta nên đánh răng vào buổi sáng và tối, không nên ăn bánh ngọt, nếu răng bị lung linh phải nhổ nếu là răng sữa. -Gọi một vài em nhắc lại. Củng cố: Các em vừa học xong bài gì ? -Muốn bảo vệ răng em phải làm gì ? -Lớp mình bạn nào có hàm răng đẹp không bị sâu hoặc bị sún – HS đưa tay – GV tuyên dương. -Muốn có hàm răng đẹp các em không được ăn bánh kẹo và đồ ngọt như thế mới có hàm răng đẹp. -Qua bài này giúp các em biết bảo vệ và chăm sóc hàm răng của mình. -Về nhà nhớ thực hiện đúng như lời cô dạy. -Chuẩn bị. Bài thực hành đánh răng và rửa mặt. -Nhận xét –tuyên dương - HS lên trình bày - Cá nhân – ĐT. - Học sinh theo dõi. - Học sinh làm theo. - Học sinh tự quan sát. - Học sinh xung phong. - Học sinh quan sát. -HS lấy sgk : - HS tự trả lời. - Nên đánh răng vào buổi sáng và buổi tối. -Vì ăn sẽ bị hư răng. - Khi răng bị đau phải đi khám răng lung linh phải nhổ. -Cá nhân 3 em. - Bảo vệ răng.. - Đánh răng thường xuyên.. Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Tiết 6 THỦ CÔNG Xé, dán hình quả cam I. MỤC TIÊU: (t1) -Biết cách xé, dán hình quả cam. - Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. Với HS khéo tay : - Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. - Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng, màu sắc khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam. II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC: GV tranh minh hoạ, các bước xé dán HS : Sách vở, các bước, giấy màu, hồ dá III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 KTBC: Nêu các bước xé dán hình ? -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét bài cũ Hôm nay chúng ta xé, dán hình quả cam. Gv ghi trên bảng Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét vật mẫu : Giới thiệu tranh : + Cô có quả gì ? + Quả cam có hình gì ? + Khi chín có màu gì ? khi xanh có màu gì ? + Lá có màu gì ?Cuống lá có màu gì ? +Nhà bạn nào trồng cây cam ? * Cam là một loại trái cây rất cần thiết cho cơ thể người chính vì thế chúng ta cần ăn nhiều cam. Hướng dẫn xé quả cam : + Xé quả cam :Ta lấy 1 tờ giấy xanh – vàng ta đặt mặt trái của tờ giấy. Sau đó dùng thước đánh dấu tạo hình vuông có cạnh 8 ô, sau đó dùng bút lượn 4 góc tạo thành quả cam, dùng tay xé dán theo đường vẽ ta được hình quả cam. - Xé lá, cuống : Dùng tờ giấy xanh vẽ lá sau đó xé dán vào theo đường vẽ. - Dán hình : Phết hồ và dán cân đối, sau đó dán lá và cuống. Thực hành: - Cho học sinh đưa vở giấy màu, hồ dán ra giáo viên kiểm tra. - Cho học sinh thực hành xé dán, giáo viên theo dõi. Thủ công vừa học là gì ? - Nêu các bước xé dán hình quả cam GV :Các em vừa xé, dán hình quả cam và qua tiết này các em cần nắm các bước xé dán. - Về nhà làm và xé dán nhiều lần. Chuẩn bị: Tiết sau học tiếp - Học sinh đọc - Quả cam - Hình tròn - Màu vàng,màu xanh - Màu xanh, màu nâu - Học sinh đưa tay - HS theo dõi - HS đưa ra - HS đưa giấy nháp - Xé, dán hình quả cam - HS nêu Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 Tiết 51-52 HỌC VẦN q – qu, gi I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : quà quê. II.CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ các từ khóa chợ quê, cụ già. -Tranh minh họa câu ứng dụng. Chú tư giỏ cá. III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 KTBC :Tiếng việt hôm trước học bài gì ? -Gọi 2 em đọc và viết. -Gọi 1 em đọc câu ứng dụng. -Cả lớp viết bảng con -Nhận xét bài cũ. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Âm qu. Tranh vẽ cảnh gì? -Giảng chợ quêlà chợ ở miền quê gọi là chợ quê. -Hôm nay học từ “chợ quê”. -Từ “chợ quê” có mấy tiếng ? -Tiếng nào học rồi ? -Tiếng “quê”có âm gì học rồi ? -Âm này cô đọc là âm qu. -Gv ghi đề. -Âm qu được ghi bằng mấy âm ? -Khi đọc âm q các em phát âm bình thường. -Khi đọc âm qu môi tròn lại, gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm hơi thoát ra nhẹ. Gv đọc. -Cô có âm ê muốn có tiếng quê cô thêm âm gì ? -Gọi hs đọc Âm gi:GV treo tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì ?. -Hôm nay học từ “cụ già”. -Từ “cụ già” có mấy tiếng ? -Tiếng nào học rồi ? -Tiếng già có âm gì học rồi ? -Âm này cô đọc âm gi. -Âm gi ghi bằng mấy âm. -Khi đọc âm gi các em đọc bình thường. -Gv đọc . -Cô có âm a muốn có tiếng già cô thêm âm gì ? -Gv đọc. -Gv đọc cả bài. -Hs thi đua ghép, tổ nào ghép nhanh đúng thì tổ đó thắng -GV theo dõi giúp đỡ hs. -Gv nhận xét –tuyên dương b.Đọc từ ứng dụng: Gọi 1 em đọc nhóm 1. -Giảng “qua đò” là ngồi trên đò để qua sông gọi là qua đò H:Tiếng nào đọc lên có âm đang học ? Cho hs đọc cá nhân ĐT -Gọi 1 em đọc nhóm 2. -Giảng : giỏ cá là giỏ đựng cá gọi là giỏ cá. Giã giò: dùng chày để giã H:Tiếng nào đọc lên có âm đang học ? Cho hs đọc cá nhân ĐT c.Luyện viết: GV hướng dẫn cách viết bảng con -Hát chuyển tiết 5 phút. Tiết 2 a.Luyện đọc :Gọi 3 em đọc bài trên bảng -Gv đọc – phân tích. Cho hs đọc -Gv treo tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì ? -Giảng tranh chú Tư đem giỏ cá. -Gọi 1 em đọc câu ứng dụng . -Gv đọc. H:Tiếng nào đọc lên có âm đang học ? -Gv đọc. Cho hs đọc b. Luyện viết vở: Gv hướng dẫn cách viết Cho hs viết từng hàng.Chấm 1 số vở -Khi viết nhớ nối nét chữ này cách chữ kia 1 con chữ, từ này cách chữ kia 2 con chữ. S/ 50: cho hs giở sgk. 1 em đọc gv đọc 1 lần Cho hs đọc bài. c. Luyện nói: Gọi 1 em đọc tên đề bài luyện nói -Gv treo tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì ? -Gv hỏi quà quê có những gì ? -Em thích quà thứ gì nhất ? Ai cho em quà ? -Được quà em có chia cho mọi người không ? - Mùa nào thường có quà quê? -Khi được ai cho quà các em phải biếu cho bạn khác mới là trò ngoan. -Gọi 1 vài em luyện nói.Gv nhận xét – Tuyên dương. Củng cố:Các em vừa học xong bài gì ? Gọi một em đọc bài trên bảng. -Qua bài này giúp các em đọc và viết được âm q, qu, gi chợ quê, cụ già và luyện nói theo chủ đề quà quê -Về nhà học kỹ bài này,tự tìm tiếng, từ có âm đang học. -Chuẩn bị :bài 25 ng, ngh. Nhận xét –tuyên dương . - Nhà gà, gà gô. - Nhà bà có tủ gỗ - ghi nhớ. - Tranh vẽ cảnh chợ quê. - Cá nhân – ĐT. - Có 2 tiếng -Tiếng chợ học rồi. Tiếng quê có âm ê học rồi. - Cá nhân – ĐT - Âm qu ghi bằng 2 âm, âm q, u - Cá nhân – ĐT . - Cô thêm âm qu . Cá nhân 3 em – tổ - Cụ già -2 tiếng - Tiếng cụ học rồi. - Tiếng già có âm a học rồi - Âm gi ghi bằng 2 âm, âm g I - Cá nhân – ĐT - Cô thêm âm gi. - Cá nhân – ĐT -cá nhân 4 em –tổ , nhóm . - 1 emđọc “quả thị, qua đò” - Quả, qua - Giỏ cá, giã giò - Tiếng giỏ, giã - Cá nhân – ĐT -HS viết bảng con - 3 em đọc - Cá nhân –tổ –nhóm. - Chú cho bé giỏ cá. - Cá nhân 3 em. - Tiếng qua,giỏ. - Cá nhân 3 em – tổ –nhóm. - Hs theo dõi - Hs viết từng hàng vào vở - Quà quê. - Mẹ cho quà quê. - Nho, vài thều, cam. - Hs tự trả lời. - Hs tự trả lời. - Mùa hè Mùa hè . - Âm qu ,gi Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 Tiết 23 TOÁN Luyện tập chung I.MỤC TIÊU : - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 ; biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Bài tập cần làm. Bài 1, bài 3, bài 4. II.CHUẨN BỊ : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 KTBC:Tiết toán hôm trước học bài gì ? -Gọi 2 em đếm xuôi ngược từ 0 –10, từ 10 – 0. -Gọi 2 em làm bài tập : 0 ,1 ,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 , 9, 10 10,9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0. -Chấm 1 số vở của hs. -Gv nhận xét bài cũ. Bài mới Hôm nay các emhọc toán luyện tập chung. -GV ghi đề. Bài 1 :Nối theo mẫu. -Gọi 1em đọc yêu cầu bài toán. -Hs quan sát hình. -Hướng dẫn hs đọc kết quả. Bài 3 :Viết số thích hợp -Các em viết các số theo thứ tự từ 10 – 0 -Các em viết số từ 0 –10. -GV theo dõi giúp đỡ hs. Bài 4 :Viết các số 6, 1, 3, 7, 10. a.Theo thứ tự từ bé đến lớn. b.Theo thứ tự từ lớn đến bé. . -GV thu bài chấm – nhận xét – Tuyên dương. Củng cố :Các em vừa học xong bài gì ? -Luyện tập những dạng toán nào ? -Qua bài này giúp hs làm được những dạng toán điền số, nối, viết các số theo thứ tự từ lớn – bé, từ bé – lớn. -Về nhà làm lại bài tập số 4 trang 39. -Chuẩn bị. Luyện tập chung tiếp theo. -Nhận xét –tuyên dương. - Luyện tập - Hs lên bảng làm -Cá nhân – ĐT. - HS lấy sgk. - Nối với mỗi nhóm vật với số thích hợp. - Có 5 cây bút chì. Nối với số 5. - Cá nhân – ĐT. -Điền số theo thứ tự từ 0 –10 vào trống -Hs viết.10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2,1, 0. -Hs viết. 0, 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10. - Hs viết.1, 3, 6, 7, 10. hs 1 - Hs viết 10, 7, 6, 3, 1. hs 2 - Luyện tập chung - Nối theo mẫu, viết số Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2011 Tiết 6 MĨ THUẬT Tập vẽ hoặc Nặn quả có dạng tròn I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhận biết đặc điểm, hình dáng, màu sắc của một số quả dạng tròn. - Tập vẽ hoặc Nặn được một quả có dạng tròn. Hs khá ,giỏi: Vẽ hoặc nặn được một số quả dạng tròn có đặc điểm riêng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Một số quả dạng tròn HS : Màu tô, vở vẽ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 5 KTBC:Gọi học sinh vẽ nét cong - Kiểm tra một số vở tiết trước chưa kiểm tra - Kiểm tra sự chuan bị của học sinh - Nhận xét bài cũ Hôm nay chúng ta tập vẽ hoặc nặn quả dạng tròn - Ghi bảng – Học sinh đọc Bài mới Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn. - GV đưa lần lượt các loại quả có dạng tròn + Đây là quả gì ? + Có dạng hình gì ? + Khi xanh có màu gì ? +Khi chín có màu gì ? - Cho học sinh kể các loại quả có dạng tròn mà em biết. GV: Các em vừa quan sát và xem xét một số cây quả dạng tròn. Mỗi quả có màu sắc riêng. Hướng dẫn học sinh vẽ quả dạng tròn. - Cho học sinh quan sát xem xét các bước vẽ quả dạng tròn. - HDHS vẽ. Bước 1 : Vẽ hình quả Bước 2 : Vẽ lá và cuống Bước 3 : Chỉnh sửa lại cho can đối Bước 4 : Tô màu vào hình - Khi tô không nhèm ra ngoài Thực hành : HS giở, vở, màu bút ra GV kiểm tra. -Cho HS tự vẽ 1 quả nào đó GV theo dõi, nhận xét, hướng dẫn những em yếu. -Vẽ xong GV cho HS nhận xét và đánh giá một số bài. Củng cố:Tập vẽ vừa học bài gì ? Hãy nêu các bước vẽ dạng quả tròn. Nêu tên các loại quả dạng tròn GVqua tiết này các em biết vẽ quả loại tròn và tô màu thích hợp. Về nhà tập vẽ nhiều lần. Chuẩn bị mẫu tiết sau học. - Hs đọc cá nhân ĐT + Quả cam, bưởi, lê +Dạng tròn +Có màu xanh + Đỏ, vàng + HS kể -Hs theo dõi - HS đưa đồ dùng ra - HS vẽ - HS nhận xét - Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn HS nêu Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 Tiết 53-54 HỌC VẦN Ng, ngh I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : bê, nghé, bé. II. CHUẨN BỊ -Tranh minh hoạ hoặc đồ vậtcác từ khoá.Trang minh hoạ câu ứng dụng : Nghỉ hè, chị Kha -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Bê, nghé, bé. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 KTBC:3 em đọc bảng con -2 em viết bảng,cả lớp viết -2 em đọc SGK Nhận xét cho điểm. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Âm ng GV treo tranh hỏi bức tranh vẽ gì ? -GV giảng : Cá ngừ có thân dài thịt nhiều. -Hôm nay chúng ta học từ “cá ngừ” Cá nhân -đồng thanh H:Từ “cá ngừ” có mấy tiếng ? 2tiếng -Có tiếng gì học rồi ? Tiếng cá H:Tiếng ngừ có âm gì học rồi ? Âm ư -Hôm nay học âm ng. -Đây là âm ng. Âm ng ghi bằng mấy âm? -Khi đọc âm ng gốc lưỡi nhích về phía vòm miệng, hơi thoát ra cả mũi lẫn miệng. - GV đọc Cá nhân -đồng thanh -Cô có ư và dấu huyền muốn có ngừ cô thêm âm gì? - Gọi một em phân tích – đánh vần. +Âm ngh:GV đưa tranh : Tranh vẽ gì ? Cá nhân-đồng thanh -Giảng:Củ nghệ dùng để làm gia vị hoặc dùng làm HS quan sát Củ nghệ vị thuốc nam. -Hôm nay học từ : củ nghệ. Cá nhân - đồng thanh -Củ nghệ có mấy tiếng ? 2 tiếng -Có tiếng gì học rồi? Tiếng củ -Tiếng nghệ có âm gì học rồi? Có âm ê -Phát âm cũng giống như âm ng nhưng đây là âm ng đơn và đây là âm ngh kép - GV đọc Cá nhân - đồng thanh -Âm ngh kép được ghi bằng mấy âm? 3 âm n.g,h . -Cô có âm ê, dấu nặng muốn viết tiếng nghệ cô thêm âm gì ? Cô thêm âm ngh. cô viết ntn ? -Gọi một em phân tích – đánh vần. Cá nhân - đồng thanh -Các em vừa học âm ng- ngh, tiếng ngừ, nghệ -GV đọc mẫu cả bài Cá nhân - đồng thanh -GV nhận xét – ghi điểm –Tuyên dương b. GV đọc ứng dụng .Gọi một em đọc nhóm 1 -Giảng: ngã tư là đường có 4 ngã rẽ, ngõ là đường mòn vào xóm nhỏ H: Trong 2 từ trên tiếng nào có âm vừa học? Cho hs đọc -Gọi một em đọc nhóm 2 Giảng: nghệ sĩ là những người làm nghệ thuật Nghéọ là tiếng kêu của con nghé khi không thấy mẹ. -Tiếng nào có âm đang học ? nghệ,nghé -GV đánh vần c. Luyện viết bảng :GVHD cách viết bảng con Cá nhân - đồng thanh GV:Các em vừa học âm ng, ngh, tiếng nghé, ngừ Tiết 2 a. Luyện đọc: Gọi hs đọc bài trên bảng - Cho hs đọc gv theo dõi + Đọc câu ứng dụng :Gv treo tranh hỏi vẽ cảnh gì ? -Giảng tranh.Chị Kha ra nhà bé Nga. -Gv đọc. H:Tiếng nào đọc lên có âm đang học ? Cho hs đọc cá nhân ĐT b. Luyện viết vở: Gv hướng dẫn hs viết. -Khi viết nhớ nối nét, chữ này cách chữ kia một con chữ, từ này cách từ kia 2 con chữ. -GV theo dõi giúp đỡ hs -Gv thu bài chấm – Nhận xét – Tuyên dương S / 52 gọi một em đọc sgk Cho hs đọc . Gv theo dõi nhận xét. c. Luyện nói: Gọi một em đọc tên đề bài luyện nói. -Tranh vẽ cảnh gì ? -Ba nhân vật trong tranh có gì giống nhau -Bê con có màu gì ? -Bê con là con của con gì ? -Nghé là con của con gì ? -Bê và nghé ăn gì ? -Gọi một vài em luyện nói.GV nhận xét – TD Củng cố:Các em vừa học xong bài gì ?Tiếng gì ? câu gì ? -Qua bài này giúp em đọc và viết được âm ng, ngh, củ nghệ, cá ngừ và luyện nói theo
Tài liệu đính kèm: