Tiếng Việt
Bài :17: u-ư
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “u, ư”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: thủ đô.
- HS yêu thủ đô, đất nước.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
từ. - cá nhân, tập thể. - Âm “ch”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (5’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: thợ xẻ, xa xa. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu: x, ch, xe, chó., gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: x, ch, xe, chó. - tập viết bảng: HSTB viết được các chữ, HSKG viết đúng, đẹp. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “x, ch”, tiếng, từ “xe, chó”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể:HSTB có thể đánh vần, HSKG đọc trơn, đọc nhanh. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Yêu cầu HS quan sát tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - xe ô tô chở cá. - HSKG đọc. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: xe, chở. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu ứng dụng, HSKG đọc đúng, đọc nhanh. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - xe bò, xe ô tô, xe lu. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - các loại xe. - Nêu câu hỏi về chủ đề: - Trong tranh vẽ những loại xe gì? - Xe bò thường dùng gì để kéo? -Xe lu dùng để làm gì? -Xe ô tô dùng để làm gì? - Cho hs nói toàn bộ chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV: lên bảng chỉ tranh và nêu - HSKG nói toàn bộ chủ đề. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở: HSTB viết được 1 số chữ trong vở TV, HSKG viết cả bài. 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có âm x, ch. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: s, r. Đạo đức Bài 3 : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS hiểu: trẻ em có quyền được học hành, biết giữ gìn sách vở giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình. - HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập của mình. . - Có ý thức giữ gìn sách vở . II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1. - Học sinh: Bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Trong lớp ta hôm nay ai đáng khen vì gọn gàng sạch sẽ? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập 1 (8’). - hoạt động theo cặp. Mục tiêu: Nhận biết đồ dùng học tập Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm ra những đồ dùng học tập để tô màu. - thảo luận và tô màu theo cặp. Chốt: Nêu tên những đồ dùng học tập? - sách, vở, bút, cặp sách, thớc kẻ. 4. Hoạt động 4: Làm bài tập 2 (8’). - hoạt động cặp. Mục tiêu: Biết giới thiệu về đồ dùng của mình. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi giới thiệu với bạn trong bàn về đồ dùng học tập của mình theo nội dung: Tên đồ dùng, để làm gì? Cách giữ gìn? - Gọi một vài nhóm lên giới thiệu trớc lớp. - tiến hành giới thiệu về đồ dùng của mình và tác dụng cũng nh cách giữ gìn đồ vật đó. Chốt: Tại sao ta phải giữ gìn đồ dùng học tập? - đồ dùng học tập giúp ta học đợc tốt hơn.... 5. Hoạt động 5: Làm bài tập 3 (8’) - hoạt động cá nhân. - Nêu yêu cầu bài tập 3, sau đó cho HS làm rồi lên chữa bài. - tự tìm tranh mình cho là đúng, là sai và giải thích trớc lớp về quan điểm của mình. Chốt: Nêu những việc nên tránh để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập? - không vẽ bậy ra sách, không xé vở 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại phần ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, chuẩn bị tiết sau thi “ Sách vở ai đẹp nhất”. .Toán (BD) Ôn tập về 6 số 7. I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về khái niệm số 6, 7. - Củng cố kĩ năng đọc, viết số 6, 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6,7, vị trí của số 6, 7 trong dãy số tự nhiên. - Yêu thích học toán II Đồ dùng. - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Cả lớp - Đếm từ 1 đến 7 và ngược lại. 2. Hoạt động 2:Cá nhân Bài 1: - Yêu cầu HS viết các số từ 1 đến 7 và ngược lại. - Cho HS đọc xuôi, ngược. Bài 2: Điền dấu? 76 76 55 5 ...7 45 25 43 3 ...3 46 35 36 2 ...1 66 37 75 1 ...2 - HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa bài.: HSTB làm 1-2 cột, HSKG làm 3- 4 cột. - GV nhận xét, bổ sung kiến thức cần thiết Chốt bài: Trong các số từ 1 đến 7 số nào bé nhất?Số nào lớn nhất? .Bài 3: Điền số? 2 4 > ... 5 6 < ... 6 6 = 7 = ... - HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa bài. HSTB làm 1-2 cột, HSKG làm 3- 4 cột - GV nhận xét, bổ sung kiến thức cần thiết. - Chốt bài:dấu ,= *Bài 4 ( dành cho HS khá giỏi): Nối ô trống với số thích hợp 2 5 > 7 > 1 2 3 4 5 6 7 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc,viết số nhanh. - Nhận xét giờ học. tự học. Tiết 9:Hoàn thiện kiến thức I. Mục tiêu. - Hoàn thiện kiến thức các môn học trong ngày. - Củng cố kiến thức về môn Toán - Hs ham thích học Toán. II. Các hoạt động dạy - học. 1. Hoạt động 1: Hoàn thiện kiến thức các môn học trong ngày. - GV cùng HS hoàn thiện kiến thức các môn học trong ngày. - GV giải đáp những thắc mắc của HS. 2. Hoạt động 2: Củng cố, khắc sâu kiến thức về môn toán. - Yêu cầu HS ôn và nêu ra vấn đề còn khúc mắc. - HS nêu vấn đề còn khúc mắc. - Gv cùng học sinh giải quyết vấn đề còn khúc mắc. - Yêu cầu HS tự làm các bài tập trong vở bài tập VBT toán (tiết: Số 7) - HSTB làm theo khả năng. - HSKG làm hết tất cả các bài tập. - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm hoàn thành bài tập. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt Bài 19: s, r I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “s, r ”, cách đọc và viết các âm, chữ,từ trong bài. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. -Phát triển lời nói theo chủ đề: rổ, rá. - HS tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Rổ, Rá( đồ chơi trẻ em.).Tranh minh hoạ: Chim sẻ. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Tiết 1 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc: x, ch, thợ xẻ, chả cá - đọc bảng,SGK. - Viết: x, ch, xe, chó. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’) - Ghi âm: “s” và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học:Âm s được viết bởi chữ gì?Được ghép bởi nét nào? - cài bảng cài. -Hướng dẫn phát âm- phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “sẻ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “sẻ” trong bảng cài. - thêm âm “e” đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - sẻ - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thể. - Âm “r ”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (5’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: chữ số 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu: s, r, sẻ, rễ, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng: HSTB viết được các chữ s, r, sẻ, rễ. HSKG viết đúng, đẹp. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “s, r ”, tiếng, từ “sẻ, rễ ”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - bé tô cho rõ chữ và số. - HSKG đọc câu. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: rõ, số. - Luyện đọc câu,hướng dẫn cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu, HSKG đọc đúng, nhanh. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - rổ, rá - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - rổ, rá - Nêu câu hỏi về chủ đề: -Rổ, rá thường được làm bằng gì? - So sánh rổ- rá. -Rổ thường dùng để làm gì? Rá để làm gì? - Luyện nói toàn bộ chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở: HSTB viết 1 số chữ. HSKG viết cả bài. 7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có âm : s,r mới học. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập Toán Tiết 18: Số 8 . I. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. - Đọc, viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8, nhận biết số lượng trongphạm vi 8. Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 8. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc và viết số 7. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Lập số 8 (10’). - hoạt động cá nhân. - Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn? - Yêu cầu HS lấy7 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn? - Tiến hành tương tự với 8 que tính, 8 chấm tròn, 8 con bướm. - 7 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 8 bạn. - là 8hình tròn - tự lấy các nhóm có 8 đồ vật. Chốt: Gọi HS nhắc lại. - 8 bạn, 8hình vuông, chấm tròn 4. Hoạt động 4: Giới thiệu chữ số 8 in và lsố 8 viết (5’). - hoạt động theo - Số tám được biểu diễn bằng chữ số . - Giới thiệu chữ số 8 in và viết, cho HS đọc số 8. - theo dõi và đọc số 8. 5. Hoạt động 5: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1;2;3;4;5;6;7 ;8. (4’) - Cho HS đếm từ 1 đến 8 và ngược lại. - Số 8 là số liền sau của số nào? - đếm xuôi và ngược. - số 8. 5. Hoạt động 5: Làm bài tập (15’). Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 8. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - chốt bài đúng. - làm bài. Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Có mấy chấm tròn xanh? Mấy chấm tròn thêm ? Tất cả có mấy chấm tròn ? - Vậy 8 gồm mấy và mấy? - Tiến hành tương tự với các hình còn lại. - có 7 chấm tròn xanh, 1 chấm tròn, tất cả có 8 chấm tròn. - 8 gồm 7 và 1. - 8 gồm 6 và 2, 4 và 4. - Gọi HS chữa bài. - Cho hs đọc lại bài - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Gọi HS đọc lại các số xuôi và ngược. Số lớn nhất trong các số em đã học là số nào? - đọc cá nhân. - số 8. Bài4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền dấu vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Cho hs đọc lại bài - theo dõi, nhận xét bài bạn. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 8. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau: Số 9. Tiếng Việt (BD) Ôn tập về âm : s,r. I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết âm, “,s,r”. -Củng cố kĩ năng đọc và viết âm, từ có chứa âm, “s,r”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.. II. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: cả lớp - Đọc: bài: s, r. - Viết : s, r,sẻ, rổ. 2. Hoạt động 2: cá nhân a.Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài : s, r. - Thi đọc theo các nhóm đối tượng HS. - Cho HS đọc thêm: su su,sổ số,rổ rá,ro ro, cá rô *Tìm từ mới có âm cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Yêu cầu HS tìm thêm những tiếng, từ mới có âm s,r, sau đó ghi bảng. - Gọi em khác giỏi đọc. b. Cho HS làm vở bài tập bài s-r. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm: Hướng dẫn cụ thể cho HSTB. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc tiếng, từ nhanh. - Nhận xét giờ học. Luyện viết. Tiết 9: luyện viết x, ch, s, r I. Mục tiêu. - Viết đúng qui trình, đúng độ cao khoảng cách các chữ x, ch, s, r, nét nối từ c-h. - Rèn kĩ năng viết đẹp, đúng tốc độ. - Hs có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Các hoạt động dạy - học. 1. Hoạt động 1: Cặp đôi. - Yêu cầu từng cặp nêu cho nhau nghe các âm đã học trong tuần. - 2 HS cùng bàn nêu cho nhau nghe: x, ch, s, r. - Gọi 1 số cặp báo cáo kết quả trước lớp. - Từng cặp báo cáo 2. Hoạt động 2: Cả lớp. + Chữ: x - Chữ x gồm mấy nét? - Gồm 2 nét: nét cong hở trái, nét cong hở phải - Chữ x cao mấy li? - Cao 2 li. - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết. - HS viết bảng con. - Nhận xét sửa chuẩn. + Chữ ch, s,r. (qui trình tương tự) - GV nhận xét, sửa chuẩn - HSKG viết các chữ ch, s, r Luyện viết chữ ch: nét nối từ c- h, nét khuyết trên của chữ h. 3. Hoạt động 3: Cá nhân. - Hướng dẫn HS viết vào vở li - HSTB viết mỗi chữ 2 dòng. - HSKG viết nhiều hơn. - GV quan sát uốn nắn HS. - Chấm bài nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Thực hành kiến thức Ôn tập I. Mục tiêu: -HS luyện tập, thưc hành 1 số kiến thức các môn học đã học. -Rèn kĩ năng học, kĩ năng nói, trả lời. -HS tích cực, hăng hái học tập, vui vẻ, thoải mái trong giờ học. II.Đồ dùng:1 số bông hoa( bằng giấy), Bộ đồ dùng toán III. Các HĐ DH: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MT,YC tiết học. 2.Tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi hái hoa dân chủ -Gv nêu và phổ biến cách chơi. -HS thi đua chơi theo tổ. *Một số câu hỏi: -Nêu tên các âm đã học, -Em đã học những số nào? - Dùng số trong bộ đồ dùng toán xếp các số đã học theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé - Vẽ số bông hoa tương ứng với số:2, 3, 5,,8. - Tìm và nêu 1 số tiếng, từ có âm u,ư, c, ch, s, r. - Bài đạo đức vừa học là bài gì? - Nêu 1 số cách làm để giữ gìn sách vở đồ dùng bền, đẹp. - Để bảo vệ mắt và tai em đã làm những gì? - Hát 1 câu- 1 đoạn trong bài hát em vừa học. 3. Đánh giá, nhận xét: tuyên dương những cá nhân, tổ chơi tốt. 4.Củng cố- dặn dò: -GV chốt 1 số nội dung chính của tiết học. Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008 Tự nhiên - xã hội Bài 5:Vệ sinh thân thể I. Mục tiêu: - HS hiểu được thân thể có khoẻ mạnh thì sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. - HS biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ. - HS có ý thức giữ vệ sinh, làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ SGK. - Học sinh:bấm cắt móng tay, xà phòng, khăn mặt, III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Em làm những việc gì để bảo vệ mắt,tai?Những việc không nên làm đối với mắt và tai? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Khởi động (3’). - hoạt động tập thể. Mục tiêu: Gây hứng thú học tập. - Cả lớp hát bài “ Khám tay”. 4. Hoạt động 4: Suy nghĩ về việc mình đã làm (5’). - hoạt động cá nhân. Mục tiêu: tự liên hệ đến việc mình đã làm để giữ vệ sinh cá nhân. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS tự suy nghĩ lại những việc mình đã làm để giữ vệ sinh cá nhân, sau đó lên nêu trước lớp - gội đầu,rửa mặt,rửa mặt,rửa tay chân, Chốt: Nêu những việc HS làm đúng. - theo dõi. 5. Hoạt động 5: Làm việc với SGK (8’). - hoạt động nhóm. Mục tiêu: Nhận ra việc nên làm và không nên làm. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranhSGK và trao đổi để tìm ra những việc làm đúng, việc làm sai, vì sao? - Gọi HS trình bày trước lớp. - cắt móng tay giữ tay sạch Chốt ý: Nêu lại những việc làm đúng. - theo dõi. 6. Hoạt động 6: Thảo luận cả lớp. (10’) - hoạt động cả lớp. Mục tiêu: Biết được trình tự việc làm vệ sinh và thời gian thích hợp để vệ sinh cơ thể. Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi: Nêu các việc cần làm khi tắm gội? Nên rửa tay chân khi nào? - Gọi đại diện nhóm trả lời GV,hs khác bổ sung dần cho đầy đủ. Chốt ý: Nên tránh tay bẩn,... cắn móng tay, đi chân đất -nhóm thảo luận. - trước khi tắm phải chuẩn bị quần áo, nước tắm - nhận xét và bổ sung ý kiến của mình. 7. Hoạt động7 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thực hiện thi xem ai sạch sẽ. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Chăm sóc và bảo vệ răng. Tiếng Việt Bài 20: k, kh I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “k, kh”, cách đọc và viết các âm, chữ,từ trong bài. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. -Phát triển lời nói theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, tu tu. - Thích bắt trước tiếng kêu của 1 số con vật, đồ vật,.... II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu Tiết:1 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc: s, r,s su,rổ rá. - đọc bảng,SGK. - Viết: s, r, sẻ, rổ. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’) - Ghi âm: “k” và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học:Âm s được viết bởi chữ gì?Được ghép bởi nét nào? - cài bảng cài. -Hướng dẫn phát âm- phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “kẻ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “kẻ” trong bảng cài. - thêm âm “e” đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - kẻ - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thể. - Âm “kh”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (5’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể: HSTB đánh vần- đọc trơn. HSKG đọc trơn, đọc nhanh. - Giải thích từ: khe đá 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu: k, kh, kẻ, khế. gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: k, kh, kẻ,khế. - tập viết bảng: HSTB viết được các chữ k, kh,... HSKG viết đúng, đẹp. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “k, kh”, tiếng, từ “kẻ, khế”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - chị giúp em kẻ vở. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: kẻ, kha. - Luyện đọc câu,hướng dẫn cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu, HSKG đọc đúng, đọc nhanh. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - YC HS quan sát tranh vẽ gì? - máy xay lúa, con ong, tàu - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - tiếng kêu. - Nêu câu hỏi về chủ đề: YC HS thảo luận nhóm các vật con vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Em còn biết tiếng kêu của con vật nào khác? - Luyện nói toàn bộ chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. - HS thi đua bắt chước tiếng kêu của các vật trong tranh. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở: HSTB viết 1 số chữ, HSKG viết cả bài. 7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có âm k, kh mới học. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập Toán Tiết 19:Số 9 I. Mục tiêu - HS có khái niệm ban đầuvề số 9. - Biết đọc, viết số 9, đếm so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết các nhómcó không quá 9 đồ vật. - Biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1- 9 - Hs ham học toán, yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy - học: - bộ đồ dùng Toán. - 9 ô tô, 9 con thỏ, 9 chấm tròn( bằng bìa) - Mẫu chữ số 9 in và chữ số 9 viết III. Các hoạt động dạy- học 1. KTBC - HS nhận biết nhóm đồ vật có số lượng là 8 - Đếm từ 1-8, 8-1; cấu tạo số 8 2. Bài mới a. GTB b. Lập số 9 - GV gắn bảng các đồ vật yêu cầu Hs nêu nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 9 - có 8 con thỏ thêm 1 con thỏ là 9 con thỏ - Yêu cầu HS mở SGKvà nêu hoàn chỉnh bài toán về số HS, chấm tròn, que tính - 8 thêm 1 là 9 + Giới thiệu số 9 in và số 9 viết - Yêu cầu viết và đọc 9(chín) - Yêu cầu HS lấy que tính và đếm từ 1- 9 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, - Gọi HS lên bảng viết từ1- 9, 9- 1 - 1, 2, 3, .9, 8, 7 - Số 9 đứng liền sau số nào? - số 8 - Số nào đứng liền sau số 9? - số 8 - Những số nào đứng trước số 9? - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 c. Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS viết số 9 theo đúng mẫu - HS viết Bài 2 - Nêu cách làm - đếm số con tính rồi nêu kết quả bằng số vào ô trống - Yêu cầu làm bài rồi đọc kết quả - Nêu cấu tạo số 9 Bài 3 - Nêu yêu cầu - điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Muốn điền dấu đúng ta phải làm gì? - so sánh 2 số - Cho HS làm bài- 3 HS lên bảng làm - HS làm bài - Nhận xét, chữa bài Bài 4 -Nêu yêu cầu - điền số - Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài - HS làm bài Bài 5 - GV nêu thành trò chơi, cách chơi, luật chơi rồi cho 2 đội chơi - 2 đội mỗi đội 3 HS lên chơi 3 Củng cố, dặn dò - Đếm từ 1- 9; 9- 1 - Nêu cấu tạo số 9 Toán (BD) Tiết 10:Luyện tập về số 9 I. Mục tiêu -. Củng cố cấu tạo số 9 - Đọc, viết số 9, so sánh các số trong phạm vi 9 - Biết vị trí của số 9 trong dãy số từ 1- 9 - Nhận biết nhanh số lượng đồ vật. -HS tích cực trong giờ học. II. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động 1: cả lớp - GV đưa ra các nhóm đồ vật có số lượng là 9. Yêu cầu Hs nhận biết số lượng và nêu được số 9 - HS đếm số lượng nhóm đồ vật và nêu số - Nêu vị trí của số 9 - HS nêu 2. Hoạt động 2: cặp đôi - Từng cặp nêu cho nhau nghe về cấu tạo số 9 - 2 HS cùng bàn kiểm tra nhau - Gọi HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả 3. Hoạt động 3: Trò chơi:
Tài liệu đính kèm: