Giáo án tổng hợp các môn học khối 1 - Tuần 6 - Trường tiểu học Tân Phong B

 I: MỤC TIÊU

- GV sinh hoạt HS về chuyên cần, Đạo đức, Học tập, Vệ sinh trong tuần. Mang khẩu trang khi đi học. Mang nước chính theo uống.

- HS thực hiện tốt về chuyên cần, đạo đức, học tập, vệ sinh.

- GD HS biết giữ trật tự trong giờ sinh hoạt và giữ vệ sinh trong sinh hoạt hằng ngày.

II: CÁCH TIẾN HÀNH:

 -1: GV sinh hoạt:

- Chuyên cần không vắng, phải đi học đều. Nghỉ phải có đơn xin phép của ba, mẹ. Đi đến nơi, về đến chốn. Không la cà.

- Đạo đức: Phải biết đi thưa về trình,thực hiện theo đúng nội dung bài học. Nói lời hay làm việc tốt. Ra đường biết chào hỏi mọi người. Thực hiện tốt ATGT.

- Học tập tốt, học bài và làm bài trước khi đến lớp.Trong giờ học trật tự chú ý nghe giảng và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài để học tốt hơn.

- Vệ sinh: VS cá nhân và trường lớp sạch đẹp.

- Mang nước chín theo uống đầy đủ.

- Đeo khẩu trang khi đi học. (Đeo khẩu trang mới được vào lớp).

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn học khối 1 - Tuần 6 - Trường tiểu học Tân Phong B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có 1 chữ số và lớn hơn 3.
- HS nêu, GV viết lên bảng lớp.
- Gọi HS đọc lại bảng cộng.(Cá nhân, đồng thanh).
- GV HD HS học thuộc lòng bảng cộng 7.
- Thi đọc thuộc bảng cộng 7 .
- Hoạt động 4: Thực hành.
+ Bài 1: Tính nhẩm. (HS trả lời miệng).
7 + 4 7 + 6 7 + 8 	7 + 9
4 + 7 6 + 7 8 + 7	9 + 7
 * GV biểu dương HS nêu đúng.
+ Bài 2: HS tính vào bảng con → nhận xét- Biểu dương HS làm đúng.
+ Bài 4: HS đọc đề, GV HD HS tóm tắt, dạng toán lưu ý lời giải, có đơn vị kèm theo.
 Tóm tắt :	Giải
Em : 7 tuổi	 Số tuổi của anh có là:
Anh hơn em : 5 tuổi	7 + 5 = 12(tuổi)
Anh : tuổi ?	 Đáp số: 12 tuổi.
- HS làm vở, GV theo dõi giúp HS yếu làm được bài.
* GV chấm, sửa bài .
- Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò. 
- HS thi đọc bảng cộng 7. 
- Dặn dò: thuộc bảng cộng 7. 
- CB bài: 47 + 5
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm :
.
Ngày soạn:26/9/2009 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 
Ngày dạy : 29/9/2009 Kể chuyện
	 Tiết 6: Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được chuyện Mẩu giấy vụn. HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
- Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, đánh giá lời kể và kể tiếp lời bạn.
- GD HS biết giữ cho trường lớp luôn sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tranh ở sgk 
- HS: Xem bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- HS nối nhau kể lại câu chuyện “ Chiếc bút mực”
- Nhận xét – Biểu dương HS kể hay.
- Hoạt động 2: GT bài: Mẩu giấy vụn
 - Hướng dẫn kể chuyện. 
 +Bài 1: HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu nội dung của từng tranh, kể lại các đoạn của câu chuyện. 
- Kể trong nhóm từng đoạn.
- Kể trước lớp - Nhận xét – chọn cá nhân kể hay nhất biểu dương trước lớp. 
 + Bài 2: HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu (Dành cho HS khá, giỏi).
- GV hướng dẫn HS phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Cử đại diện nhóm đóng vai kể trước lớp. 
- GV cho HS nhận xét , chọn nhóm kể hay nhất – GV biểu dương. 
- Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:
– GV rút ra ý nghĩa của câu chuyện – GD HS. 
- Muốn cho trường lớp sạch đẹp, em cần phải làm gì?
 * Biểu dương HS nêu đúng.
- Dặn dò : xem bài: Ngôi trường mới .
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm 
	Mĩ thuật 
Tiết 26: Vẽ trang trí: Màu sắc, vẽ màu vào hình có sẳn.
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm ba màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: Da cam, xanh lá cây, tím.
- HS biết cách sử dụng các màu đã học. Vẽ màu vào hình cĩ sẵn theo ý thích.HS khá giỏi biết chọn màu, vẽ màu phù hợp, màu tô đều, gọn trong hình.
- GD HS biết yêu cái đẹp.
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: một số tranh ảnh cĩ hoa, quả, đồ vật với các màu đã pha trộn với nhau.
- HS: Vở tập vẽ, màu, ....
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động1: KT bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét.
- Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Vẽ trang trí: Màu sắc, vẽ màu vào hình có sẳn.
- Quan sát, nhận xét.
- GV cho HS bảng màu và nhận ra các màu cơ bản và màu pha trộn.
- HS tìm ra các màu trên ở hộp chì màu, sáp màu.
- GV chỉ vào bảng màu cho HS thấy:
 + Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam.
 + Màu đỏ pha với màu lam được màu tím.
 + Màu lam pha với màu vàng được màu xanh lá cây.
- Hoạt động 3: Cách vẽ màu.
- HS quan sát hình vẽ vở tập vẽ và gợi ý để HS nhận ra tranh vẽ theo lối tranh dân gian Đơng Hồ tranh cĩ tên : Vinh hoa.
- GV gợi ý HS cách vẽ và chọn màu con gà, em bé, bơng hoa và nền tranh.
- Hoạt động 4: Thực hành.
- HS thực hành vẽ màu tự do.
- GV theo dõi, uốn nắn HS vẽ.
- Hướng dẫn, gợi ý thêm cho HS yếu.
- Hoạt động 5: Nhận xét, đánh giá.
- GV gợi ý để HS nhận xét bài vẽ của nhau.
- GV chọn một số bài vẽ cùng lớp nhận xét, đánh giá tìm ra bài vẽ đẹp.
- Tuyên dương những HS cĩ bài vẽ tốt.
- Dặn dò: Bạn nào chưa hoàn thành tiếp tục vẽ ở nhà.
- chuẩn bị: Vẽ tranh đề tài em đi học.
* GV nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
	Toán
 Tiết 27: 47 + 5
I.Mục tiêu : 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 . 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.(Làm BT1, cột 1, 2, 3. BT3.
- GD HS tính toán cẩn thận khi giải toán.
* HTĐB: GV giúp HS yếu làm được bài toán dạng đã học.
II.Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng cài, que tính . 
- HS: Bảng con , que tính. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động 1: KT bài cũ:
- 4 HS đọc thuộc bảng cộng 7 - GV nhận xét. 
- Cả lớp làm bảng con : 7 + 6 , 7 + 8 , 7 + 9 
- Nhận xét – chấm điểm HS học tốt.
- Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 47 + 5.	47
- GV nêu bài toán dẫn đến phép tính 47 + 5. 	+
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả 	5
- GV nhận xét- Chốt lại.
- Yêu cầu HS tự đặt tính bảng con - nhận xét .	52
- GV chốt :
 . Đặt tính phải thẳng hàng.
 . Tính từ phải sang trái – Đây là toán có nhớ, nhớ cộng vào hàng liền trước.
- Hoạt động 3: Thực hành. 
+ Bài 1(cột 1, 2, 3)/27: HS làm bảng con - bảng lớp, nêu cách tính.
* GV biểu dương HS làm đúng.
+ Bài 3/27 : GV vẽ tóm tắt, HD HS nêu đề toán nhận dạng toán, cách giải .
HS làm vào vở . GV theo dõi giúp HS yếu làm được bài. 
GV chấm bài nhận xét, sửa bài.
	Giải
	Đoạn thẳng AB dài là:
	 17 + 8 = 25(cm)
	Đáp số: 25 xăng – ti – mét.
- Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò: 
- HS điền Đ,S vào chỗ trống : 
 28	7	77	53
+ 7	 + 56	 + 8	 + 7	 
 98 	63 	75	 60
* GV ghi từng bài để HS làm. GV nhận xét, sửa sai cho HS ( nếu có ).
- Dặn dò :xem bài 47 + 25 
* Nhận xét tiết học:
* Rút kinh nghiệm : 
 Chính tả( Tập chép)
 Tiết 11: Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài TC, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. 
- Làm được BT2 (2trong số 3 dòng a, b, c); BT3 a / .b
- GD HS ngồi đúng tư thế khi viết bài. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: 
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- HS viết bảng con : ngẫm nghĩ, buồn, nước chảy.
- Nhận xét – Biểu dương HS viết đúng. 
- Hoạt động 2: GT bài: Mẩu giấy vụn
Hướng dẫn chính tả. 
- GV đọc mẫu, 2 HS đọc lại , cả lớp đọc thầm.
- GV HD nhận xét :
 + Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy? 
 + Tìm thêm các dấu câu khác trong bài?
 - GV chia 3 nhóm, HS thảo luận tìm chữ khó viết - báo cáo.
 - GV ghi bảng. 
- GV hướng dẫn HS phân tích bỗng, sọt rác; tìm từ có tiếng tiến, nhặt; so sánh : mẩu – mẫu .
- HS viết bảng con những chữ kho.ù 
- Hoạt động 3: Tập chép .
- Hướng dẫn HS cách trình bày vào vở, cách ngồi viết. 
- HS nhìn bảng chép vào vở , GV theo dõi, giúp HS yếu viết đúng bài.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi và hướng dẫn sửa lỗi - Kiểm tra vở. 
- Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập. 
 + Bài 2: HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm vào vở // bảng phu.ï 
 * GV nhận xét , sửa bài. 
 + Bài 3 a, b: HS đọc yêu cầu. GV HD HS làm.
– HS thi tiếp sức điền đúng tiếng vào chỗ trống – GV nhận xét , tuyên dương HS làm đúng. 
- Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò. 
- Chấm vở , nhận xét - Viết lại những chữ viết sai ở nhà nhiều lần vào bảng con.
- Dặn dòø : Xem bài: Ngôi trường mới . 
* Nhận xét tiết học:
*Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:26/9/2009 Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 
Ngày dạy : 30/9/2009 	
 Thể dục
	Giáo viên chuyên thể dục dạy
Tập đọc
	Tiết 18:	Ngôi trường mới
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (trả lời được CH1, 2; HS kha,ù giỏi trả lời được CH3).
- GD HS biết yêu trường, yêu lớp.
- HTĐB: giúp HS yếu đọc được 1 đoạn trong bài “ Ngôi trường mới ”.
II .Đồ dùng dạy học :
- GV: 
- HS: SGK, xem bài trước ở nhà.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- GV gọi 4 HS đọc + TLCH bài : Mẩu giấy vụn .
- Nhận xét – biểu dương HS học tốt.
-Hoạt động 2: GT bài: Ngôi trường mới
 . Luyện đọc 
 . GV đọc mẫu 1 lần và HD HS đọc đồng thanh 1 lần.
- HS đọc nối nhau từng câu – GV theo dõi , sửa sai. GV ghi bảng tiếng HS đọc sai.
- GV chia đoạn, HS đọc trước lớp. 
* GV kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, đọc chú giải sách giáo khoa. 
- Đọc trong nhóm. (GV theo dõi giúp HS yếu đọc được 1 đoạn ngắn trong bài. 
- Thi đọc giữa các nhóm.
 + 2 cá nhân thi đọc đoạn 1 HS so sánh – GV nhận xét, biểu dương HS đọc hay.
 + 2 nhóm thi tiếp sức đọc cả bài - GV nhận xét.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 
- HS đọc câu hỏi 1 – GV cho HS TLCH .
 *GV nhận xét, sửa sai cho HS.
- HS nêu câu hỏi 2 – Đọc thầm đoạn 1 – TLCH. 
 + Ngôi trường mới rất đẹp : tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. 
- Liên hệ :
 + Trường chúng ta như thế nào?
 + Làm gì để bảo vệ ngôi trường luôn mới, sạch đẹp?
 * GV biểu dương HS trả lời đúng.
- Gv nêu câu hỏi 3 – Đọc thầm đoạn 3 – TLCH. (dành cho HS khá, giỏi).
 + Thể hiện sự yêu mến, tự hào của bạn HS về ngôi trường mới, cô giáo, bạn bè . 
- Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- GV đọc mẫu lần 2, lưu ý giọng đọc. 
- Thi chọn giọng đọc hay. 
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. 
- Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò. 
 * GV hỏi em vừa học được bài tập đọcgì? (Ngôi trường mới)
GV giáo dục HS ý thức giữ trường lớp luôn sạch đẹp. HS biết yêu trường , yêu lớp.
- Dặn dò : xem lại bài để viết chính tả. 
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm : 
.
 Toán
 Tiết 28: 47 + 25 
I.Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạmvi 100, dạng 47 + 25. Củng cố 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. (BT1 “cột 1, 2, 3”; BT2 “a, b, d, e”; BT3).
- GD HS say mê học toán.
* HTĐB: Giúp HS yếu làm được phép cộng dạng 47 + 25.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng cài, que tính.
- HS: bảng con, que tính.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- HS đặt tính bảng con: 17 + 4 , 67 + 9, 36 +5.
- Nêu cách thực hiện tính - nhận xét – Biểu dương HS làm đúng. 
- Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng dạng 47 + 25 
- GV nêu bài toán dẫn đến phép tính 47 + 25 .
- HS thao tác tìm kết quả bằng que tính.
* Nhận xét, GV chốt : 47 + 25 = cách đặt tính dọc, rồi tính.	 47
- GV yêu cầu hs đặt tính → nhận xét 	+
 . Đặt tính thẳng hàng .	 25
 . Tính từ phải sang trái .
 . Đây là toán có nhớ, cộng phần nhớ vào hàng liền trước nó .	72
 * GV nêu cách tính như SGK. Gọi vài HS nhắc lại.
- Hoạt động 3: Thực hành.
+ Bài 1(cột 1, 2, 3): HS làm bảng con // bảng lớp. (GV giúp HS yếu làm được bài).
 * GV nhận xét, nêu cách thực hiện, lưu ý cách tính.
+ Bài 2(a, b, d, e) : Thi tiếp sức điền Đ,S trên bảng lớp.
 * Nhận xét, giải thích, biểu dương HS làm đúng. 
+ Bài 3: HS đọc yêu cầu bài, GV HD HS tóm tắt. 
- HS giải vào vở // bảng phụ – GV theo dõi giúp HS làm bài -sửa chữa- GV chấm bài .
- Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò. 
- HS làm bảng con: 47 + 26; 57 +19; 36 +29. Biểu dương HS làm đúng.
- Dặn dò: xem bài Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học:
* Rút kinh nghiệm :
.
Luyện từ – câu
Tiết 6: Câu kiểu : Ai là gì ? Khẳng định – Phủ định
Từ ngữ về đồ dùng học tập 
I.Mục tiêu:
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); Đặt được câu phủ định theo mẫu (BT 2).
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3).
- GD HS biết giữ trật tự trong giờ học.
II.Đồ dùng dạy học: 
- GV:
- HS: Bảng con. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết 1 số tên riêng - nhận xét – Biểu dương HS viết đúng. 
- 2 HS khác đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
 * Nhận xét KT.
- Hoạt động 2: GT bài: Câu kiểu : Ai là gì ? Khẳng định – Phủ định
 Từ ngữ về đồ dùng học tập.
 + Hướng dẫn làm bài tập 
+ Bài 1: HS đọc yêu cầu bài , GV HD HS nắm yêu cầu. 
- HS nhắc lại các bộ phận in đậm và HD HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm 
* KL : Để hỏi người ta dùng từ Ai .
 Để hỏi đến 1 vật, việc được giới thiệu ta hỏi “là gì ?”. 
+ Bài 2: HS đọc yêu cầu bài , GV HD HS nắm mẫu. 
 * Đây là câu phủ định sự việc không có.
- HS làm vở 2 câu còn lại - sửa bài.
+ Bài 3: HS đọc yêu cầu bài , GV chia nhóm HS thảo luận nhóm đôi.
- GV HD nhận xét : Đây là các từ chỉ về đồ dùng học tập, chúng có nhiều ích lợi .
- HS đọc lại . 
- Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò. 
- Chơi “Truyền điện” tìm từ chỉ ĐDHT, sự vật .
- Nhận xét – Biểu dương HS tìm đúng.
- Dặn dò : xem bài chính tả Ngôi trường mới .
* Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm :
 Âm nhạc 
 Tiết 6: Học bài hát: Múa vui
 Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước
I.Mục tiêu:
- HS biết theo giai điệu lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ điệm theo bài hát.
- Giáo dục HS biết đoàn kết với nhau tạo thành sức mạnh để vui ca múa.
II.Đồ dùng dạy học: 
- GV: Máy nghe nhạc, băng nhạc lớp 2. Thanh phách
- HS: Thanh phách. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động 1: KT bài cũ:
- Gọi 4 HS hát lại bài “múa vui” 
* GV nhận xét KT.
- Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Múa vui
 * HD hát: GV hát mẫu 1 lần. HS lắng nghe.
- Cho HS đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu.
- Dạy từng đoạn, cả bài.	
 - Tập cho HS hát từng câu nối tiếp đến hết bài
* GV chú ý sửa sai cho HS.
 - GV chia nhóm ra hát. HS hát trong nhóm.
Em có nhận xét gì về câu 3 và 4 ?
- Luyện hát nối tiếp, GV bắt nhịp cho HS hát .
- Gọi HS xung phong hát.
 Nhận xét sửa sai cho HS .
- Hướng dẫn HS hát vàgõ đệm theo phách:
Cùng nhau múa xung quanh vòng
 x x x x
- GV đánh dấu vào những chữ cần gõ trong bài hát ghi sẵn, hướng dẫn cả lớp thực hiện.
 + HS thực hiện.
 Nhận xét sửa sai cho HS.
- Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò.
* Tổ chức thi đua hát + gõ đệm (theo nhóm).
- Nhận xét thi đua, tuyên dương nhóm hát hay, gõ đúng.
- - Giáo dục HS Qua bài hát này các em cần sống đoàn kết vui vẻ.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài hát.
* Nhận xét tiết học:
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 26/9/2009 Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2009 
Ngày dạy : 1/10/2009 
Tự nhiên - Xã hội
	 Tiết 6:Tiêu hoá thức ăn
I. Mục tiêu: 
- HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già .
- Ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá dễ dàng. Chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá. 
- HS có ý thức : ăn chậm, nhai kĩ, không chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.
II Đồ dùng dạy học : 
- GV: Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá. 
- HS: SGK,xem bài trước.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- HS chơi chọn ô số TLCH. 
 1- Kể tên các cơ quan của ống tiêu hoá? 
 2- Kể tên các cơ quan của tuyến tiêu hoá?
 3- Làm gì để bảo vệ cơ quan tiêu hoá?
- Nhận xét KT.
- Hoạt động 2: GT bài: Tiêu hoá thức ăn.
Thực hành - Thảo luận . 
 * MT : HS nắm sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày .
* Thực hành theo cặp:
- GV phát cho HS 1 mẩu bánh mì, yêu cầu HS nhai kĩ và mô tả lại sự biến đổi thức ăn ở miệng, cảm giác về vị của thức ăn và TLCH :
	. Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ăn ?
	. Vào dạ dày thức ăn biến đổi thành gì ?
	* Làm việc cả lớp :
- HS phát biểu ý kiến .
* KL : Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi, nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày vào 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
- Hoạt động 3: Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non, ruột già . 
 + MT : HS nắm sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non, ruột già . 
- GV hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến:
	1) Vào ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì ?
	2) Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi đâu?
	3) Tại sao cần phải đi đại tiện mỗi ngày?
 + KL: Đến ruột non thức ăn biến đổi thành chất bổ dưỡng thấm vào máu đi nuôi cơ thể .
- Hoạt động 4: Vận dụng vào thực tế.
 + MT : Hiểu được ích lợi và tác hại của việc ăn chậm nhai kĩ, không chạy nhảy sau khi ăn.
- HS làm việc theo nhóm .
	. Tại sao nên ăn chậm, nhai kĩ ?
	. Tại sao không nên chạy nhảy sau khi ăn ?
 + KL: Ăn chậm nhai kĩ sẽ tốt cho sự tiêu hoá. Nếu ăn no mà chạy nhảy dễ bị đau bao tử .
- Liên hệ thực tế :
	. Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan tiêu hoá ? 
 * HS trả lời- Biểu dương HS nêu đúng.
- Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò: 
- Gọi vài HS nêu lên sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già? 
- GV biểu dương HS nêu đúng.
* GD HS biết ăn chậm, nhai kỹ để cơ quan tiêu hóa làm việc tốt.
- Dặn dò: xem lại bài. 
- CB: Ăn uống đầy đủ.
* Nhận xét tiết học:
* Rút kinh nghiệm : 
 	 Tập viết
 Tiết 6: Chữ hoa Đ
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Đẹp trường đẹp lớp (3 lần).
- HS viết đúng mẫu chữ, đều nét, đẹp.
- GD HS ngồi đúng tư thế khi viết.
II.Đồ dùng dạy học 
 - GV: Chữ mẫu Đ, bảng phụ . 
 - HS: Bảng con , vở TV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- KT vở viết ở nhà của HS yếu. Nhận xét 
– HS viết bảng con : D, Dân
* GV nhận xét KT
- Hoạt động 2: GT bài: Chữ hoa Đ.
Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV gới thiệu chữ mẫu Đ - HS quan sát, nhận xét độ cao, cấu tạo, so sánh với D.
- GV tô bóng chữ , hướng dẫn cách viết. 
- GV viết mẫu chữ Đ nhắc lại cách viết. 
- HS viết bảng con 2 lần Đ cỡ vừa.
- Hướng dẫn HS viết chữ Đ cỡ nho.û 
- Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ.
- GV giới thiệu, tìm từ ghép với Đẹp.
- HS quan sát, nhận xét độ cao, khoảng cách. 
- GV lưu ý nối nét , độ rộng - HS viết bảng con. 
- GV hướng dẫn viết mẫu chữ cỡ nhỏ - HS viết bảng con. 
- Hoạt động 4:Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- GV giới thiệu câu ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp, giải nghĩa, liên hệ.
- HS thảo luận nhóm tìm độ cao, khoảng cách, nối nét của các chữ cái - nhận xét
- Thi đua viết bảng phụ. 
* Biểu dương HS viết đẹp.
- Hoạt động 5: Hướng dẫn viết vở. 
- GV hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở. GV theo dõi giúp HS yếu viết được bài.
- Hoạt động 6: Củng cố – Dặn dò. 
- Chấm điểm, nhận xét từng vơ.û
- Dặn dò : xem bài : E, Ê
* Nhận xét tiết học:
* Rút kinh nghiệm : 
 Toán
 Tiết 29: Luyện tập 
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.( B1, B2 “ cột 1, 3, 4”. B3; B4 “ hai dòng)
* GD HS tính toán cẩn thận.
* HTĐB: Giúp HS yếu làm được bài
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : bảng cài, que tính.
- HS : bảng con, 
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- HS đặt tính bảng con 37 + 18 , 27 + 39 , 24 + 57 
- Nhận xét KT.
- Hoạt động 2: GT bài: Luyện tập
Củng cố bảng cộng 7.
- Bài 1/29 : HS làm miệng nêu kết quả từng cột.
- 3 hs nêu lại cả bài - nhận xét. 
- Bài 2(cột 1, 3, 4)/29 : HS đặt tính bảng con // bảng lớp .
 37 + 15 24 + 17 67 + 9
- GV chốt lại cách đặt tính, cách tính. Biểu dương HS đặt và tính đúng.
- Bài 3/29 : Tóm tắt
Thúng cam có : 28 quả
Thúng quýt có : 37 quả
Cả hai thúng có :  quả ?
HS làm vở // bảng phụ - sửa chữa
- Bài 4/29 : Điền dấu : , =
- GV chốt lại : Vận dụng bảng cộng 7 .
- Bài 5/29 : Chơi “Thỏ ăn cà rốt” – chơi theo nhóm .
- Hoạt động 3: Củng cố giải toán có lời văn
+ Bài 3/29 : HS dựa vào tóm tắt nêu đề bài . Gv hd giải .
- HS làm vở - sửa bài
-Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò.
- Chấm vở – nhận xét. 
- Thi đọc thuộc bảng cộng 7
- Dặn dò : xem bài Bài toán về ít hơn .
- Nhận xét tiết học:
* Rút kinh nghiệm : 
 Chính tả
 Tiết 12:Ngôi trường mới
I.Mục tiêu:
- Chép chính xácbài CT, trình bài đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2; BT(3) a, b.
- GD HS ngồi đúng tư thế khi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : 
- HS : bảng con.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt đông 1: KT bài cũ: 
Xem 1 s

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L2 CKTKN T6.doc