Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 29

TẬP ĐỌC

ĐẦM SEN

I.MỤC TIÊU

 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 -Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

 -Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 -Tranh minh họa bài học.

 -HS có đủ đồ dùng HT – SGK

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1KTBC:

-Gọi đọc bài vá trả lời câu hỏi bài Vì bây giờ mẹ mới về.

-Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?

-Lúc nào cậu bé mới khóc? Tại sao?

-Tìm tiếng có vần ut.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài: Đầm sen.

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gì?
-Đến nhà bạn chơi gặp người lớn phải làm gì?
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Cả lớp hát bài Con chim vành khuyên.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Làm bài tập 2:
Mục tiêu: HSnắm được khi nào thì chào hỏi và tạm biệt
* Hãy ghi lời nói của các bạn nhỏ trong tranh cần nói mỗi trường hợp dưới đây trong tranh.
-Gọi vài HS đọc lại.
-Các nhóm lên trình bày
-GVchốt:Tranh 1 : Các bạn nhỏ cần chào hỏi thầy cô giáo.
Tranh 2 : Bạn nhỏ tạm biết khách.
HĐ1:Làm bài tập 3: GV chia nhóm.
-Cho các nhóm thảo luận. Gọi từng nhóm lên trình bày
Kết luận : Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng trong lúc biển diễn. Trong các tình huống như vậy, các em có thể chào hỏi bằng cách ra hieu, giập đầu, mỉm cười, vẫy.
Sắm vai:1 em đóng vai bà cụ, 2 em ra đường gặp bà cụ.
-1 bạn đi học về tạm biệt các bạn khác.
-1 số nhóm đóng tình huống 1, 1 số nhóm đóng vai tình huống 2.
H: Em đã chào hỏi ai chưa? Lúc nào? Em đã tạm biệt ai chưa? Vào lúc nào?HS đọc câu thơ Lời chào cao hơn mâm cỗ.
3.Củng cố:Hôm nay học bài gì?Chào hỏi lúc nào? Tạm biệt lúc nào?
-Tại sao cần phải chào hỏi, tạm biệt?
TK:Chúng ta nên chào hỏi lúc gặp gỡ, tạm biệt lúc chia tay. Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự kính trọng lẫn nhau. 
-Thực hành như bài đã học.
-HS làm theo nhóm
-HS làm BT.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp đại diện, bổ sung.
-Đóng vai BT 1.
-Đại diện nhóm lên bảng đóng vai trước lớp.
-Liên hệ thực tế.
-HS tự liên hệ thực tế.
-Chào hỏi và tạm biệt
-HS trả lời
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm2012
Tiết 13 CHÍNH TẢ
HOA SEN
I.MỤC TIÊU
	-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen : 28 chữ trong khoảng12 –15 phút.
 -Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống.
 -Bài tập 2, 3 (SGK)
**GDBVMT: -GV nói về nôi dung bài, kết hợp giáo dục BVMT trước khi HS tập chép (hoặc củng cố cuối tiết học) : Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi.(3)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - GV ghi bài tập, bài viết lên bảng.
	 -HS có vở BT, chính tả, ĐD HT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.KTBC: Nhận xét bài chép trước.
-Chấm một số vở.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Tập chép bài ca dao Hoa sen.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-GV đọc bài tập chép.
H: Trong bài những tiếng nào khó?
-GV ghi bảng :trắng, xanh, chen, mùi, bùn.
-GV nhấn mạnh từ khó.
-GV đọc từng chữ.
-Đọc từ nào xoá từ đó.
b.Hướng dẫn HS viết vào vở.Đầu dòng viết hoa.
 -GV đọc toàn bài.
-GV đọc từng câu.
-GV thống kê lỗi.GV thu bài chấm.
c.Luyện tập: HS lật sách nói tên tranh.GV ghi từ lên bảng.
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Điền vần en, oen : Đ  bàn cưa x  xoẹt
-Điền âm g hay gh
Tủ  ỗ lim đường gồ  ề con  ẹ
3.Củng cố:Hôm nay chính tả học bài gì?
**GV :Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi. 
TK:Các em đã được điền vần en, oen, âm g, gh viết được khổ thơ lục bát. Ai sai 5 lỗi trở lên chép lại bài.
-Gọi 1 HS đọc.
-HS trả lời.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS viết bảng con.
-HS soát.
-HS chấm lỗi.
-Học sinh làm bài vào vở
-Viết bài hoa sen
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tiết 115 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	-Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính ; biết tính nhẩm.
-Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3, 4.(Không làm BT1 (cột 3)BT.2(cột 2,4)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Giải đáp các BT.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC:Gọi 3 em lên làm 3 bài.
57 + 3 7 + 12 22 + 34
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Luyện tập.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài 1: Yêu cầu gì?
47 + 22 40 + 20 12 + 4
51 + 35 80 + 9 8 + 31
-Cho hs làm bảng con
H: Nêu cách đặt tính ?
Bài 2:Yêu cầu gì?
-Cho hs tính nhẩm theo nhóm bàn
-Sau đó cho chơi trò chơi đố bạn
-GV phổ biến cách chơi
30 + 6 = 60 + 9 = 52 + 6 = 
40 + 5 = 70 + 2 = 6 + 52 =
Bài 3: Cho hs đọc đề toán
-Phân tích đề Gv ghi tóm tắt lên bảng
 Tóm tắt
Bạn gái: 21 bạn
Bạn trai:14 bạn
Có tất cả:  bạn ? 
-Cho hs giải bài toán vào vở
Bài 4: Bài yêu cầu làm gì?
-Cho hs vẽ vào vở, gv nhận xét và chấm 
3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì? Luyện tập những dạng toán nào ?
TK:Các em đã được luyện tập củng cố đặt tính, giải toán có lời văn, đo độ dài đoạn thẳng.
-Về nhà làm lại bài tập 1 vào vơ.
-Đặt tính rồi tính.
-1 số em lên bảng lớp làm bảng con.
 47 40 12
+ + +
 22 20 4
 69 60 16
-Đặt tính thẳng hàng thẳng cột
-Tính nhẩm.
-Trò chơi đố bạn.
-HS làm xong rồi đố bạn khác
- 2 em đọc đề
-Phân tích đề
-Nhìn tóm tắt đọc đề toán
-HS giải vào vở
Gải
Số bạn lớp em có tất cả là:
21 + 14=35 (bạn)
Đáp số:35 bạn
-HS làm vào vở.
-Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước. HS làm vào vở
-Luyện tập. Đặt tính, tính nhẩm, giải toán
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tiết 29 THỦ CÔNG
CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC 
I. MỤC TIÊU ( t.2)
	-Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
	 -Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay :
	- Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
	-Có thể kẻ cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC.
	Gv có hình tam giác mẫu.
	Hs có giấy màu, bút chì, kéo, hồ, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
-Cắt, dán hình tam giác và trưng bày sản phẩm
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học tiết 2 của bài Cắt, dán hình tam giác.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Hướng dẫn hs quan sát nhận xét vật mẫu
a.Giới thiệu hình tam giác mẫu
H:Hình tam giác có mấy cạnh?
H:Các cạnh có mấy ô?
-Các em có thể cắt theo mấy cách?
-Cạnh 8 ô là cạnh của hình chữ nhật.
-Cho hs nhắc lại cách cắt hình tam giác 
-GV Chốt và nhắc lại một lần
HĐ1:.Thực hành
-Cho hs lấy vật liệu ra gv kiểm tra
-Cho hs làm gv theo dõi. Hướng dẫn những em yếu 
-GV thu một số bài chấm.Nhận xét.
3.Củng cố:Hôm nay học thủ công bài gì?
-Có mấy cách cắt?
TK:Các em đã cắt dán hình tam giác, trình bày sản phẩm.
-Về nhà ai chưa xong cắt, dán 
-Chuẩn bị bài Cắt, dán hàng rào đơn giản.
-3 cạnh
2 cạnh 7 ô, 1 cạnh 8 ô.
-2 cách
-Vài HS nhắc
-Cắt theo các nét vẽ.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Cắt, dán hình tam giác
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tiết 29 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I.MỤC TIÊU
	 -Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.
 HS khá, giỏi : Nêu điểm giống (hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật.
**GDBVMT:-Biết cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên.
 	-Tìm hiểu một số loài cây quen thuộc và biết ích lợi của chúng.Phân biệt các con vật có ích và các con vật có hại đối với sức khỏe con người.(HĐ1,2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Các hình như SGK. 
-Sưu tầm thêm một số tranh thực vật và động vật mang đến lớp.
	-HS có đủ đồ dùng dạy học, vở bài tập
III.CÁC ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
1.KTBC:
 H:Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi?
H:Con muỗi có hại như thế nào?
H:Làm thế nào diệt muỗi?
-GV nhận xét đánh giá
2.Bài mới
a.Giới thiêu bài : Hôm nay chúng ta sẽ làm thực hành để nhận biết các cây cối và các con vật.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:**Làm việc với các mẫu vật và tranh.
+Mục tiêu:HS ôn về các cây và các con vật đã học.
-Nhận biết một số cây và con vật mới.
Bước 1: Cho các em bày các tranh mang đến lên bàn.
 +Các em dán các tranh ảnh về thực vật và động vật vào giấy khổ to theo yêu cầu. 
Bườc 2: Từng nhóm lên treo sản phẩm của mình trước lớp. 
-Mời nhóm khác đặt câu hỏi
-GV nhận xét tuyên dương
+Kết luận: Có nhiều cây rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại này khác nhau về hình dáng, kích thước  nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa. 
-Các loại động vật khác nhau về hình dáng kích thước nơi sống nhưng chúng đều có đầu, mình và các cơ quan di chuyển. Cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên
HĐ2:**Trò chơi: Đố bạn cây gì? Con gì ?
Mục tiêu : 
-Nhớ lại những đặc điểm chính của cây, con vật đã học.
-Học sinh được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi.
 Bước 1:
-Tìm hiểu một số loài cây quen thuộc và biết ích lợi của chúng.
-Phân biệt các con vật có ích và các con vật có hại đối với sức khỏe cvon người.
-Yêu thích, chăm sóc cây cối và các con vật nuôi trong nhà.
-1 HS đeo một cây hoặc một con vật phía sau lưng em đó không biết là cây gì, con gì nhưng cả lớp đều biết
-HS đeo bảng vẽ đặt câu hỏi, cả lớp trả lời đúng hoặc sai
H. Cây đó có thân gỗ phải không?
Bước 2: Cho HS chơi thử
. Bước 3: Cho HS chơi GV theo dõi.
3.Củng cố:Hôm nay Tự nhiên và xã hội học bài gì?
-Nêu tên một số cây, con vật mà em biết?
TK:Các em vừa nhận biết về các loài cây và các con vật.
-Thực hành như bài đã học.
-HS chia 3 -4 nhóm.
-HS dán bài của mình vào giấy lớn.
-HS lên treo sản phẩm một bạn đại diện lên trình bày kết quả của nhóm
-Các nhóm khác đặt câu hỏi
-Sau đó một HS lên dán vào bảng lớp chỉ và nói tên từng cây ở bảng đã dán.
-Phải hoặc không
-HS nêu -HS khác nhận xét.
-Bài Nhận biết cây cối và con vật
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Tiết 14 TẬP ĐỌC
MỜI VÀO
I.MỤC TIÊU
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
-Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
-Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK
	-HS có đủ đd học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-Gọi 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
H:Hoa sen khi nở đẹp như thế nào?
H:Đọc câu tả hương sen.
H:Tìm từ có chứa vần en, viết ra?
-Nhận xét cho điểm .
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Mời vào.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Luyện đọc:
-GV đọc mẫu bài tập đọc
H:Bài có mấy khổ thơ? 
-Gọi học sinh khá đọc mỗi em 1 câu
-Luyện đọc, tiếng từ, giảng từ.
Từ khó:Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền, reo hoa lá.
GV hướng dẫn cách đọc những từ khó trên
-Luyện đọc câu: tiếp sức
-GV cho hs đọc tiếp sức – theo dõi nhận xét sửa sai
-Luyện đọc đoạn bài
H: Bài có mấy đoạn?
-Cho hs đọc –GV theo dõi nhận xét
-Luyện đọc cả bài.
-Cho hs đọc 
HĐ2:Ôn luyện vần ong, oong
H: Tìm trong bài tiếng có vần ong
-HS đọc các tiếng có chứa vần ong: Trong (vần cần ôn là ong, oong).
H:Tìm ngoài bài tiếng có vần ong, oong
H:Tìm ngoài bài tiếng có vần oong
GV:Các em đã luyện đọc bài Mời vào ôn các vần ong, oong.Qua tiết 2 luyện đọc và trả lời câu hỏi
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc, tìm hiểu nội dung, luyện nói
a.Luyện đọc:
-Mở SGK cho hs đọc
-GV theo dõi nhận xét sửa sai
HĐ2:Tìm hiểu nội dung bài:
-Gọi HS đọc khổ thơ 1
H:Đoạn thơ này ai đã đến gõ cửa?
-Gọi 1 em đọc khổ thơ 2
H:Đoạn thơ này ai đã đến gõ cửa?
-Gọi HS đọc khổ thơ 3,4
H:Đoạn thơ này ai đã đến nhà?
H:Mời vào như thế nào?
H:Gió được chủ nhà mời vào làm gì?
+Luyện đọc và trả lời câu hỏi 
-Cho hs đọc và trả lời câu hỏi 
-GV theo dõi nhận xét cho điểm
+Học thuộc bài thơ:
-Cho hs đọc nhiều lần 
-GV theo dõi nhận xét và xóa bảng dần
HĐ3:Luyện nói:
-HS nói theo M: Tôi rất yêu con sáo của tôi. Nó hót rất hay. Nó thích ăn châu chấu. 
-Tương tự, HS thực hành luyện nói.VD: Chú Cún nhà tôi có bộ lông thật tuyệt./ Bố vừa đưa về một chú mèo tam thể, cả nhà như vui lên mỗi khi chú đùa nghịch trước sân nhà./
+GV theo dõi nhận xét tuyên dương
3.Củng cố:Hôm nay học tập đọc bài gì?
H: Trong bài thơ có những ai đến nhà?
TK: Các em đã học được bài thơ mời vào, luyện đọc, tìm hiểu nội dung bài.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
-1 em đọc lại bài
-Bài có 4 khổ thơ
-HS đọc 
-Kiễng chân, soạn sủa, buồm thuyền, reo hoa lá.
-HS đọc từng câu
-Có 4 đoạn
-Cá nhân, nhóm
-Cá nhân, nhóm, ĐT
-Trong
-Bóng đá, dòng sông, 
-Cái xoong, xoong chảo.
-HS đọc bài cá nhân –ĐT
-Đoạn thơ này có chú Thỏ
-Đoạn thơ này có chú Nai
-Đoạn thơ này có chú Gió
-Kiễng chân cao vào cửa.
-Cùng soạn sửa đón trăng lên  làm việc tốt.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS đọc thuộc bài
-Nói về những con vật mình yêu thích.
-Học bài Mời vào
-Thỏ, Nai ,Gió
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Tiết 115 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	-Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100 ; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài.
 -Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Giải đáp các BT.
	-HS cỏ đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: Có :25 quả Giải
 Thêm: 4 quả Số quả có là:
 Có tất cả:  quả ? 25+ 4 = 29 (quả)
 Đáp số: 29 quả
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài 1: Yêu cầu gì?
 53 35 55 44
 + + + +
 14 22 23 33
-Cho hs làm bảng con và nêu cách tính 
-GV nhận xét sửa sai
Bài 2:Yêu cầu gì?
-Cho hs làm vào phiếu 
20 cm +10 cm= 30 cm + 40 cm=
14 cm + 5 cm= 25 cm + 4 cm=
32 cm + 12 cm= 43 cm + 15 cm =
-HS làm xong gv thu chấm và nhận xét
Bài 4: Cho hs đọc đề
-Phân tích đề toán gv ghi tóm tắt lên bảng
 Tóm tắt
Lú đầu :15 cm
Lúc sau :14 cm
Bò được :  cm?
-Cho hs giải vào vở
3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì?
-Luyện tập những dạng toán nào?
TK:Các em đã được luyện tập củng cố các dạng bài tập tính, giải toán, nối theo mẫu.
-Về nhà làm lại bài tập 1 vào vở.
-Tính
-1 số em lên bảng lớp làm bảng con.
-Tính.
-HS làm vào phiếu 
- 3 em đọc đề
-HS phân tích đề
-Nhìn tóm tắt đọc đề
Giải
Số cm con sên bo là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số : 29 cm
-Luyện tập
-Tính, giải toán
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Tiết 29 MĨ THUẬT
Tập vẽ một hoặc hai con gà và tô màu
I.MỤC TIÊU:
-Thấy được hình dáng, đặc điểm, màu sắc, của những con gà.
 -Biết cách vẽ con gà. Vẽ được tranh đàn gà và vẽ màu theo ý thích.
HS khá giỏi : Vẽ được tranh đàn gà, sắp xếp hình vẽ cân đối, vẽ màu phù hợp.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Chuẩn bị một số tranh ảnh đàn gà. Hình hướng dẫn cách vẽ.
-HS: Vở vẽ, màu tô
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 
1.KTBC:
-Tập vẽ tiết trước học bài gì?
-Kiểm tra một số bài tiết trước chưa hoàn chỉnh
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Tập vẽ bài Vẽ gà 
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Giới thiệu con gà
H: Đây là con gì?
H : Con gà trống có màu lông như thế nào?
H:Mào đuôi cánh của nó ra sao?
H :Chân, mắt, mỏ của nó như thế nào?
H :Giáng đi của nó như thế nào?
H : Xung quanh gà còn có những hình ảnh gì?
Màu sắc của các con vật trong tranh như thế nào?
 HD học sinh vẽ: Bài hôm nay yêu cầu gì?
H: Nêu các bộ phận của con gà?
H: Vẽ gà các em vẽ như thế nào?
H : Vẽ xong làm gì?
HĐ2:Thực hành:
-HS vẽ. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
-Nhận xét, đánh giá
-HD HS nhận xét một vài bài đẹp về hình, về màu, cách sắp xếp hình  
-GV nhận xét
3.Củng cố:Tập vẽ vừa học bài gì?
-Nêu cách vẽ đàn gà. 
TK:Các em vừa tập vẽ bài : Vẽ đàn gà.
-Về nhà ai vẽ chưa xong vẽ tiếp
-Chuẩn bị bài:xem tranh thiếu nhi về đề tài sinh hoạt
-Học sinh quan sát
-Con gà trống.
-Màu lông rực rỡ.
-Mào đỏ, đuôi dài, cánh to 
-Chân to, mắt tròn, mỏ vàng.
-Giáng đi rất oai vệ.
-Vẽ đàn gà 
-Đầu, mình, chân và đuôi.
-Vẽ mình, đầu, cổ nối đầu với mình, vẽ chân.
-Vẽ các hình chính như : đầu, mình trước . -Các chi tiết phụ sau.
-Tô màu phù hợp.
-HS vẽ vào vở
-Vẽ đàn gà
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012
Tiết 29 TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA : L, M, N
I.MỤC TIÊU
	-Tô được các chữ hoa : L, M, N 	
	-Viết đúng các vần : en, oen, ong, oong ; các từ ngữ : hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần.) 
-HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-GV kẻ bảng, ghi chữ mẫu.
	-HS có đủ đồ dùng HT – vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC:
-Gọi 2 em lên viết 2 từ : hiếu thảo, duyệt binh.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Tô chữ hoa L, M, N
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: Tô chữ hoa
a.Quan sát và nhận xét :Chữ hoa L
-Nhận xét: Chữ L cao bao nhiêu li ? Được viết bởi mấy nét?
-Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu của các chữ C,G ; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc(lượn 2 đầu); đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn ở chân chữ. 
Chữ hoa M,N tương tự
-GV hướng dẫn.
2.Viết vần, từ ứng dụng
-HS đọc các vần và từ ứng dụng
Ÿ Hoa sen:bông sen được trồng dưới ao, hồ các em Ÿ Nhoẻn cười:cười tươi.
ŸTrong xanh 
ŸCải xoong:
H: Quan sát và nhận xét về độ cao các con chữ, cách viết
-HD HS viết trên bảng con
HĐ2: Viết trong vở Tập viết
HĐ3: Chữa bài viết
3.Củng cố: Hôm nay tập viết bài gì?
-Nhận xét tiết học
-Chữ L cao 5 li – được viết bởi 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc, và lượn ngang.
-HS viết trên bảng con.
-HS đọc: en, oen, ong, oong,hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong.
-Độ cao 2,5 li:h, g ; độ cao 1,25li: s ; các chữ còn lại có độ cao 1 li.
-HS viết trên bảng con: en, oen,
-HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết 
-HS nghe cô nhận xét để lần sau viết đẹp hơn
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm2012
Tiết 14 CHÍNH TẢ
MỜI VÀO
I.MỤC TIÊU
 -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ 1, 2 bài Mời vào : 28 khoảng 15 phút.
 -Điền đúng vần ong, oong, ng, ngh vào chỗ trống.
 -Bài tập 2,3 (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC -Ghi bài viết ở bảng phụ – ghi bài tập
	 -HS có đủ đồ dùng học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC: -Gọi 2 em viết 2 từ hoa sen, nhị vàng
-Chấm một số vở viết lại bài chính tả.
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay viết 2 khổ thơ bài Mời vào
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:GV đọc 2 khổ thơ
Phân tích tiếng khó
H: Trong bài viết hay sai từ nào?
-GV rút từ khó:Nếu, xem tai, gạc.
-Nhấn mạnh âm vần khó
-GV đọc từ nào xoá từ đó
-GV đọc lại 2 khổ thơ
H:Mỗi khổ thơ có mấy chữ. 
H:Đầu dòng viết thế nào?
-GV đọc cho hs viết vào vở
-GV theo dõi hướng dẫn những em yếu
-GV đọc bài cho hs soát
-GV thu bài chấm.
HĐ2:Luyện tập
-Mở SGK nói tên tranh: GV ghi bảng
+Điền vần ong hay oong
-Nam học giỏi. Bố thưởng cho Nam một chuyến đi tham quan Vịnh Hạ Long.Đứng trên b  tàu, ngắm mặt biển rộng.Nam m  lớn lên sẽ làm thuỷ thủ.
+Điền ng hay ngh
- ôi nhà  ề nông  e nhạc
-HS làm xong gv chữa bài cho điểm
3.Củng cố:Hôm nay viết chính tả bài gì?
H:Điền những vần gì?
TK:Các em đã viết được 2 khổ thơ đầu bài Mời vào, làm bài tập điền vần, điền âm.
-Gọi 1 HS đọc
-Nhị vàng, hoa sen
-HS nhìn vào SGK
-HS nêu
-HS đọc cá nhân –ĐT
-HS viết bảng con
-Mỗi khổ thơ có 5 dòng
-Chữ đầu dòng viết hoa
-HS viết vở
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài tập vào vở.
-Viết 2 khổ thơ của bài Mời vào
-Điền vần ong, oong, ng, ngh
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012
Tiết 29 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
SINH HOẠT CHỦ ĐỀ GIỮ GÌN TRẬT TỰ
 VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
	-Giúp hs nắm được nội dung sinh hoạt tuần này.
	-HS có tinh thần học tập tốt để chuẩn bị ôn tập kiểm tra định kì học kì II.
	-Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-GV chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn dịnh nề nếp lớp.
-Cho hs hát một bài
a.Đánh giá tuần qua
GV nhận xét chung
-Đa số các em đi học đều đúng giờ.
-Vệ sinh cá nhân tương đối sạch.
-Thi đua học tập tốt.
+Tồn: Một số em đi học trễ vào thứ 2.
-Một số em còn quên đồ dùng học tập.
b. Công tác tuần tới
-Đi học chuẩn bị đủ đồ dùng học tập
-Đi học đều và đúng giờ.
-Đóng các khoản tiền đầu năm.
 Sinh hoạt theo chủ đề:
H: Nêu tên những nơi công cộng mà em biết?
H: Khi đến những nơi đó các em cần chú ý điều gì?
Giáo viên chốt: Khi đến những nơi công cộng các em chú ý giữ vệ sinh và giữ trật tự nhé.
Trò chơi “ Con thỏ”
-Thực hành như bài đã học.
-Các nhóm cử đại diện đứng lên nhận xét tổ mình – các tổ bổ sung
-Học sinh nêu 
-Lớp trưởng điều khiển lớp chơi.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết 15 TẬP ĐỌC
CHÚ CÔNG
I.MỤC TIÊU
	-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
	-Hiểu nội dung bài : Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành. 
	-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Tranh minh họa bài học.
	-HS có dủ đồ dùng HT - SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.KTBC: 
-Gọi 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
H: Những ai đã gõ cửa ngôi nhà?
-Gió được chủ nhà mời vào để làm gì?
-Nói câu chứa vần oc.
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Chim công là một loài chim đẹp có bộ lông màu sặc sỡ.Vì sao công lại có được bộ lông ấy chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay Chú công.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Luyện đọc:
-GV đọc mẫu bài tập đọc.
+Luyện đọc tiếng, từ: 
H: Bài có mấy câu?
-Cho hs đọc từng câu kết hợp rút từ khó
Nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh
-GV nhấn mạnh các âm vần khó
So sánh âm, vần, tiếng, từ : l/n, nâu, lâu.
Giảng từ:
Màu nâu gạch :màu nâu hơi vàng.
Rực rỡ :màu sắc tươi, đẹp, sáng.
Lóng lánh :bóng sáng phản chiếu ánh sáng mặt trời.
+Luyện đọc câu: HS đọc theo hình thức nối tiếp(theo dãy bàn ngang hoặc dọc), mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài. 
-Cho hs đọc nối tiếp câu
-GV theo dõi nhận xét sửa sai
+Luyện đọc đoạn bài
H: Bài có mấy đoạn?
-Cho hs đọc –GV theo dõi nhận xét
+Luyện đọc cả bài:
-Cho hs đọc 
-Cá nhân – Nhóm – ĐT.
HĐ2:Ôn vần oc – ooc
-Tìm trong bài những tiếng có vần oc.
-Tìm ngoài bài những tiếng có vần oc, ooc?
-Nói câu có vần oc – ooc
-HS đọc M (SGK) : Con cóc là cậu ông trời./ Bé mặc quần Soóc.
-VD: Nước biển xanh màu ngọc bích./ Chiếc xe ben kéo rơ-moóc./
-HS tìm GV nhận xét tuyên dương
GV: Các em đã được học bài chú công luyện đọc ôn vần oc, ooc.
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc, tìm hiểu ND bài, luyện nói
a.Luyện đọc
S/Mở SGK.Cho hs đọc
-GV theo dõi nhận xét
b.Tìm hiểu nội dung bài.
-Gọi 1 em đọc đoạn 1.
H: Lúc mới chào đời chú công nhỏ có bộ lông màu gì?
H: Sau vài giờ chú công đã biết làm gì?
-GV chỉ tranh cho hs biết cái đuôi của công
-Gọi HS đọc đoạn 2.
H: Sau hai, ba năm chú công thay đổi bộ lông như thế nào?
H:Khi giương rộng đuôi chú như thế nào?
+Luyện đọc và trả lời câu hỏi.
-GV cho hs đọc và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét cho điểm
HĐ2:Luyện nói
-Gọi HS đọc yêu cầu luyện nói.
-

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc