Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 15

HỌC VẦN

Om, am

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 -Đọc được : om. am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng.

 -Viết được :om. am,làng xóm, rừng tràm.

 -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề :Nói lời cảm ơn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

-Tranh máy làng xóm, rừng tràm.Tranh minh họa câu ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói.

-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.KTBC:HS đọc bông súng, trống chiêng,vầng trăng.

-2 em đọc SGK.Tìm từ mới ngi bảng.

-Lớp ghi bảng: cái bảng.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài: Hôm nay học bài 60

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận nhóm. Động não. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Tranh minh họa bài tập 4, 5.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC
1.KTBC:Trong truyện thỏ và rùa bạn nào đi muộn?Vì sao/
H:Bạn nào đáng khen?Vì sao?
H:Muốn đi học đều và đúng giờ phải làm gì?
-GV nhận xét đánh giá
2.Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Sắm vai tình huống ở BT 4.
*Mục tiêu : Học sinh nắm cách sắm vai 
-GV chia nhóm đóng vai trong các tình huống 1, 2 SGK.
H:Tranh 1 nói gì?
H:Tranh 2 nói gì?
H:Hai bạn trong tranh làm gì? Đi chơi hay đi học?
-Các bạn suy nghĩ đóng vai.
H:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
+KL: Đi học đều và đúng giờ giúp các em nghe giảng đầy đủ.Học tập tốt.
HĐ2:HS thảo luận BT 5.
*Mục tiêu :Học sinh biết được mặc dù trời mưa nhưng các bạn cũng đi học .
H:Các em nhìn trong tranh các bạn đang làm gì?
+KL:Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
HĐ3:Thảo luận cả lớp.
H:Đi học đều có lợi gì?
H:Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
H:Chúng ta phải nghỉ học khi nào?
H:Nghỉ học phải có gì?
+KLC:Đi học đều đúng giờ giúp chúng ta học tập tốt.Thực hiện được quyền lợi của mình.
-Cả lớp đọc 2 câu thơ:
Trò ngoan đến lớp đúng giờ
 Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì?
-Cả lớp hát bài: “ Tới lớp, tới trường”
3.Củng cố:Hôm nay đạo đức học bài gì?
H:Đi học đều đúng giờ có lợi gì?
H:Muốn đi học đều đúng giờ cần phải làm gì?
TK:Chúng ta cần phải đi học đều đúng giờ, để thực hiện quyền lợi học tập của mình.
-Thực hành như bài đã học.
-HS xem tranh thảo luận các câu hỏi.
-Hà ơi đồ chơi đẹp quá đứng lại xem một lúc.
-Sơn ơi nghỉ học đi đá bóng với bọn mình đi.
-Cả lớp nhận xét.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét.
-Đi học đều được nghe cô giáo giảng bài đầy đủ học tập tốt.
-Phải vượt khó, không ham chơi, không la cà dọc đường, chuẩn bị ĐD HT tối hôm trước.Không thức khuya.
-Bị ốm.
-Có giấy xin phép của cha mẹ.
-Đi học đều và đúng giờ
-Nghe giảng đầy đủ 
-Dậy sớm 
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tiết:131-132 HỌC VẦN
Ăm, âm
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	-Đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm; từ và câu ứng dụng.
	-Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
 -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề:Thứ, ngày, tháng, năm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Tranh nuôi tằm, hái nấm.Tranh minh họa câu ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói.
	-HS có đủ đồ dùng HT, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:GV ghi bảng con : om, am, làng xóm, trạm xá.
-2 em đọc SGK.Tìm từ mới ghi bảng.
-Lớp tự tìm từ ghi bảng con.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay học bài 61
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:+Vần ăm:Tranh vẽ gì?
-GV ghi bảng: “nuôi tằm”.
H:Từ “ nuôi tằm” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng tằm.
H:Tiếng “ tằm” có âm gì, dấu gì học rồi?
-GV rút vần ăm.
H:Vần ăm có mấy âm ghép lại?
H:Tiếng “ tằm” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần ăm.
H:Từ “ nuôi tằm” tiếng nào có vần ăm?
-Đọc trơn từ “ nuôi tằm”.
+Vần âm:Tranh vẽ gì?
-Một số nấm ăn được, một số nấm độc GD HS.
-GV ghi bảng : “hái nấm”.
H:Từ “hái nấm tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “nấm”.
-GV rút vần âm.
H:Tiếng “nấm” có âm gì dấu gì học rồi?
-So sánh giống khác nhau vần ăm, âm.
H:Tiếng nấm có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần âm.
H:Từ “hái nấm” tiếng nào có vần âm?
-Đọc trơn từ “ hái nấm”.
-GV đọc toàn bài.
HĐ2:Giới thiệu từ ứng dụng:
S/ HS đọc từ.GV ghi bảng.
-GV đọc giảng từ
Mầm non:Cây chồi vừa mọc.
Đường hầm:Con đường ngầm dưới lòng đất đi xuyên qua núi.
H:Tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
Tăm tre:Tăm làm bằng tre.
Đỏ thắm:Màu đo rất đẹp ví dụ màu đỏ lá cờ.
H:Tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
HĐ3:Luyện viết
-Hướng dẫn HS viết bảng con. 
GV:Các em đã được học vần ăm, âm tìm từ tiếng mới có vần ăm, âm, luyện đọc, viết.
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài ở bảng.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc 
+Đọc ứng dụng:
-Tranh vẽ cảnh vật gì?
-Gọi HS đọc câu ứng dụng
-Đọc tiếng từ câu, 2 câu. 
HĐ2:Luyện viết
-HD HS viết vào vở.
-GV thu chấm nhận xét
S/ Giới thiệu bài ở SGK.
-GV đọc toàn bài.Cho hs đọc 
HĐ3:Luyện nói
H:Tranh vẽ gì?
H:Lịch dùng để làm gì?
H:Thời khoá biểu dùng để làm gì?
H:Thời khoá biểu sáng thứ hai em học các môn nào?
3.Củng cố:Chúng ta vừa vần gì/Tiếng gì?Từ gì mới?
H:Luyện nói chủ đề gì?
TK:Các em vừa học vần ăm, âm tiếng từ mới có vần ăm, âm, luyện đọc, luyện nói, luyện viết
-Vềnhà học bài, viết bài.
-Nuôi tằm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng nuôi.
-Âm t, dấu \.
-2 âm ă, m.HS gắn đọc.
-Vần ăm.
-Tiếng tằm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Hái nấm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng hái.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Âm n, dấu /.
-Vần âm.
-Tiếng nấm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng mầm, hầm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng tăm, thắm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS viết bảng con ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
-3 em ghi điểm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Đàn dê, dòng suối, căn nhà, đồi, núi, 
- HS đọc: Con suối sau nhà rì rầm chảy./Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS tập viết ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm trong vở Tập viết.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Quyển lịch, thời khoá biểu.
-Coi ngày, tháng, năm.
-Để biết thời gian nào học môn nào? Để biết có mấy tiết.
-HS đọc tên bài luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm.
- Học vần, Toán, Đạo đức.
-Học vần âm , ăm
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tiết 58 TOÁN
Phép cộng trong phạm vi 10
I.MỤC TIÊU
	-Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10.
	-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 -Bài tập cần làm bài 1,2,3
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-GV:10 chấm tròn, 10 hình vuông, 10 hình tam giác, 10 con thỏ, 10 cái lá.
	-HS có đủ đồ dùng – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC: Một số em lên bảng.Lớp làm bảng con.
6 + 3 = 9 – 5 = 9 + 1 = 
5 +  = 9 9 - = 6 2 +  = 9
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-GV đính bảng 9 chấm tròn.
H:Cô cắt được mấy chấm tròn?
H:Cô cắt thêm mấy chấm tròn?
H:Cô có tất cả mấy chấm tròn?
H:Thêm ta làm tính gì?
H:Vậy 9 + 1 = mấy?
-GV ghi bảng 9 + 1 = 10
H:Vậy 1 + 9 = mấy?
-GV ghi bảng 1 + 9 = 10
-GV đính bảng 8 hình vuông.
H:Có mấy hình vuông?
H:Cô vẽ thêm mấy hình vuông?
H:Cô có tất cả mấy hình vuông?
H:Vậy 8 + 2 = mấy?
-GV ghi bảng 8 + 2 = 10
H:Vậy 2 + 8 = mấy?
-GV ghi bảng 2 + 8 = 10
-GV đính bảng 7 con thỏ.
H:Có mấy con thỏ?
H:Có mấy con thỏ đang chạy tới?
H:Cô có tất cả mấy con thỏ
H:Vậy 7 + 3 = mấy?
-GV ghi bảng 7 + 3 = 10
H:Vậy 3 + 7 = mấy?
-GV ghi bảng 3 + 7 = 10
-GV đính bảng 6 hình tam giác.
H:Có mấy hình tham giác?
H:Có thêm mấy hình tam giác?
H:Cô có tất cả mấy hình tam giác?
H:Vậy 6 + 4 = mấy?
-GV ghi bảng 6 + 4 = 10
H:Vậy 4 + 6 = mấy?
-GV ghi bảng 4 + 6 = 10
-GV đính bảng 5 cái lá.
H:Có mấy cái lá?
H: Cô hái thêm mấy cái lá?
H:Cô có tất cả mấy hình tam giác?
H:Vậy 5 + 5 = mấy?
-GV ghi bảng 5 + 5 = 10
-GV ghi đề bài.
-Cho hs đọc bảng + trong phạm vi 10
Xoá kết quả.
-Cho hs đọc thuộc
b.Thực hành:
Bài 1 a:Yêu cầu gì?
-Cho hs làm bảng con
Bài 1b:Yêu cầu gì?
Bài 2:Yêu cầu gì?
-Giáo viên phổ biến cách chơi 
Bài 3:Yêu cầu gì?
-Cho hs nhìn hình vẽ nêu đề toán 
3.Củng cố:Hôm nay toán học bài gì?
-Gọi HS đọc kết quả từng phép tính.GV ghi bảng.
H:Thực hành những dạng toán nào?
TK:Các em đã thành lập bảng cộng trong phạm vi 10.Thực hành một số bài tập.
-9 chấm tròn.
-1 chấm tròn.
-10 chấm tròn.
-Tính cộng.
-HS gắn phép tính, đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS gắn phép tính, đọc.
-8 hình vuông.
-2 hình vuông.
-10 hình vuông.
-HS gắn PT – đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS gắn PT – đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-7 con thỏ.
-3 con thỏ.
-10 con thỏ.
-HS gắn phép tính – đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS gắn Phép tính – đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-6 hình tam giác.
-4 hình tam giác.
-10 hình tam giác.
-HS gắn Phép tính – đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS gắn Phép tính– đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-5 cái lá.
-5 cái lá.
-10 cái lá.
-HS gắn PT – đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
Tính.Một số em lên bảng.Lớp làm bảng con.
-Tính.Trò chơi đố bạn.
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10
9 + 8 = 10 8 + 2 = 10
9 – 1 = 8 8 – 2 = 6
-Số.
Trò chơi tiếp sức.
-Viết phép tính thích hợp.-
-HS làm vào bảng con
6
+
4
=
10
-Phép cộng trong phạm vi 10
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tiết 15 THỦ CÔNG
Gấp cái quạt
I.MỤC TIÊU
	-Biết cách gấp cái quạt. Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy.Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
 Với HS khéo tay : Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-GV:có quạt mẫu.Một tờ giấy màu Hình chữ nhật
 Một sợi chỉ hoặc len. Bút chì, thước kẻ.
-HS Một tờ màu Hình chữ nhật, một sợi len, bút chì, hồ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:
-Nêu cách gấp song song đều nhau.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay gấp cái quạt.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
b. Hướng dẫn quan sát nhận xét:
-HD HS quan sát về nếp gấp cách đều nhau.Từ đó HS hiểu áp dụng nếp gấp đều nhau để gấp quạt.
-Giữa quạt mẫu có hồ dán. Nếu không dán hồ hai mép quạt nghiêng về một phía.
c. Hướng dẫn cách làm:
+Bước 1:GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nết đều nhau.
+Bước 2:Gấp đôi để lấy dấu gấp giữa. Sau đó dùng len hay chỉ buộc lại.Giữa hết mép bìa.
+Bước 3:Gấp đôi ( H4) dùng tay áp chặt đợi hồ khô mở ra thì ta được cái quạt.
d. HS thực hành:
-GV cho hs nhắc lại quy trình gấp quạt 
-Cho hs gấp gv theo dõi hướng dẫn những em yếu 
-Nhận xét một vài sản phẩm.
3.Củng cố:Hôm nay gấp cái gì?
H:Nêu các bước gấp quạt?
TK:Các em đã gấp được cái quạt.Gấp quạt gấp các nết song song. 
-HS theo dõi
-HS thực hành gấp.
-Tổ chức trình bày sản phẩm.
-Gấp quạt 
-Hai em nêu
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tiết 15	 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Lớp học
I.MỤC TIÊU
	-Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
	-Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp.
	-Nêu một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ SGK.	
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Một tấm bìa, mỗi tấm ghi tên đồ dùng có trong lớp học.
	-HS có đủ đồ dùng học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC
1.KTBC:Muốn an toàn khi ở nhà cần tránh điều gì?
H:Vì sao phải tránh điện, nước sôi, dao?
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Quan sát.
+Mục tiêu:Biết các thành viên trong lớp học và 
đồ dùng trong lớp.
Bước 1:GV hướng dẫn hs quan sát hình 32 và 33 Trả lời các câu hỏi.
H:Trong lớp học có những ai những thứ gì?
H:Lớp học em có giống lớp học nào? Tại sao?
Bước 2: - Gọi một số em lên trả lời trước lớp.
Bước 3: - GV cùng HS thảo luận các câu hỏi.
-Kể tên các GV và các bạn của mình.
-Trong lớp em chơi với ai?
-Trong lớp có những đồ dùng gì? Dùng làm gì?
KL:Lớp nào cũng có cô thầy giáo vào HS. Trong 
lớp có bàn ghế của GV và HS, bảng, tranh ảnh  việc 
trang bị các thiết bị đồ dùng học tập phụ thuộc vào 
điều kiện từng trường.
HĐ2:Thảo luận theo cặp.
+Mục tiêu:Giới thiệu lớp học của mình với bạn.
Bước1 :HS tự nói với nhau
Bước 2:Gọi 2 – 3 em đứng trước lớp kể lớp học.
+KL:Các em cần ghi nhớ tên lớp tên trường của mình.Yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hằng ngày với thầy ( cô) giáo và các bạn.
HĐ3:Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
+Mục tiêu:Nhận dạng và phận loại đồ dùng trong lớp học.
Bước 1:Mỗi nhóm được phát một bộ bìa.
-Chia bảng thành cột tương ứng với số nhóm.
Bước 2: HS sẽ chọn đồ dùng học tập theo yêu cầu của GV và dán lên bảng.
+Đồ dùng trong lớp em.
+Đồ dùng bằng gỗ.
+Đồ dùng treo tường.
-Nhóm nào làm nhanh nhóm đó thắng.
3.Củng cố:Hôm nay học bài gì?
H: Trong lớp có những ai?
H:Lớp ta có những đồ dùng gì?
TK:Lớp học là nơi chúng ta đến học, trong lớp có những đồ dùng cần thiết phục vụ dạy và học.
-Thường xuyên quét dọn để giữ gìn vệ sinh lớp học.
-HS sinh hoạt nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bày
-HS tự liên hệ
-HS thảo luận lớp học của mình với bạn.
-Một số nhóm lên trình bày
-HS thực hiện 
-Mỗi nhóm 4 em
-Học lớp học
-HS kể
Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2011
Tiết:133-134 HỌC VẦN
 Ôm, ơm
I.MỤC TIÊU
	-Đọc được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
	-Viết được : ôm,ơm, con tôm, đống rơm.
 -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Bữa cơm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Tranh con tôm, đống rơm.Tranh minh họa câu ứng dụng. Tranh minh họa luyện nói.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC: GV ghi bang con : ăm âm,cái nấm, hầm rượu.
-2 em đọc SGK.Tìm từ mới ghi bảng.
-Lớp tự tìm từ ghi bảng con.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay học bài 61
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:+Vần ôm:Tranh vẽ con gì?
-GV ghi bảng: “con tôm”.
H:Từ “con tôm” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng tôm.
H:Tiếng “ tôm” có âm gì?
-GV rút vần ôm.
H:Vần ôm có mấy âm ghép lại?
H:Tiếng “tôm” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần ôm.
H:Từ “ con tôm” tiếng nào có vần ăm?
-Đọc trơn từ “ con tôm”.
+Vần ơm:Tranh vẽ gì?
-GV ghi bảng : “đống rơm”.
H:Từ “đống rơm” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “rơm”.
-GV rút vần ơm.
H:Tiếng “rơm” có âm gì học rồi?
-So sánh giống khác nhau vần ôm, ơm.
H:Tiếng “rơm” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần ơm.
H:Từ “đống rơm” tiếng nào có vần ơm?
-Đọc trơn từ “ đống rơm”.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc bài
HĐ2:Giới thiệu từ ứng dụng:
S/ HS đọc từ.GV ghi bảng.
-GV đọc giảng từ
Chó đốm:Con chó có chỏm đen, chỏm trắng.
Chôm chôm:GT quả chôm chôm.
H:Tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
Sáng sớm: Mới sáng mặt trời chưa mọc.
Mùi thơm: Mùi nghe dễ chịu.
H:Tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
HĐ3:Luyện viết
-HD HS viết bảng con
GV:Các em đã được học vần ôm, ơm tìm từ tiếng mới có vần ôm, ơm, luyện đọc, viết.
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc
-Gọi HS đọc bài ở bảng.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc 
+Đọc bài ứng dụng:
-GT tranh GV ghi bảng.
-H:Trong bài tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc tiếng từ câu.
HĐ2:Luyện viết
-HD HS viết vào vở.
-Rèn tư thế ngồi.
-Chấm một số vở
S/ Giới thiệu bài ở SGK.
-GV đọc toàn bài.Cho hs đọc 
HĐ3:Luyện nói
 H:Cả gia đình đang làm gì?
H:Nhà em ăn cơm ngày mấy bữa?
H:Nhà em ăn cơm có những ai?
H:Ai đi chợ, ai nấu ăn ? ai rửa bát?
3.Củng cố:Chúng ta vừa vần gì?Tiếng Gì?Từ gì mới?
H:Luyện nói chủ đề gì?
TK:Các em vừa học vần ơm,om tiếng từ mới có vần ơm,ôm, luyện đọc, luyện nói, luyện viết.
-Về nhà học bài, viết bài.
-Con tôm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng con.
-Âm t.
-2 âm ô, m.HS gắn đọc.
-Vần ôm.
-Tiếng tôm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Đống rơm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng đống.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Âm r.
-Vần ơm.
-Tiếng rơm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng chôm chôm, đốm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng thơm, sớm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS viết bảng con ôm ơm, con tôm, đống rơm
-3 em ghi điểm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Gọi HS đọc:
Vàng mơ như trái chín
 Nhành giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao.
-Tiếng thơm.
-HS tập viết ôm ơm, con tôm, đống rơm trong vở Tập viết.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Đang ăn cơm.
HS đọc tên bài luyện nói: Bữa cơm.
-Ba bữa
-Bà, bố mẹ, anh, chị em.
-Mẹ em vừa đi chợ vừa nấu cơm cho cả nhà cùng ăn.
-Học vần ôm , ơm
-Bữa cơm.
Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2011
Tiết 59 	 TOÁN
Luyện tập
I.MỤC TIÊU
-Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10 ; Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-Bài tập cần làm bài1, 2, 4, 5,
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-GV giải đáp các BT.
	-HS có đủ đồ dùng – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:Một số em lên bảng.Lớp làm bảng con.
2 + 8 = 9 + 1 = 4 + 5 =
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay toán luyện tập.
b.Thực hành:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài 1:Yêu cầu gì?
-Nêu tính chất giao hoán phép cộng?
Bài 2:Yêu cầu gì?
-Cho hs làm bảng con
-Nêu cách đặt tính.
Bài 4:Yêu cầu gì?
-Cho hs làm bảng con
Bài 5:Yêu cầu gì?
3.Củng cố:Hôm nay toán học bài gì?
Luyện tập dạng toán nào?
TK:Các em đã TL tính, thực hiện dãy tính, điền số.
-Về nhà làm bài tập vào vở.Bài 3.
-Tính.
 Trò chơi đố bạn.
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10
-Tính.
Một số em lên bảng lớp bảng
 con.
-Tính. 
-Một số em lên bảng lớp làm bảng con.
5 + 3 + 2 =
4 + 4 + 1 =
-Viết phép tính thích hợp.HS làm vào 
Bảng con
7
+
3
=
10
-Luyện tập
-Tính ,điền số 
Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2011
Tiết 15	 MĨ THUẬT
Tập vẽ bức tranh đơn giản có cây, có nhà
I.MỤC TIÊU:
-HS nhận biết hình dáng, màu sắc vẻ đẹp của cây và nhà.
-Biết cách vẽ cây, vẽ nhà. 
-Vẽ được bức tranh đơn giản có cây, có nhà và vẽ màu theo ý thích.
HS khá, giỏi : Vẽ được bức tranh có cây, có nhà, hình vẽ sắp xếp cân đối, vẽ màu phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Chuẩn bị một số tranh, ảnh về các loại cây, hình vẽ các loại cây,  
-HS: Vở vẽ, màu tô, bút chì
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1.KTBC: Tập vẽ tiết trước học bài gì?
H: Các họa tiết giống nhau ta vẽ màu như thế nào?
GV kiểm tra bài một số em tiết trước chưa hoàn thành -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét bài cũ
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Tập vẽ hôm nay cô hướng dẫn các em Tập vẽ bức tranh đơn giản có cây, có nhà
 Học sinh
+GV giới thiệu tranh, ảnh một số cây và gợi ý để HS quan sát, nhận biết về hình dáng, màu sắc của chúng
H: Các em vừa được quan sát những cây gì?
H: Nêu các bộ phận của cây?
H: Ngoài cây ra còn có những chi tiết nào nữa ?
-GV: Có nhiều loại cây: cây phượng, cây dừa, cây bàng  cây gồm có vòm lá, thân và cành. Nhiều loại cây có hoa, có quả
b.Hướng dẫn HS cách vẽ cây :
GV có thể giới thiệu cho HS cách vẽ cây theo từng bước
-Vẽ thân cây, cành cây
-Vẽ vòm lá, (tán lá)
-Vẽ nhà thân, mái, cửa ra vào
-Vẽ thêm chi tiết
-Vẽ màu theo ý thích
-GV cho HS xem một vài bài vẽ cây của họa sĩ, của thiếu nhi
c.Thực hành
-GV hướng dẫn hs thực hành
+Có thể vẽ một cây
+Có thể vẽ nhiều cây thành hàng cây, vườn cây ăn quả(Có thể vẽ nhiều loại cây cao, thấp khác nhau)
+Các em nhớ vẽ vừa với phần giấy ở vở tập vẽ và vẽ màu theo ý thích.
-HS vẽ, GV theo dõi-hướng dẫn HS yếu hoàn thành bài vẽ.
-Nhận xét, đánh giá, giới thiệu một số bài, hướng dẫn HS nhận xét về hình vẽ, cách sắp xếp hình, màu sắc. HS chọn bài vẽ mình ưa thích - GV nhận xét
3.Củng cố:Tập vẽ hôm nay học bài gì?
H: Nêu các bước vẽ cây, nhà?
TK: Cây cối tạo bóng mát và giúp chúng ta có được không khí trong lành, vậy các em biết chăm sóc và bảo vệ cây cối, không được ngắt lá, tỉa cành.
Dặn dò:Về nhà ai vẽ chưa xong vẽ tiếp.
-Cây cam, cây khế, cây mít 
-Cây có vòm lá, thân và cành
-Nhà hoa, ông mặt trời
-HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn
- HS vẽ vào vở
-Vẽ cây 
-HS nêu
Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2011
Tiết 13 	 TẬP VIẾT TUẦN 13
Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm
I.MỤC TIÊU
	-Viết đúng các chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một
 - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	-GV kẻ bảng mẫu, ghi chữ mẫu.
	-HS có đủ đồ dùng HT – vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.KTBC:
-Gọi 2 em lên viết 2 từ : nhà in, cá biển.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài :Hôm nay viết bài 13
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Quan sát, nhận xét và viết chữ
-Gọi HS đọc từ 
-GV đọc giảng từ.
+Nhà trường:Có các lớp học, giáo viên học sinh ban giám hiệu.
+Buôn làng:Một vùng sinh sống của người dân tộc
+Hiền lành:Không gây gổ với ai, giúp đỡ bạn.
+Đình làng:Nơi thờ cúng một vị thần một thôn.
+Bệnh viện:Nơi đến khám chữa bệnh.
+Đom đóm:Các con vật nhỏ bay vào ban đêm có
H:Em có nhận xét gì về độ cao các chữ 
Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm 
-Quan sát các chữ Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm giáo viên viết mẫu ở bảng, chú ý viết các nét cong trong con chữ cách nối các nét giữa các con chữ t, h và các dấu thanh trên con chữ.
-HD HS viết trên bảng con
HĐ2: Viết trong vở Tập viết
HĐ3: Chữa bài viết
3.Củng cố: Hôm nay tập viết bài mấy?
-Nhận xét tiết học
-Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm 
-Độ cao 5 li:h, l, g, b; độ cao 3li: t ; độ cao 4 li: d, đ;các chữ còn lại có độ cao 2 li.
-HS quan sát
-HS viết trên bảng con Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm 
-HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm 
 -HS nghe cô nhận xét để lần sau viết đẹp hơn.
Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2011
Tiết 14 	TẬP VIẾT TUẦN 14
Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm
I.MỤC TIÊU
	-Viết đúng các chữ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.	 
 - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-GV kẻ bảng ghi chữ mẫu.
	-Hs có đủ đồ dùng – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:Gọi 2 em lên bảng viết 2 từ ở bài 13 :buôn làng, đom đóm.
-Lớp viết bảng con :cây thông
-GV nhận xét vở.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài :Hôm nay viết bài 14.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Quan sát, nhận xét và viết chữ
-Gọi HS đọc từ 
-GV đọc giảng từ.
ŸĐỏ thắm: đỏ rất đẹp.
ŸMầm non:hạt mới nẩy mầm.
ŸChôm chôm:Giới thiệu quả chôm chôm có vị
ŸTrẻ em:trẻ còn nhỏ từ 0 đến 5 tuổi.
ŸGhế đệm:Ghế có lót đệm.
ŸMũm mĩm:Mập tròn dễ thương.
H:Em có nhận xét gì về độ cao các chữ 
Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, 
ghế đệm, mũm mĩm
-Quan sát các chữ Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm giáo viên viết mẫu ở 
bảng, chú ý viết các nét cong trong con chữ cách
 nối các nét giữa các con chữ t, h và các dấu thanh
 trên con chữ.
-HD HS viết trên bảng con
HĐ2: Viết trong vở Tập viết
HĐ3: Chữa bài viết
3.Củng cố: Hôm nay tập viết bài mấy?
-Nhận xét tiết học
-Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, 
ghế đệm, mũm mĩm
-Độ cao 5 li:h, g, b; độ cao 3li: t ; độ cao 4 li: đ;các chữ còn lại có độ cao 2 li.
-HS quan sát
-HS viết trên bảng con -Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm
-HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, 
ghế đệm, mũm mĩm
-HS nghe cô nhận xét để lần sau viết đẹp hơn.
Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2011
Tiết 15 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Sinh hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc