A. Mục tiêu: HS hiểu:
-Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người .
-Cach bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
- Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ1: Làm bài tập 3
HĐ2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4
HĐ3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. - GV nêu yêu bài tập.
- GV kết luận: Những việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-KL:Khuyên ngăn các bạn hoặc mách người lớn khi không ngăn các bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành.
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- Giúp đỡ các tổ.
Kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em các có các cách hành động bảo vệ, chăm sóc cây hoa. - HS quan sát, làm bài tập theo câu hỏi .
- Từng HS làm bài tập .
- Cả lớp nhận xét.
- Thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. Các nhóm lên bảng đóng vai. Lớp nhận xét.
- Từng tổ thảo luận:
- Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu? Vào thời gian nào?
- Bằng những việc làm cụ thể nào?
- Ai phụ trách từng việc.
- Một số học sinh lên trình bày ý kiến
- Cả lớp nhận xét và bổ sung
Đọc dồng thanh ghi nhớ.
oán của phép cộng HĐ3: Tính nhẩm GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập. Bài 1:a . Tính. Lưu ý: hàng thẳng hàng các trường hợp xuất hiện số 0. Bài 2: Viếtphép tính thích hợp. - Ô bên trái có bao nhiêu que tính? Ô bên phải có bao nhiêu que tính? Hai ô có bao nhiêu que tính? Vậy ta có phép tính gì? Phép tính đó viết như thế nào? Ai có cách viết khác? - Nhận xét các số trong 2 phép tính cộng trên? - Vị trí của chúng thì sao? Kết quả? Như vậy có nhận xét gì? GV nhận xét. Thực hiện tương tự như phép tính trừ. Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s GV nhận xét. HS đặt tính và tính 65-30= 35. Làm bài và nêu lại cách đặt tính. HS đặt tính và tính36- 4= 32. Làm bài và nêu lại cách đặt tính. QS hình vẽ và đọc số: 42, 76, 34. 42 34 76 tính cộng 42+ 34= 76 34+ 42=76 Các số giống nhau. thay đổi vị trí Giống nhau và đều bằng nhau - Nếu thay đổi vị trí của các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Làm bài vào vở Sau đó lên bảng làm bài. Tính nhẩm và điền dấu thíchhợp vào chỗ chấm. Thực hiện nhẩm sau đó điền đúng sai vào ô trống. 2.Củngcố. GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Tiết 2: Tập viết Tô chữ hoa Q, R A. Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ hoa: Q, R- Viết đúng các vần ăt, ăc, ươc , ươt các từ ngữ:dìu dắt, màu sắc... chữ thường, cỡ đúng kiểu: nét đều, đưa út theo đúng quy trình viết ; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV 1/2. B. Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: vở viết chính tả. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS đọc viết bảng con chữ C. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. 3. HD viết vần , từ ngữ ứng dụng. 4. Củng cố: - GV HDHS quan sát. + HS quan sát chữ hoa Q trên bảng phụ và trong vở TV 1/ 2( chữ theo mẫu chữ mới quy định.). - Chữ Q gồm mấy nét? - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). GV nhận xét sửa sai cho HS. Các chữ R tương tự như chữ Q. GV cho HS đọc các vần ăt, ăc... và từ ứng dụng dìu dắt, màu sắc... viết các vần và từ ứng dụng lên bảng. GV nhận xét. GV cho HS tô chữ vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. GV chấm chữa bài cho HS. Tuyên dương HS có tiến bộ. GV nhận xét tiết học. - HS quan sát - Chữ Q gồm 2 nét . HS chú ý lắng nghe. HS tập viết bảng con. HS thực hiện. HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ. HS viết bảng con. HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. Về nhà viết bài ở nhà. Tiết 3: Chính tả Ngưỡng cửa A. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác không mắc lỗi một trong bài. Ngưỡng cửa Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. - Điền đúng vần ăt, ăc điền chữ g hoặc gh vào ô trống. B. Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: vở viết chính tả. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS viết bảng: đường trơn, gánh đỡ. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép. 3. HD làm bài tập. GV giới thiệu trực tiếp bài học- GV viết bảng - GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. VD: ngưỡng cửa, đường... - GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa. Cách trình bày bài theo thể thơ 5 chữ. - GV đọc thong thả bài viết. - GV chữa bài trên bảng. - GV chấm 1/ 2 bài . a. Điền vần ăt hoặc ăc. GVHD cách làm bài. GV nhận xét, bổ sung. b. Điền chữ g hay chữ gh HD cách làm bài. GV nhận xét, bổ sung. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. - HS nhìn bảng đọc. - HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai. - HS chép bài vào vở. Chú ý cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa. Cách trình bày bài theo thể thơ 5 chữ. - HS cầm bút chì sửa bài của mình. - HS soát bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. Từ cần điền: bắt, mắc - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. Lời giải: gấp, ghi, ghế, 3. Củng cố GV nhận xét tiết học. Về nhà chép lại bài cho đẹp. Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt Đọc viết: Ngưỡng cửa( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết Ngưỡng cửa cho HS, đặc biệt là HS yếu. B. Các hoạt động dạy học: I. Luyện đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc bài Ngưỡng cửa GV sửa sai tiếng từ HS còn phát âm sai như: ngưỡng cửa, đường quen... GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. HS luyện đọc bài Ngưỡng cửa HS luyện phát âm các từ tiếng khó . HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. II. Luyện viết Ngưỡng cửa IIIBài tập: GV viết mẫu và HD quy trình viết bài Ngưỡng cửa GVHD HS viết từ tiếng khó như: ngưỡng cửa, đường quen GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách. Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, bài Ngưỡng cửa Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly , Đạt). Bài 1: Tìm trong bài tiếng có vần ăt GV nhận xét. Bài 2: Tìm ngoài bài tiếng có vần ăt, ăc GV nhận xét. HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết bảng con. HS luyện viết vào vở ô li: bài ngưỡng cửa Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở. ắt: dắt ăt: mắt, bắt... ăc: mắc, xắc... III.Củngcố: GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại bài cho đẹp. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội Bài Thực hành quan sát bầu trời A. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Sự thay đổi của những đám may trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản - Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên. B. Đồ dùng . GV:tranh các hình bài 31 C. Các hoạt động dạy học. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: QS bầu trời MT: HD biết QS ,NX và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây. HĐ2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. MT: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả QS bầu trời và cảnh vật xung quanh. 3.Củng cố. HĐ của thầy GV giới thiệu trực tiếp Bước 1: Nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát: QS bầu trời: - Nhìn lên bầu trời , em có trông thấy mặt trơig không? - Trời hôm nay ít mây hay nhiều mây? - Những đám mây có màu gì? -QS cảnh vật xung quanh. - Sân trường , cây cối, mọi vật...lúc này khô hay ướt..? - Em có trông thấy ánh nắng vàng không? Bước 2: Tổ chức cho HS ra sân trường để quan sát theo yêu cầu trên. Giúp đỡ các em còn lúng túng. Bước 3: Vào lớp để thảo luận câu hỏi - Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết điều gì? Kết luận: QS những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết trời nắng, trời mưa, trời dâm mát... Bước 1: Nêu nhiệm vụ: Lấy giấy và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. Khuyến khích HS vẽ cảm thụ và trí tưởng tượng của mình. Bước 2: Yêu cầu giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh Chọn 1 số bài vẽ đẹp để trưng bày giới thiệu với cả lớp. GV nhận xét tiết học. HĐ của trò Nhận nhiệm vụ để quan sát và trả lời câu hỏi. HS ra sân trường để quan sát theo yêu cầu trên. HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác nhận xét. Lấy giấy và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanhmà em nhìn thấy hoặc theo trí tưởng tượng của mình. giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh Tiết sau học bài 32 Thứ 4 ngày 18 tháng 4 năm 2007. Tiết1, 2 Học vần: Kể cho bé nghe( trích). A. Mục đích, yêu cầu: 1 HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. VD tiếng từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ. 2. Ôn các vần ươc, ươt: tìm được tiếng có vần ươc, ươt 3. Hiểu các từ ngữ trong bài: Hiểu được nội dung bài: Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. B. Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS đọc bài ngưỡng cửa. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. 2:HD luyện đọc. a. Đọc mẫu. b. HS luyện đọc. c. Luyện đọc câu: dLuyện đọc toàn bài. 3. Ôn vần ươc, ươt 4. Tìm hiểu bài và luyện nói. 4. Củng cố - GV đọc mẫu bài tập đọc( đọc giọng vui, tinh nghịch , nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn.). - Luyện đọc kết hợp phân tích tiếng . - GV củng cố, cấu tạo tiếng - GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc. Tiếp tục các câu tiếp theo cho đến hết bài. - GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng . - GV quan sát nhận xét, tính điểm thi đua, sửa lỗi phát âm cho HS. - GV nêu yêu cầu1 ( SGK) tìm tiếng trong bài có vần ươc, ươt - GV nêu yêu cầu 2 SGK: tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt? - GV nhận xét tuyên dương HS nói nhanh. a, Tìm hiểu bài thơ. - 1HS đọc cả bài thơ. trả lời câu hỏi: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - Đọc phân vai: 2 HS 1 em đọc các dòng số lẻ, 1 em đọc dòng số chẳn, tạo nên sự đối đáp. Nhận xét. GV nêu yêu cầu của bài. GV nhắc các em chú ý : Các tranh đã cho chỉ xem như là gợi ý. Các em có thể kể những việc mình đã làm không được thể hiện trong tranh. - GV nhận xét tiết học. 1 HS đọc tên bài. HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, ... - HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT). - Từng nhóm HS đọc nối tiếp. - CN đọc cả bài, bàn nhóm cả bài. - HS đọc ĐT cả bài. - HS : nước - HS đọc tiếng chứa vần. Kết hợp phân tích tiếng. - ươc: uớc, trước sau, thước kẻ... ươt: mướt, thướt tha... HS đọc thầm bài thơ, - 2, 3 em đọc diễn cảm lại bài văn. HS tự nhẩm bài . Con trâu sắt là máy cày... Thực hiện phân vai theo yêu cầu của GV. Hỏi đáp theo bài thơ.VD: - con gì hay kêu ầm ĩ? - Con vịt bầu. 2 HS, 1 em đặt câu hỏinêu đặc điểm , 1 em nói tên con vật, đồ vật. VD: - Con gì sáng sớm gáy mọi người thức dậy? - Con gà trống. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Đồng hồ. Thời gian A. Mục tiêu: Giúp HS: -HS làm quen mặt đồng hồ. Biết đọc đúng giờ trên đồng hồ. - Có biểu tượng ban đầu về thời gian B. Đồ dùng: - Mô hình mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn loại chỉ có 1 kim ngắn. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ1 Giới thiệu mặt đồng hồvà vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. HĐ2:Thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. Treo đồng hồđể bàn, hỏi: - Trên mặt đồng hồ có những gì? -Đồng hồ giúp ta luôn biết được thời gian để làm việc và học tập. Đây là mặt đồng hôd, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. - Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó . Ví dụ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ. Theo thứ tự từ trái sang phải tại các thời điểm 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ: - Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? - - Lúc 5 giờ kim dài chỉ số mấy? - Lúc đó em bé đang làm gì?. - Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy? - Còn kim dài? - Lúc đó là mấy giờ? - Vậy chúng ta sẽ viết 8 giờ vào dòng kẻ chấm ở dưới. -Nhận xét. * Giới thiệu các khoảng giờ ứng với sáng, trưa, chiều, tối. GV nhận xét. QS đông hồ để bàn. - Có kim ngắn, kim dài , có các số từ 1 đến 12. QS và đọc 9 giờ. Thực hành tiếp. - Số 5. - Số 12. - Đang ngủ. - số 8. - chỉ số 12. - 8 giờ. Viết số giờ tương ứng. Chú ý lắng nghe. 2.Củngcố. GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Buổi chiều Tiết 1. Luyện toán Luyện về: Phép trừ trong phạm vi 100 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách trừ các số trong phạm vi 100 - Củng cố về giải toán có lời văn. B. Các hoạt động dạy học: I. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ1: Củng cố trừ trong phạm vi 100 HĐ2:Củng cố giải toán Bài 1 : Tính: 57- 7=; 69- 6=; 33- 3=; 98- 8=; 76- 6=; 83- 80= . Bài 2 : Tính: 75- 5= ; 69- 9= 35- 4= ; 27- 20= 56- 50= ; 98- 90= Bài 3: Anh có 95 quả bóng bay, cho em 64 quả bóng bay. Hỏi anh còn lại bao nhiêu quả bóng bay? GV nhận xét và củng cố lại các bước làm toán có lời văn. . Bài 1 : Tính: 57- 7= 50; 69- 6= 63 33- 3= 30; 98- 8= 90 76- 6= 70; 83- 80= 3 Bài2: Tính: 75- 5= 70 ; 69- 9= 60 35- 4= 31 ; 27- 20= 7 56- 50= 6 ; 98- 90= 8 Bài giải: Anh còn lại số qủa bóng bay là: 95-64= 31( quả) Đáp số: 31 quả bóng. HS nêu lại các làm bài toán có lời văn. 2. Củng cố, GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Tiết 2: HĐTT Chủ điểm :Em yêu đất nước Tiết 3: Thủ công. Cát dán hàng rào đơn giản A. Mục tiêu: Giúp HS: - HS cắt được các nan giấy. - HS cắt , dán được hàng rào đơn giản B. Đồ dùng: GV: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy. HS: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập. HS mang đồ dùng học tập. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ1: HD Quan sát và nhận xét HĐ2:HD kẻ, cắt các nan giấy HĐ 3: Thực hành kẻ, cắt cácnan giấy. Cho HSQS các nan giấy mẫu và hàng rào. Số nan đứng? Số nan ngang? - Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? giữa các ngang bao nhiêu ô? Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. GV thao tác cho HS quan sát. Cắt các nan giấy thực hiện cắt theo đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. QS giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS quan sát Thấy: cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi những nan giấy. 2 nan ngang, 4 nan đứng khoảng cách 1 ô. HS quan sát GV thao tác mẫu. Nắm được cách cắt các nan giấy. HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy như GV đã HD. Chú ý cắt đúng quy trình, đẹp. III.Củng cố GV nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 12 tháng 4 năm 2007 Buổi sáng: Tiết 1: Chính tả: Mèo con đi học A. Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác không mắc lỗi đúng 8 dòng đầu của bài Mèo con đi học . Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. - Điền đúng vần iên hay in hoặc điền chữ r, d hay gi. B. Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: vở viết chính tả. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS viết tiếng: nỗi đâu, ngoan II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. 2. Hướng dẫn tập chép. 3. HD làm bài tập. 3. Củng cố: - GV viết bảng bài : Mèo con đi học - GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. Ví dụ: đuôi, cừu, - GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, chữ cái đầu dòng phải viết hoa - GV đọc thong thả bài viết. - GV chữa bài trên bảng. - GV chấm 1/ 2 bài . GVHD cách làm bài. a. Điền đúng vần iên hay in GV nhận xét, bổ sung b. Điền chữ chữ r, d hay gi GV nhận xét, bổ sung. GV nhận xét tiết học - HS nhìn bảng đọc. - luyện viết bảng con chữ dễ sai. - HS chép bài vào vở. - HS cầm bút chì sửa bài của mình. - HS soát bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. từ cần điền:Kiến, tin 1 HS lên chữa bài. Từ cần điền thầy giáo, dây, rô Về nhà chép lại bài cho đẹp. Tiết 2. Toán Thực hành A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS. B. Các hoạt động dạy học: I.Bài cũ: Nhận xét sửa sai nếu có. Lên bảng làm bài 1 SGK. HS nhận xét. II.Bài mới: HĐ1: Thực hành GV giới thiệu trực tiếp bài học. Bài 1: a Đồng hồ mẫu chỉ mấy giờ? Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? Nhận xét. Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng ( theo mẫu). Bài tập số 2 đã cho sẵn giờ nhiệm vụ các em vẽ kim đồng hồ kim ngắn ngắn hơn kim dài và mũi kim phải chỉ đúng số giờ đã cho sẵn. Bài 3: nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập. QS tranh và đọc câu chú thích của từng tranh, sau đó xem gìơ của từng đồng hồ xem giờ nào thích hợp với các công việc buỏi sáng, trưa, chiều tối sau đó nối cho chính xác. GV nhận xét. Bài 4: Tương tự bài 2. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. Nêu yêu cầu: viết ( theo mẫu) 3 giờ số 3 chỉ số 12 Làm bài sau đó lên bảng nêu bài. Chú ý lắng nghe. thực hành vẽ kim ngắn HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở. Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp. Buổi trưa ăn cơm lúc 11 giờ.. Sau đó lên bảng làm bài. Làm bài sau đó lên bảng chữa bài. 2.Củngcố. GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Tiết 3: Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ A. Mục tiêu : - HS hào hứng nghe GV kể chuyện . - HS nhớ và kể lại được từng doạn câu truyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Sau đó phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện . - HS nhận : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu con Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn. B-Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Bảng gợi ý 4 đoạn của câu truyện . C-Các hoạt động dạy học I.Bài mới. GV giới thiệu bài. 1. GV kể chuyện . 2. HDHS kể từng đoạntruyện theo tranh. GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. + Kể với giọng diễn cảm. + Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ - Lưu ý: + Đoạn mở đầu giọng mẹ âu yếm dặn con. + Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật. + Tiếng hát của Sói khô khan, không có tính cảm. Giọng ồm ồm. + Đoạn cuối kể giọng vui vẻ, đầm ấm. Dựa vào từng tranh và câu hỏi gợi ý để kể. GV uốn nắn nếu các em kể còn thiếu hoặc sai . HS chú ý lắng nghe. HS chú ý lắng nghe, yêu cầu nhớ câu chuyện. Thực hiện như GVHD. Tranh 1: VD: Kể theo bức tranh1: Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ.HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4( cách làm tương tự với tranh 1). Cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ chuyện không, thiếu hay thừa chi tiết nào? Có diễn cảm không? 3.Phân vai kể toàn bộ câu chuyện Mỗi nhóm 4 em đóng vai : người dẫn chuyện, Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện. Nhận xét giúp đỡ các em HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách phân vai . Nhận xét nhóm nào kể hay nhất. 4. ý nghĩa câuchuyện Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ? Truyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét. Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi, Khuyên chúng ta biết vâng lời người lớn. Nhận xét. III.Củngcố GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại bài cho đẹp. Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt Đọc viết: Kể cho bé nghe( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết Kể cho bé nghe cho HS, đặc biệt là HS yếu. B. Các hoạt động dạy học: I. Luyện đọc Kể cho bé nghe . GV yêu cầu HS luyện đọc bài Kể cho bé nghe GV sửa sai tiếng từ HS còn phát âm sai như: trâu sắt, ầm ĩ, quay... GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. HS luyện đọc bài Kể cho bé nghe HS luyện phát âm các từ tiếng khó . HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. II. Luyện viết Kể cho bé nghe III. Bài tập GV viết mẫu và HD quy trình viết bài Kể cho bé nghe GVHD HS viết từ tiếng khó như: quay, tròn, bầu, GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách. Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, bài Kể cho bé nghe Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly , Đạt). Bài 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươc. Bài 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt. Nhận xét, sửa sai cho HS. HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết bảng con. HS luyện viết vào vở ô li: bài Kể cho bé nghe Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở. Tiếng nước. Tiếng: hước, thước... Tiếng: mướt, vượt, lướt... VI.Củngcố: GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại bài cho đẹp. Tiết 3 : Mỹ thuật: Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản A. Mục tiêu: Giúp HS : - Tập quan sát thiên nhiên. - Vẽ được cảnh thiên nhiên theo ý thích. - Thêm yêu mếm quê hương , đất nước mình. B. Đồ dùng HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu cảnh thiên nhiên HĐ2:HDHS xem tranh HĐ 3: Thực hành. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 2. Dặn dò. GV giới thiệu 1 số tranh để HS nhận ra: cảnh sông biển, đồi núi, đồng ruộng.. giới thiệu tranh tìm những hình ảnh có trong các cảnh trên? Gợi ý để vẽ tranh như đã giới thiệu: Ví dụ: Vẽ tranh về phố phường? - Các hình ảnh chính? - Vẽ hình chính trước Vẽ thêm những hình ảnh cho tranh sinh động hơn? Gợi ý để HS Tìm màu vẽ theo ý thích: - Vẽ màu sắc theo ý thích. - Vẽ màu để làm rõ phần chính của tranh. - Vẽ màu thay đổi: có đậm, có nhạt. - Gợi ý để HS làm bài: - Vẽ hình ảnh chính, phụ để thể hiện được đặc điểm của thiên nhiên. - Sắp xếp vị trí của các hình trong tranh. - Vẽ mạnh dạn, thoải mái. - Nhận xét về hình vẽ và cách sắp xếp. - Màu sắc và cách vẽ màu. Nhận xét chung tiết học. HS quan sátnhận ra: HS quan sát trả lời câu hỏi. Biển, thuyền, mây có ở cảnh sông biển. Núi đồi, cây có ở cảnh đồi núi... Nhà, cây, đường... - Vẽ to vừa phải. - Vườn hoa, hồ nước, ô tô.. Thực hành vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản.Vẽ như GV đã HD. Chú ý lắng nghe. Về nhà quan sát quang cảnh nơi ở của mình. Thứ 6 ngày 20 tháng 4 năm 2007 Tiết 1. Toán Luyện tập. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày . B. Các hoạt động dạy học: I.Bài cũ: Nhận xét sửa sai nếu có. Lên bảng làm bài 2 SGK. HS nhận xét. II.Bài mới: HĐ1: Thực hành GV giới thiệu trực tiếp bài học. Bài 1: Nhắc lại vị trí của các kim ứng với 9 giờ trên mặt đồng hồ Nhận xét. Bài 2:Yêu cầu: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ số giờ cho sẵn. Nhận xét. Bài 3: nêu yêu cầu của bài tập Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp . đọc câu trong bài, sau đó tìm đồng hồ chỉ số giờ nêu trong các câu rôig mới tiến hành nối cho đúng. GV nhận xét. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. Nêu yêu cầu: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. Làm bài sau đó lên bảng nêu bài. Chú ý lắng nghe. Thực hành quay các kim trên đồng hồ để đồng hồ chỉ số giờ mà GV yêu cầu. HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở. Sau đó lên bảng làm bài. 2.Củngcố. GV nhận xét tiế
Tài liệu đính kèm: