Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 27

TẬP ĐỌC

HOA NGỌC LAN

I. MỤC TIÊU

-Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

-Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

HS khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh (SGK).

**GDBVMT: -HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài (Nụ hoa lan màu gì? Hương hoa lan thơm như thế nào ?) Liên hệ mở rộng để HS nâng cao ý thức yêu quý và BVMT : Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta gìn giữ và bảo vệ HĐ1

-HS luyện nói ( Gọi tên các loài hoa trong ảnh – SGK)GV khẳng định rõ hơn : Các loài hoa góp phần làm cho môi trường thêm đẹp, cuộc sống của con người thêm ý nghĩa HĐ2

II. PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP -Khai thác gián tiếp nội dung bài.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh hoạ.

 -HS có đủ đồ dùng HT – SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1.KTBC:

-Gọi HS đọc bài Bàn tay mẹ, Cái nhãn vở.

H:Mẹ đã làm những việc gì cho chị em Bình?

H:Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với mẹ?

H:Giang đã viết những gì trên nhãn vở?.

2.Bài mới

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC:
 -Gọi 1 em lên bảng viết
68 , 63 , 58 , 72 , 35 , 35
-Khoanh vào số lớn nhất: 40, 37,50.
-Khoanh vào số bé nhất :15, 20, 35.
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Luyện tập.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài 1: Yêu cầu gì? Giáo viên đọc cho hs viết bảng.
a)Ba mươi, mười ba, mười hai, hai mươi.
b)Bảy mươi bảy, bốn mươi tư, chín mươi sáu, sáu mươi chín.
c)Tám mươi mốt, mười, chín mươi chín, bốn mươi tám.
Bài 2: Yêu cầu gì? Làm (a, b).
a)Số liền sau của 23 là  ;Số liền sau của 70 là  
b)Số liền sau của 84 là  ;Số liền sau của 98 là  
Bài 3: Yêu cầu gì? Làm (cột a, b)
a)34  50 b)47  45
 78  69 81  82
 72  81 95  90
 62  62 61  63 
Bài 4:Yêu cầu gì?
a)87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết 87 = 80 + 7
b)59 gồm  chục vàđơn vị; ta viết 59 =  +  
c)20 gồm  chục và đơn vị; ta viết 20 = +  
d)99 gồm  chục vàđơn vị; ta viết 99 =  +  
3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì?
H:Chúng ta luyện tập những dạng toán nào?
TK: Chúng ta đã luyện tập củng cố các dạng so sánh số, viết theo mẫu, tìm số liền sau, viết số.
-Về nhà làm bài tập bài 2(c, d), bài 3(cột c)vào vở.
-Viết số.
-1 em lên bảng lớp viết bảng con.
- 30, 13, 12, 20
-77, 44, 96, 69
-81 , 10, 99, 48
-Viết (theo mẫu).
-Trò chơi đố bạn.
-Điền dấu , =.
-HS làm vào vở.
-Viết(theo mẫu).
-HS viết vào phiếu bài tập
-Luyện tập
-Viết số có 2 chữ số, so sánh 
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
Tiết 27 ĐẠO ĐỨC
 CẢM ƠN, XIN LỖI 
I.MỤC TIÊU (t.2)
-Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
	-Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
 HS khá , giỏi : Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
*GDKNS:
- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. HĐ1
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng – Trò chơi.Thảo luận nhóm. Đóng vai, xử lí tình huống. Động não.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	-GV chuẩn bị một số bông hoa, một số chữ để HS ghép.
	-HS có đủ đồ dùng HT – vở BT đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: H: Khi nào phải nói lời cảm ơn? Vì sao?
H:Khi nào phải nói lời xin lỗi ? Vì sao?
H: Em đã biết nói lời cảm ơn? Xin lỗi chưa? Lúc nào?
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới
 a.Giới thiệu bài: Biết cảm ơn, xin lỗi.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:HS thảo luận nhóm BT 3.
Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử phù hợp
-GV nêu yêu cầu của BT.
+GV KL cách ứng xử C trong tình huống 1 là phù hợp.Trong tình huống 2 cách ứng xử B là phù hợp.
HĐ2:Trò chơi ghép hoa ( BT 5).
-GV phát mỗi nhóm 2 nhị hoa(1 nhị ghi từ “cảm ơn”, 1 nhị ghi từ “ xin lỗi”) vào các cánh hoa ( trên cánh hoa có ghi những tình huống khác nhau).
-GV nêu yêu cầu ghép hoa.
-HS làm việc theo nhóm:lựa chọn những cánh hoa có ghi những tình huống cần “ cảm ơn” để thành bông hoa “ cảm ơn”.Đồng thời cũng vậy để thành bông hoa xin lỗi.
-GV nhận xét chốt ý.
HĐ3:HS làm BT 6.
-GV giải thích yêu cầu của BT 6 (điền từ thích hợp).
-Gọi HS đọc những câu đã điền.
-Nói lời cảm ơn khi được người khác giúp đỡ mình.
-Nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
KLC :Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ.
-Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
-Biết nói cảm ơn và xin lỗi tự thể hiện tôn trọng mình và tôn trọng người khác.
3.Củng cố:Hôm nay học đạo đức bài gì?
-Khi nào cần nói lời cảm ơn?
-Khi nào cần nói lời xin lỗi?
TK:Các em cần phải nói lời cảm ơn xin lỗi đúng tình huống.
-Thực hành như bài đã học.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bổ xung.
-Cả lớp trình bày SP.
-Lớp nhận xét.
-HS làm BT.
-Lớp đọc ĐT 2 câu đó.
-Biết cảm ơn, xin lỗi
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Tiết 7 CHÍNH TẢ
NHÀ BÀ NGOẠI
I. MỤC TIÊU
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại : 27 chữ trong khoảng 10 – 15 phút.
-Điền đúng vần ăm, ăp ; chữ c, k vào chỗ trống.Bài tập 2, 3 (SGK)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV viết đoạn văn ở bảng. Ghi BT 2, 3 lên bảng.
	 -HS có đủ đồ dùng HT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-2 HS lên bảng:
+Điền vần anh, ach : Hộp b  / túi x  / tay
+Điền âm ng, ngh :  à voi chú  é
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Nhà bà ngoại.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-GV đọc đoạn văn.
H: Nhà bà ngoại ở đâu?
H: Nhà bạn nào có ông bà ngoại ở cùng? 
H: Các em phải biết làm gì cho ông bà vui?
a. Tiếng khó: Trong bài có những từ nào khó? GV ghi bảng :ngoại, loà xoà, vườn, rộng rãi.
-GV nhấn mạnh ở vần khó. GV đọc từ. HS viết bảng con.
b.Hướng dẫn HS viết vào vở:
-Đầu dòng phải viết hoa.
-Ngồi ngay ngắn chú ý dấu chấm, phẩy.
-Cho hs nhìn bài chép vào vở
-GV theo dõi.
-GV đọc toàn bài. 
-Gv thống kê lỗi. GV thu bài chấm nhận xét.
2.Bài tập : Cho hs đọc bài 1 
H : Bài tập yêu cầu làm gì? Cho hs làm vào vở 
-Nhận xét cho điểm 
-1 em đọc yêu cầu bài b
3.Củng cố: Hôm nay viết chính tả bài gì?
H: Chữ đầu dòng phải viết thế nào?
TK:Cac em đã viết chính tả bài Nhà bà ngoại bài viết có 4 câu và làm bài tập điền âm, vần.
-Ai sai 5 lỗi trở lên chép lại bài.
-1 HS đọc đoạn văn.
-HS trả lời.
-HS nêu
-HS đọc và viết bảng con
-HS viết bài.
-HS soát.
a)Điền vần ăm, ăp
N  nay, Thắm đã là HS lớp 1.Thắm chhọc, biết tự t  cho mình, biết x  xếp sách vở ngay n  
b)Điền chữ c hay k
Hát đồng c , chơi  éo co
-Viết bài Nhà bà ngoại
-Phải viết hoa
Thứ ba ngày 13 thang 3 năm 2012
Tiết 106 TOÁN
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I.MỤC TIÊU
	-Nhận biết số 100 là số liền sau của 99 ; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100 ; biết một số đặc điểm các số trong bảng.
-Bài tập cần làm. Bài1, bài 2, bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -GV kẻ bảng từ 1 – 100.
	 -HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC:
 -Gọi hs lên bảng làm bài tập
45 = 40 + 39 = 30 + 99 = 90 + 
47  42 99  90 95  95
-Lớp làm bảng con : ba mươi ba, 
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Bảng các số từ 1 đến 100.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GV hỏi :Số liền sau số 97 là số mấy?
-Số liền sau số 98 là số mấy?
-Số liền sau số 99 là số mấy?
H: Số 100 viết mấy chữ số ?
-Đọc là một trăm.
-Gọi 1 em đếm từ 1 đến 100.
b.Bài tập.Bài 1:Yêu cầu gì?
-Cho hs chơi trò chơi đố bạn
Số liền sau của só 97 là 
Số liền sau của số 99 là 
Số liền sau số 98 là 
Bài 2: Yêu cầu gì?
-Cho hs làm vào phiếu bài tập
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán.
Trong bảng các số từ 1 đến 100.
a)Các số có 1 chữ số là:
b)Các số tròn chục là:
c)Số bé nhất có 2 chữ số là:
d)Số lớn nhất có 2 chữ số là:
đ)Các số có 2 chữ số giống nhau là:
3.Củng cố: Hôm nay học toán bài gì?
H:Chúng ta đã luyện tập những dạng toán nào?
TK:Các em đã học các số từ 1 đến 100 đếm các số thực hiện một số bài tập.
-Về nhà làm lại bài tập 3 vào vở.
-Là số 98.
-Là số 99.
-Là số 100.
-Số 100 viết 3 chữ số
-Lớp ĐT.
- Cho đọc cá nhân -ĐT
-Viết số.
-HS chơi trò chơi “ Đố bạn”
-Viết số còn thiếu vào ô trống từ 1 đến 100.HS làm vào phiếu 
-0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
-10.
-99.
-11, 22, 33, 44, 55, 66,77, 88, 99.
-Các số từ 10 đến 100
- Viết số, 
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Tiết 27 THỦ CÔNG
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG 
I.MỤC TIÊU (t.2)
-Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
	 -Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay : 
-Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. 
-Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-GV có tờ giấy mẫu to dán trên tờ giấy trắng.
	-HS có giấy vở, bút chì, thước, kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của hS.
-GV nhận xét bài trước.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hôm nay cắt dán bài hình vuông .
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
a.Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
H: Hình vuông có mấy cạnh?
H: Mỗi cạnh có mấy ô?
- GV cho hs nhắc lại các bước cắt dán hình vuông.
-GV nhắc lại 1 lần
-Xác định điểm A.Từ điểm A đếm xuống 7 ô.Theo dòng kẻ ta được điểm C (đếm lên trên).
-GV nối các điểm lại được hình vuông.
+GV cắt hình vuông rơi ra khỏi tờ giấy.Cắt theo cạnh AB, CD, DC, BC.
-Cắt phải thẳng không được răng cưa.
-Lấy điểm A 1 góc đếm sang trên 7 ô. Như vậy ta chỉ cắt 2 cạnh tờ giấy màu.
b.Thực hành
-Cho hs thực hành .
-HS thực hành - GV theo dõi nhận xét 
-Làm xong gv cho hs nhận xét sản phẩm của bạn
3.Củng cố:Hôm nay học thủ công bài gì?
H:Hình vuông có mấy cạnh? Các cạnh phải thế nào?
TK:Các em đã cắt dán hình vuông. Hình vuông có 4 cạnh các cạnh hình vuông bằng nhau.
-Về nhà tập cắt cho thẳng. 
-4 cạnh.
-7 ô.
- 2 em 
-HS thực hành 
-Cắt dán hình vuông
-Có 4 cạnh
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Tiết 27 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 CON MÈO
I.MỤC TIÊU
	-Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
 -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
	HS khá giỏi : Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như : mắt tinh ; tai, mũi thính ; răng sắc ; móng vuốt nhọn ; chân có đệm thịt đi rất êm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Các hình bài 26 SGK.
	-Một con mèo thật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.KTBC: -Nêu các bộ phận chính của con gà?
-Người ta nuôi gà để làm gì?
-Toàn thân gà được bao phủ bằng gì?Lông gà có đặc điểm gì?
-GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
Giới thiệu bài: Con mèo.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Quan sát con mèo.
+Mục tiêu:HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi khi quan sát con mèo trong SGK.
-Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo.
Bước 1:
-Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung:
-Mô tả con mèo khi vuốt ve em cảm thấy thế nào?
-Chỉ các bộ phận bên ngoài của con mèo?Con mèo di chuyển thế nào?
-GV theo dõi giúp đỡ.
Bước 2:
-Cho các nhóm lên trình bày
Kết luận:Toàn thân mèo được bao phủ một lớp lông mềm mượt (và sáng).Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. Mắt mèo to, tròn và sáng, con ngươi giãn nở to trong bóng tối(Giúp mèo nhìn rõ con mồi).Và thu nhỏ lại khi ban ngày nắng. Mèo có cái mũi và tai rất thính giúp mèo đánh hơi và nghe tiếng động ở khoảng cách xa. Răng mèo sắc có thể xé được thức ăn. Mèo đi bằng bốn chân, chân có đệm thịt đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt sắc để bắt mồi.
HĐ2:Thảo luận cả lớp:
+Mục tiêu:HS biết ích lợi của việc nuôi mèo.
-Biết mô tả hoạt động bắt mồi của con mèo.
-GV nêu cách thảo luận.
H: Người ta nuôi mèo để làm gì?
H: Nhắc một số đặc điểm bắt mồi của con mèo?
H: Tìm trong bài những hình ảnh săn mồi?
H: Tại sao không chọc mèo tức giận?
H: Em cho mèo ăn gì?Chăm sóc thế nào?
Kết luận:Người ta nuôi mèo để bắt chuột, làm cảnh. Móng chân mèo vuốt sắc, bình thường vuốt thu lại, khi có mồi nó sẽ vung ra.
-Em không nên trêu chọc mèo, không làm nó tức giận. Nó sẽ cào em chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị dại giống chó.
Trò chơi:Bắt chước tiếng mèo kêu hoặc hoạt động của con mèo.
3.Củng cố:Hôm nay tự nhiên và xã hội học bài gì?
H:Con mèo gồm những bộ phận nào?
H:Người ta nuôi mèo để làm gì?
TK: Mèo là con vật có ích, mèo dùng để bắt chuột, làm cảnh. Cần chăm sóc mèo.
-Thực hành như bài đã học.
-HS quan sát con mèo SH nhóm.
-Mèo có : Đầu, mình, 4 chân và đuôi. Mèo di chuyển bằng 4 chân.
-HS sinh hoạt nhóm.
1 em đại diện nhóm lên trình bày, các bạn khác theo dõi bổ sung.
-Thảo luận cả lớp.
-Người ta nuôi mèo để làm cảnh, bắt chuột.
-Bị Mèo cắn.
-HS nêu
-Cho hs chơi
-Con mèo
- Đầu, mình, chân và đuôi
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
Tiết 8 TẬP ĐỌC
 AI DẬY SỚM
I.MỤC TIÊU
-Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
	-Hiểu nội dung bài : Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. 
	-Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK).
 -Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
 HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
	-Tranh minh họa nội dung bài học.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-Gọi HS đọc bài hoa ngọc lan.TLCH.
H: Cây hoa ngọc lan được trồng ở đâu?
H: Nụ hoa ngọc lan có màu gì?
H: Hương lan như thế nào?
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Hôm nay học bài thơ Ai dậy sớm.GV ghi đề bài.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- HĐ1:GV đọc bài gọi 1 HS đọc bài.
a.Luyện đọc:
- Luyện đọc câu:
-Gọi hs đọc mẫu từng câu kết hợp rút từ khó
-Tiếng, từ : dậy sớm, ra vườn, ngát hương, lên đồi, đất trời.
+Giảng:đất trời:mặt trời và bầu trời.
 Vừng đông:mặt trời mới mọc.
-Đọc tiếp sức.
-Cho hs đọc nối tiếp từng câu
-GV theo dõi nhận xét sửa sai
-Đọc đoạn:
H: Bài có mấy khổ thơ ?
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn .
-Đọc cả bài. Cho hs đọc
HĐ1:Ôn vần ươn, ương
-Gọi 1 em đọc bài 1
Bài 1 :Yêu cầu làm gì?
-Cho hs tìm gv gạch chân 
- Gọi 1 em đọc bài 2 
Bài 2: Yêu cầu làm gì?
-Cho hs tìm theo nhóm sau đó lên trình bày trên lớp .
-1 em đọc bài 3 yêu cầu làm gì?
GV : Chúng ta vừa luyện đọc các từ, câu, bài ai dậy sớm.Qua tiết 2 luyện đọc và tìm hiểu bài.
Tiết 2
HĐ1:Tìm hiểu nội dung bài, luyện nói
-Cho hs đọc bài sgk 
-GV theo dõi nhận xét 
a.Tìm hiểu nội dung bài
S/ Gọi HS đọc bài ở SGK.
-Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1.
H: Dậy sớm chạy ra vườn có những gì chờ đón?
-Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2.
H: Dậy sớm chạy ra đồng có những gì chờ đón?
-Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3.
H:Dậy sớm chạy lên đồi có những gì chờ đón?
-Luyện đọc và trả lời câu hỏi:
-Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi
-Nhận xét cho điểm
-Gấp sách xoá dần bảng.
-Gọi HS đọc ghi điểm.
HĐ2:Luyện nói:
-HS sinh hoạt nhóm nói về công việc buổi sáng.
H: Sáng sớm bạn làm những công việc gì?
H: Bạn thức dậy mấy giờ? Làm việc gì?
-Gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
-GV nhận xét.
3.Củng cố: Hôm nay học tập đọc bài gì?
H: Dậy sớm có những gì?
TK:Dậy sớm tập thể dục có sức khoẻ tốt, học tập tốt được mọi người chào đón.
-Về nhà học bài.Thực hành dậy sớm
-HS nhắc CN - ĐT
-Cá nhân – ĐT.
-Nhóm, cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân, nhóm
-HS đọc cá nhân , nhóm
-Tìm trong bài có vần ươn, ương
-Vươn, Hương.
-Tìm tiếng ngoài bài có vần ươn, ương
-Vươn vai, vườn cải, 
-Con đường, hương thơm 
-Nói câu 
-Vườn cải tươi tốt.
-Con đường mới vừa làm xong.
-HS đọc cá nhân 
-Hoa ngát hương đang chờ đón.
-Có vừng đông đang chờ đón.
-Cả đất trời đang chờ đón.
-HS đọc bài.TLCH.
-HS thảo luận nhóm 
-Bài Ai dậy sớm
-Trông thấy vừng đông 
Thứ tư ngày14 tháng 3 năm 2012
Tiết 107 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	-Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số ; So sánh các số, thứ tự số.
	-Bài tập cần làm. Bài1, bài 2, bài 3. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -GV giải đáp các BT.
	 -HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: -Gọi 1 em lên bảng.
90
95
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Luyện tập.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài 1:Yêu cầu gì?
-GV đọc cho hs viết bảng :Ba mươi ba, chín mươi, chín mươi chín, năm mươi tám, tám mươi lăm, hai mươi mốt, sáu mươi sáu, một trăm.
Bài 2: Yêu cầu gì?
-Cho hs chơi trò chơi “ Đố bạn”
-Câu c cho hs chơi trò chơi “Tiếp sức”
Bài 3: Yêu cầu gì?
Từ 50 đến 60
Từ 85 đến 100
3.Củng cố: Hôm nay học toán bài gì?
H:Chúng ta đã luyện tập những dạng toán nào?
TK:Các em đã luyện tập một số dạng bài tập, viết số nối điểm.Về nhà làm lại bài tập 3 vào vở, HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
-Viết số.1 em lên bảng lớp làm bảng con.
- 30, 90, 99, 58, 85, 21,100
-Viết số.a,b . Trò chơi đố bạn.
-Số liền trước của 62 là 61
-Số liền trước của 80 là 79
-Số liền trước của 99 là 98
-Số liền trước của 61 là 60
-Số liền trước của 79 là 78
-Số liền trước của 100 là 99
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
 45
 69
 99
-Viết số.
-Cho hs viết bảng con
-Luyện tập
-Viết số, 
Thứ tư ngày14 tháng 3 năm 2012
Tiết 27 MĨ THUẬT
Tập Nặn hoặc Vẽ cái ô tô theo ý thích
I. MỤC TIÊU: -Bước đầu làm quen với nặn tạo dáng đồ vật. Biết cách vẽ hoặc nặn tạo dáng chiếc ô tô. Năn tạo dáng hoặc vẽ được cái ô tô theo ý thích.
HS khá giỏi : Nặn được hình ô tô cân đối, gần giống mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Sưu tầm tranh ảnh một số kiểu dáng ôtô. Bài hs năm trước.
 HS : Màu tô, vở vẽ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 - Nhận xét bài cũ	
2.bài mới	
a. Giới thiệu bài : Vẽ hoặc nặn chiếc ôtô
-Ghi bảng – Học sinh đọc.
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Giới thiệu đặc điểm của chiếc ôtô:
- GV chỉ lần lượt các bộ phận của chiếc ôtô.
-Cho hs nêu các bộ phận của xe : Đây là cái gì ?
H:Có dạng hình gì ?
H:Đây là cái gì ?Thùng xe có hình gì ?
H:Đây là cái gì ?
H:Các loại xe có gì giống nhau và khác nhau?
GV: Có nhiều loại xe mỗi loại có một hình dáng, màu sắc khác nhau.
b.Hướng dẫn học sinh cách vẽ :
Bước 1 : Vẽ thùng xe ;Bước 2 : Vẽ buồng lái 
Bước 3 : Vẽ bánh xe ;Bước 4 : Tô màu vào hình
 -Khi tô không nhèm ra ngoài. Cho một số em nhắc lại.
HĐ2:Thực hành : HS giở, vở, màu bút ra GV kiểm tra.
-Cho HS tự vẽ GV theo dõi, hd những em yếu.
-Vẽ xong GV cho HS nhận xét và đánh giá một số bài.
3.Củng cố:Tập vẽ vừa học bài gì ?
-Hãy nêu các bước vẽ ôtô?
Tổng kết:Qua tiết này các em biết vẽ ôtô và tô màu phù hợp.
Dặn dò : -Về nhà tập vẽ nhiều lần
-Chuẩn bị mẫu tiết sau học
-Hs quan sát và trả lời
-Buồng lái.
-Hình chữ nhật.
-Thùng xe;Hình chữ nhật
-Bánh xe có hình chữ nhật
-Giống: có buồng lái, thùng xe, bánh xe.
-Khác :kích cỡ,kiểu dáng và màu sắc.
-HS theo dõi 
-HS đưa đồ dùng ra
-HS vẽ
-HS nhận xét
-Vẽ hoặc nặn cái ôtô
- HS nêu
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
Tiết 26 TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA E, Ê, G
I.MỤC TIÊU
	-Tô được các chữ hoa : E, Ê, G.	
	-Viết đúng các vần : ăm, ăp, ươn, ương ; các từ ngữ : chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần.) 
-HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 -GV kẻ bảng ghi chữ mẫu có chữ hoa.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC:
-Gọi 2 em lên viết 2 từ : hiếu thảo, yêu mến.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Tô chữ hoa H, I, K
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
b.Hướng dẫn thực hành
HĐ1:Quan sát và nhận xét chữ hoa E, Ê, G
Gọi HS đọc chữ
-GV hướng dẫn.
2.Viết vần, từ ứng dụng
-HS đọc các vần và từ ứng dụng
 Ÿ chăm học
 Ÿ khắp vườn
 Ÿ vườn hoa
 Ÿ ngát hương 
H: Quan sát và nhận xét về độ cao các chữ, cách viết ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương 
-Quan sát các chữ ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương 
viết mẫu ở bảng, chú ý viết các nét cong trong con chữ cách nối các nét giữa các con chữ h và các dấu thanh trên con chữ.
-HD HS viết trên bảng con
HĐ2: Viết trong vở Tập viết
HĐ3: Chữa bài viết
3.Củng cố: Hôm nay tập viết bài gì?
-Nhận xét tiết học
- E, Ê, G 
-HS viết trên bảng con.
-HS đọc: ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương 
-Độ cao 5 li:h, , y, b; độ cao 4 li p; các chữ còn lại có độ cao 2 li.
-HS quan sát
-HS viết trên bảng con ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa,...
-HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết: ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp 
-HS nghe cô nhận xét để lần sau viết đẹp hơn
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm2012
Tiết 6 CHÍNH TẢ
 CÂU ĐỐ
I.MỤC TIÊU
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
-Điền đúng vần chữ ch, tr, v, d, hoặc gi vào chỗ trống.
-Bài tập 2, a hoặc b (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 -Bảng phụ ghi bài sẵn - BT.
	 -HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.KTBC: 
-Nhận xét bài chính tả trước.
-Gọi 2 em lên viết 2 từ :lòa xòa, rộng rãi.
-Nhận xét sửa sai
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Tập chép bài câu đố.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:GV đọc toàn bài.
H: Câu đố này nói về con gì?
H: Trong bài có những tiếng nào khó?
-GV ghi bảng. Gây mật, vườn cây.
-GV nhấn mạnh các vần khó.
-GV đọc từ nào xoá từ đó.
Hướng dẫn HS viết bài vào vở
-Đầu dòng viết hoa.
-Lùi vào 2 ô bắt đầu viết
-Trình bày đẹp.
-GV đọc cho hs viết 
-Cho hs sửa lỗi – GV chấm một số vở
HĐ2:.Bài tập
-Gọi 1 em đọc bài 1 
Bài 1 yêu cầu làm gì?
-Cho hs làm bảng con 
-Gọi 1 em đọc bài 2 
 Bài 1b yêu cầu làm gì?
-Cho hs làm vở bài tập
3.Củng cố: Hôm nay viết chính tả bài gì?Làm bài tập gì?
TK: Các em đã viết chính tả bài câu đố. Điền âm ch, tr, gi, v, d.
-Ai sai 5 lỗi trở lên chép lại bài.
-HS đọc bài.
-Con ong
-HS trả lời.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS viết bảng con.
-HS viết vào vở
a)Điền chữ tr hay ch
Thi  ạy  anh bóng
b)Điền chữ v, gi hay d
  ỏ trứng .. ỏ cá cặp  a
-Viết bài Câu đố
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
Tiết 27 SINH HOẠT TẬP THỂ
TÌM HIỂU AN TOÀN GIAO THÔNG (BÀI 5)
I.MỤC TIÊU
	-Giúp HS nhận biết được những nơi an toàn khi đi bộ và đi qua đường.
	-Nhận biết đường dành cho người đi bộ.
	-HS đi qua đường phải có người lớn, hoặc đi đúng đường qui định
 -Giáo dục hs tuân theo luật an toàn giao thông
II.CHUẨN BỊ
	-Tranh vẽ bài dạy
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Giới thiệu bài: Hôm nay ta học bài An toàn giao thông.
a.Quan sát đường phố
-Treo tranh
H:Những người đi xe máy đang làm gì?
H:Khi đi ra đường phố các em cần phải đi với ai? Đi ở đâu?
GV : Người đi bộ khi sang đường nơi vạch trắng dành cho người đi bộ và nắm tay người lớn khi qua đường.
b.Làm việc với SGK
H: Bức tranh vẽ gì?
H:Hành động đúng hay sai?
GV: 
 Khi sang đường nơi không có vạch dành cho người đi bộ chúng ta cần quan sát xe, từ hai phía
Bài học:Sang đường theo tín hiệu đèn nơi có vạch trắng, qua đường phải cầm tay người lớn.
Trò chơi :Đèn xanh đèn đỏ.
-Nhận xét tuần qua
-Kế hoạch tuần tới.
-Có đủ đồ dùng học tập
-Đi học đều và đúng giờ
-Vệ sinh trường lớp.Thi đua học tập.
2.Củng cố : Hoạt động vừa học bài gì ?
H : Các em thực hiện như thế nào?
-Thực hành như bài đã học.
-HS quan sát tranh TLCH
-Dừng lại ở vạch trắng, đi bộ qua đường
-Trên vạch trắng dành cho người đi bộ
-HS thảo luận nhóm, TLCH theo tranh
-Đại diện nhóm lên trả lời.
-HS trả lời
HS chơi trò chơi
-Tìm hiểu an toàn giao thông 
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Tiết 9 TẬP ĐỌC
MƯU CHÚ SẺ
I.MỤC TIÊU
	-Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc