Giáo án tổng hợp các môn học khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 13

A. Mục tiêu:

- Quốc kì Việt Nam là lá cờ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh .

- HS biết tự hào mình là người Việt Nam. Có kỹ năng nhận biết được cờ tổ quốc, phân biệt được tư thế đúng với tư thế sai. Biết nghiêm trang khi chào cờ.

B. Chuẩn bị : 1 lá cờ Việt Nam

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn học khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tập.
a.Luyện đọc.
b. Đọc câu ứng dụng.
c. Luyện viết
d. Luyện nói
Trò chơi.
4. Củng cố dặn dò.
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
- GVQS giúp đỡ HS.
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ những gì?
- Em thường xem đá bóng ở đâu?
- Em thích cầu thủ nào nhất?
- Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt?
Nơi em ở ( hoặc ở trường có đội bóng nào không?)
 - GV cho HS thi tìm từ tiếng âm vừa học.
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi âm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
HS phát âm.HS đọc trơn (N- C- L) 
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- Đọc câu ứng dụng ( N- B - C- L ) 
- HS viết và vở tập viết 
 - HSQS tranh vào luyện nói theo tranh.
- HS : các bạn đang đá bóng.
- HS trả lời: ở sân của xã, trên ti vi..
HS trả lời.
HS trả lời: trọng tài.
- HS trả lời.
 HS thực hiện thi tìm âm vừa học.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- Về nhà xem trước bài 53
Buổi chiều: Đọc viết : ong, ông.( 2 tiết ).
A. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết ong, ông cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
- Hướng dẫn làm bài tập bài 52 sgk, VBT.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài 52 sgk. 
GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ).
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HS luyện đọc bài 52 sgk 
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
II. Luyện viết: ong, ông, cái võng, dòng sông.
GV viết mẫu và HD quy trình viết: ong, ông, cái võng, dòng sông.
 GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, mỗi chữ 3 dòng.
Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly).
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết bảng con.
HS luyện viết vào vở ô li: ong, ông, cái võng, dòng sông.
Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
III. HD làm bài tập VBT.
VI.Củngcố
HD làm bài tập 1, 2, 3.
Bài 1: Nối.
Giúp HS nối đúng.
Bài 2:điền ong hay ông.
GV nhận xét.
 Bài 3:Viết.
Giúp HS viết đúng quy trình.
GV chấm bài, tuyên dương HS viết có tiến bộ.
GV nhận xét tiết học.
HS nêu yêu cầu của bài tập, và làm bài.
HS chọn từ nối với từ cho thích hợp Me. kho cá bống. cha chơi cầu lông. Bé thả bóng bay.
HS làm bài: con công, chong chó, nhà rông. 
HS viết mỗi từ 1 dòng:vòng tròn, công viên.. Lưu ý nét nối giữa các con chữ .
Về nhà đọc lại bài.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
 Bài 13: Công việc ở nhà.
A. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình..
- Trách nhiệm của mỗi HS ngoài giờ học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình.
- Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.
- Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình
 B. Đồ dùng .
- Các hình vẽ trang 13
 C. Các hoạt động dạy học. 
 1. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
HĐ1: Quan sát tranh 
Mụctiêu:Kể 1 số công việc ở nhà của những người trong tranh..
HĐ 2: Thảo luận nhóm 
Mục tiêu: Kể được tên được 1 số công việc ở nhà của những người trong gia đình. 
HĐ 3:Quan sát tranh.
Mục tiêu: HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà khi không có ai quan tâm dọn dẹp
2. Củng cố, dặn dò. 
GV giới thiệu trực tiếp. 
Bước 1: GVHD quan sát tranh 
GVQS giúp đỡ các cặp.
Bước 2: GV nhận xét .
Kết luận: Những việc làm đó giúp cho nhà cửa sạch sẽ gọn gàng thể hiện cho sự quan tâm, gắn bó của những người trong gia đình. 
Bước 1:
- GV cho HS làm việc theo cặp
Bước 2:Gọi đại diện các nhóm lên nói trước lớp.
Kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.
Bước 1: GV đưa hệ thống câu hỏi cho HS thảo luận , trả lời.
Để có nhà gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì giúp bố mẹ?
Bước 2:
 Gọi 1 số HS trả lời GV nhận xét.
Kết luận: Cần phải giúp đỡ gia đình các công việc gia đình để nhà cửa gọn gàng sạch sẽ. 
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV nhận xét tiết học.
 HS quan sát tranh trong bài 13 SGK.HS hỏi theo cặp và trả lời nội dung từng hình.
HS trình bày trước lớp về từng công việc thể hiện trong mỗi hình và tác dụng của từng hình đó.
HS làm việc theo cặp ( nhóm 2) và kể tên cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và của bản thân.
Đai diện các nhóm lên nói trước lớp.
HS hãy tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình trang 29. Nói xem em thích căn phòng nào? tại sao?
- Đại diện các nhóm lên bảng trả lời.
- HS liên hệ và nói lên em đã giúp đỡ bố mẹ những gì.
Tiết sau học bài 14.
Thứ 4 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
Buổi sáng. Tiếng Việt: Bài 53 ăng, âng.( 2 tiết ).
A. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng
- Đọc được câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời mẹ.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. 
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS đọc và viết bảng con: con, ong vòng, công viên. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
2: Dạy vần
+ Vần ăng
a.Nhận diện vần
b. Đánh vần
Vần ăng được tạo nên từ mấy con chữ?
- GV tô lại vần ăng và nói: vần ăng gồm: 3 con chữ ă, n, g
- So sánh ăng với ong:
Vần
- GVHD HS đánh vần: ă- ngờ- ăng.
- Đã có vần ăng muốn có tiếng măng ta thêm âm gì?
- Đánh vần m - ăng- măng
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng măng?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ măng tre . GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
gồm 3 con chữ: ă, n , g. 
HS nhìn bảng phát âm: lớp- nhóm- cá nhân
- Giống nhau: cùng kết thúc bằng ng.
- Khác nhau: ăng mở đầu bằng ă, còn ong mở đầu bằng o
- HS nhìn bảng phát âm : lớp- nhóm- cá nhân.
HS cài vần ăng. 
Thêm âm m
HS cài tiếng măng
m đứng trước ăng đứng sau. 
- HS đọc trơn: ăng, măng.
HS quan sát tranh
 măng tre
 HS nhìn bảng phát âm: lớp- nhóm- cá nhân.
c. HD viết 
+Vần đứng riêng
+Tiếng và từ ngữ.
Vần âng
(quy trình tương tự vần ăng)
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết mẫu HD quy trình viết: ăng. Lưu ý nét nối giữa ă, ng
- GVnhận xét.
- GV viết mẫu HD quy trình viết: măng
- GV nhận xét.
GV viết mẫu từ ngữ măng tre và HD quy trình viết.
GV nhận xét .
Vần âng được tạo nên từ â, n và g
So sánh âng và ăng
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu.
GV nhận xét.
 HSQS quy trình viết.
- HS thực hiện trên bảng con: ăng
- HSQS quy trình viết.
- HS viết bảng con: măng tre
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
HS viết bảng con.
Giống nhau: Kết thúc bằng ng.
Khác nhau: âng mở đầu bằng â, ăng mở đầu bằng ă.
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
3.Luyện tập.
a.Luyện đọc.
b. Đọc câu ứng dụng.
c.Luyện viết
d.Luyện nói
Trò chơi.
4. Củng cố dặn dò.
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
- GVQS giúp đỡ HS.
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh gì?
- Em bé trong tranh làm gì?
- Bố mẹ em thường khuyên điều gì?
- Em có nghe lời khuyên của bố mẹ?
- Đứa con biết vâng lời bố mẹ thì được gọi là đứa con như thế nào?
- GV cho HS thi tìm từ tiếng âm vừa học.
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi âm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
HS phát âm
HS đọc trơn (N- CN- L) 
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- Đọc câu ứng dụng ( N- B - CN- L ) 
- HS viết và vở tập viết 
 - HSQS tranh vào luyện nói theo tranh.HS nói tên chủ đề . 
- Vẽ mẹ và 2 chị em bé.
- Em bé đang đòi theo mẹ.
- Bố mẹ thường khuyên em phải chăm học...
- Có.
- Đứa con ngoan. 
HS thực hiện thi tìm âm vừa học.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- Về nhà xem trước bài 54
Toán: Phép trừ trong phạm vi 7
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 7
B. Đồ dùng: 
- Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS lên bảng đọc bảng cộng trong phạm vi 7
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ 1: Thành lập bảng trừ trong phạm vi 7.
Lập công thức 7 - 1 = 6
HĐ2: Thành lập công thức 7 - 2 = 5, 7 - 3 = 4, 7 - 5 = 2
HĐ 3 : Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7
HĐ 3: Luyện tập.
 Bước 1: HDHS quan sát hình vẽ SGK và nêu bài toán .
GV HDHS Đếm số hình tam giác cả 2 nhóm bên trái bao nhiêu, bên phải bao nhiêu.
GV gợi ý 7 bớt 1 còn lại mấy? GV nhấn mạnh 7 bớt 1 còn lại 6( bớt có nghĩa là trừ) viết công thức 7 - 1 = 6
Bảy trừ 1 còn mấy ?
Tiến hành tương tự như công thức 7 - 1 = 6
GV có thể nêu 1 số câu hỏi:
7 trừ 2 bằng mấy ?
7 trừ 3 bằng mấy ?
 7 trừ 4 bằng mấy ?
 7 trừ 5 bằng mấy ?
 7 trừ 6 bằng mấy ?
GV nhận xét .
GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài tập vào vở.
Bài 1: tính. Lưu ý dựa vào bảng trừ để điền kếtquả.
 Bài 2: Tính. Lưu ý thực hiện tính dọc, đặt số phải thẳng với nhau dựa vào bảng trừ trong phạm vi 7. 
Bài 3: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng trừ trong phạm vi 7 để tính, 
1 số trừ đi 0 bằng bao nhiêu?
Bài 4: Tính. Lưu ý muốn làm được phép tính 7 - 4 - 2 = ...ta làm thế nào?
 Các phép tính khác tương tự.
Bài 5: GV lưu ý HS: Có 7 quyển sách trên giá, 3 quyển rơi xuống đất. hỏi còn lại mấy quyển sách? Điền phép tính vào các ô vuông cho thích hợp.
 GV cho HS xem tranh và nêu bài toán: Tất cả có bao nhiêu hình tam giác? Có mấy tam giác bên phải? Còn lại có mấy hình tam giác bên trái?
HS đếm số hình tam giác cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ:7 hình tam giác và bớt đi 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác .
7 bớt 1 còn 6. HS viết số 6 vào chỗ chấm.
HS đọc 7 trừ 1 bằng 6. HS viết bảng con.
còn 6
HS đọc và viết bảng con.
HS đọc 2 phép tính.
HS có thể điền ngay kết quả.
7 trừ 2 bằng 5
7 trừ 3 bằng 4
 7 trừ 4 bằng 3
 7 trừ 5 bằng 2
 7 trừ 6 bằng 1
HS đọc thuộc lòng bảng trừ 7
HS nêu yêu cầu của bài: Bài 1: Tính, Bài 2: Tính. Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
HS tự làm và nêu kết quả.
HS tự làmvà nêu kết quả.
HS tự làm và nêu kết quả.
bằng chính nó.
lấy 7 - 4 = 3, sau đó lấy 3 - 2 = 1
vậy 7 - 4 - 2 = 1
Phép tính 7 - 3 = 4
4. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7. Về nhà xem bài sau.
Buổi chiều: Tiết 1. Luyện toán
 Luyện phép trừ trong phạm vi 7
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về bảng trừ trong phạm vi 7 học thuộc lòng bảng trừ 7.
B. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ 1: Củng cố bảng trừ 7.
HĐ2: Luyện tập.
GV cho HS đọc bảng trừ 7.
GV nhận xét .
Làm bài tập sau vào vở 
 Bài 1:Tính :
7 - 1 7 - 5 7 - 6
7 - 2 7- 4 7 - 7
7- 3 7 - 0 5 - 5 
 Bài 2:Tính:
7 - 1- 1 7- 3- 1
7- 2- 1 7- 4- 1
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
7 - ... = 1 7 - ... = 2
....- 2 = 5 ... - 1= 6
7 - ...= 3 7- ....= 3
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
7 - 1.. 2 - 1 7 - 2... 7 - 1
7- 2.... 5 - 5 7 - 5....5 - 2
7- 1... 3 - 1 7 - 6 ... 5- 2
GV nhận xét .
HS đọc bảng trừ 7. Học thuộc lòng bảng trừ 7.
HS nêu yêu cầu của bài
Bài 1:Tính :
7 - 1= 6 7 - 5 =2 7 - 6=1
7 - 2= 5 7- 4 = 3 7 - 7=0
7- 3 = 4 7 - 0 = 7 5 - 5=0 
 Bài 2:Tính:
7 - 1- 1 = 5 7- 3- 1= 3
7- 2- 1 = 4 7- 4- 1= 2
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
7 - 6= 1 7 - 5 = 2
7- 2 = 5 7- 1= 6
7 - 4= 3 7- 4= 3
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
7 - 1> 2 - 1 7 - 2< 7 - 1
7- 2> 5 - 5 7 - 5<5 - 2
7- 1> 3 - 1 7 - 6 < 5- 2
4. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7. Về nhà xem bài sau.
Tiết 2: HĐTT: Tập hát
Tiết 3:Thủ công: Các qui ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình
	A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu ký hiệu về các qui ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình
B. Đồ dùng: Mẫu vẽ những ký hiệu qui ước về gấp hình.
- Giấy màu da cam hoặc màu đỏ.
 Hồ dán giấy trắng làm nền. Khăn lau tay.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập.
 HS mang đồ dùng học tập.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ1:Ký hiệu đường giữa hình. 
HĐ 2: Ký hiệu đường dấu gấp.
HĐ 3: Ký hiệu đường dấu gấp vào.
HĐ 4: Ký hiệu dấu gấp ngược ra phía sau.
GV giới thiệu từng mẫu kí hiệu :
- Đường dấu giữa là đường có nét gạch chấm.
- GVHD HS vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang và dọc.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GVHD mẫu:
+ đường dấu gấp là đường có nét đứt.
+ GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Ký hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong.
- GV HD mẫu tới cụ thể HS. GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- HS chú ý QS nghe GV giới thiệu.
- HS vẽ nháp theo GV
- HS chú ý QS nghe GV giới thiệu.
- HS gấp giấy nháp.
- HS gấp giấy nháp.
- HS gấp đường dấu gấp.
- HS gấp giấy nháp đường dấu gấp và mũi tên chỉ hướng gấp vào.
- HS vẽ đường dấu và dấu gấp ngược ra phía sau 
- HS gấp giấy nháp.
III. Củng cố, 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Thứ 5 ngày 30 tháng 11 năm 2006
Buổi sáng: Tiết 1, 2: Tiếng Việt
Bài 54:ung, ưng ( 2 tiết ).
A. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
- Đọc được câu đố.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rừng, thung lũng, suối, đèo. 
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. 
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS đọc và viết bảng con: rặng dừa, phẳng lặng.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
2: Dạy vần
+Vần ung a.Nhận diện vần
b. Đánh vần
Vần ung được tạo nên từ mấy con chữ?
- GV tô lại vần ung và nói: vần ung gồm: 3 con chữ u, n, g
- So sánh ung với ong:
Vần
- GVHDHS đánh vần: u- ngờ - ung
- Đã có vần ung muốn có tiếng súng ta thêm âm , dấu gì?
- Đánh vần s - ung- sung- sắc súng.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng súng ?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ hoa gì?
Có từ hoa súng. GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
- gồm 3 con chữ: u, n, g
- HS nhìn bảng phát âm: lớp- nhóm - cá nhân
- Giống nhau: cùng kết thúc bằng ng
- Khác nhau: ung mở đầu bằng u
- HS nhìn bảng phát âm: l- n- c - - HS cài vần ung
- Thêm âm s, dấu sắc.
- HS cài tiếng súng
- s đứng trước, ung đứng sau dấu sắc trên vần ung.
 HS đọc trơn: ung, súng.
 - hoa súng.
HS nhìn bảng phát âm: l- n- c
c. HD viết 
+Vần đứng riêng
+Tiếng và từ ngữ.
Vần ưng (quy trình tương tự vần ung)
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết mẫu HD quy trình viết:ung. Lưu ý nét nối giữa u, n, g. GVnhận xét.
- GV viết mẫu HD quy trình viết: ung
- GV nhận xét.
GV viết mẫu từ ngữ: bông súng và HD quy trình viết.GV nhận xét Vần ưng được tạo nên từ ư, n, g
So sánh ung và ưng
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu.
GV nhận xét.
 - HSQS quy trình viết.
-HS thực hiện trên bảng con: ung
- HSQS quy trình viết.
- HS viết bảng con: ung 
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
- HSQS quy trình viết
HS viết bảng con: bông súng
Giống nhau: Kết thúc bằng ng.
Khác nhau: ưng mở đầu bằng ư ung mở đầu bằng u
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
3.Luyện tập.
a.Luyện đọc.
b. Đọc câu đố
c.Luyện viết
d.Luyện nói
Trò chơi.
4. Củng cố dặn dò.
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu lời giải. GV ghi bảng câu đố.
- GV đọc câu đố
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
- GVQS giúp đỡ HS.
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ gì? Trong rừng thường có những gì?
- Em thích nhất thứ gì ở rừng?
- Chỉ trong tranh đâu là thung lũng, suối, đèo?
- GV cho HS thi tìm từ tiếng có âm vừa học. GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi âm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc (c - n - l).
- HS phát âm
- HS đọc trơn (N- C - L) 
- HS QS tranh và nêu lời giải.
- Đọc câu ứng dụng(N- B- C- L ) 
- HS viết và vở tập viết 
 - HSQS tranh vào luyện nói theo tranh.
- vẽ rừng: có cây, có các con thú.
- Có tiếng chim hót.
- HS chỉ vào sách .
- HS thực hiện thi tìm âm vừa học.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. Về nhà xem trước bài 55.
Tiết 3.Toán: luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về các phép tính cộng, phép trừ trong phạm vi 7
B. Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ bài tập 4, 5; bảng phụ. 	 
- Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS lên bảng đọc bảng trừ trong phạm vi 7
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ1:Củngcố về bảngcộng
trừ trong phạm vi 7. 
HĐ 2: Luyện tập.
GV cho HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7.
 GVQS nhận xét sửa sai cho HS.
GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài tập vào vở.
Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài ( lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 7 để tính, đặt cột dọc ). 
Bài 2: Tính. dựa vào bảng cộng trừ điền kết quả.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( lưu ý củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ)
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Lưu ý tính vế trái sau đó so sánh điền dấu vào chỗ chấm.
Bài 5: Viết các phép tính thích hợp, lưu ý: đưa về bài toán: Có 3 bạn gái đang chơi, có thêm 4 bạn trai nữa. Hỏi có tất cả mấy bạn? 
HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7.
 HS nêu yêu cầu của bài, và làm bài vào vở.
HS đọc kết quả bài làm. HS khác nhận xét. 
6 + 1= 7 5 + 2 = 7
7 - 6 = 1 7 - 5 = 2 
2+ 5 = 7 1+ 4 = 5
4 + 3 = 7 7 - 6 = 1
3 + 4 = 7 5 + 2 > 6
7 - 4 < 4 7 - 2 = 5 
Viết phép tính thích hợp: 3 + 4 = 7
2. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
Cho HS đọc lại các bảng cộng, trừ 7.Về nhà xem lại bài.
Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt
Đọc viết : ăng, âng.( 2 tiết ).
A. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết ăng, âng cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
- Hướng dẫn làm bài tập bài 53 sgk, VBT.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài 53 sgk. 
GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ).
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HS luyện đọc bài 53 sgk 
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
II. Luyện viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
GV viết mẫu và HD quy trình viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, mỗi từ 3 dòng.
Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly).
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết bảng con.
HS luyện viết vào vở ô li: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
III. HD làm bài tập VBT.
VI.Củngcố
HD làm bài tập 1, 2, 3.
Bài 1: Nối.
Giúp HS nối đúng.
Bài 2:điền ăng hay âng
GV nhận xét.
 Bài 3:Viết.
- Giúp HS viết đúng quy trình.
- GV chấm bài, tuyên dương HS viết có tiến bộ.
GV nhận xét tiết học.
HS nêu yêu cầu của bài tập, và làm bài.
- HS chọn từ nối với từ cho thích hợp: bé và bạn đều cố gắng, cả nhà đi vắng. 
- HS làm bài: cây bằng lăng, nâng trái bóng, vâng lời người trên. 
- HS viết mỗi từ 1 dòng: rặng dừa, nâng niu. Lưu ý nét nối giữa các con chữ trong: rặng, dừa, nâng, niu 
Về nhà đọc lại bài.
Tiết 3: Mỹ thuật: Vẽ cá
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết hình dáng và các bộ phận của con cá.
- Biết cách vẽ con cá, vẽ được con cá và tô màu theo ý thích.
B. Đồ dùng
GV - Một số tranh về các loại cá , cách vẽ con cá.
HS: - Vở vẽ, bút sáp, bút chì.
 C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
HĐ 1: Giới thiệu với HS về cá.
HĐ2:HD cách vẽ cá.
HĐ 3: Thực hành
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
2.Củng cố 
GV Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu về hình ảnh về cá và gợi ý HS biết là có nhiều loại cávới nhiều hình dạng khác nhau.
- Con cá dạng hình gì?
- Con cá gồm các bộ phận nào?
- Màu sắc của cá như thế nào?
- Em hãy kể 1 số loài cá mà em biết?
Kết luận: Có rất rất nhiều loại cá khác nhau.
- GV vẽ mẫu mình cá, cá có nhiều loại nên mình cá cũng có nhiều dạng, hình khác nhau, vẽ đuôi, vẽ các chi tiết khác lên bảng .
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, nhắc HS vẽ bằng bút chì , không vẽ bằng bút mực hoặc bút bi.
GV nhận xét, chấm và chữa bài cho HS.
GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt.
GV nhận xét tiết học. 
HSQS tranh , nhận xét trả lời câu hỏi:
- Hình tròn, quả trứng, hình thoi.
- đầu, mình, đuôi, vây. 
- nhiều màu sắc khác nhau.
- cá cờ, cá mè, cá trắm cỏ.
- HS quan sát GV vẽ mẫu nắm được cách vẽ: mình, đuôi, các chi tiết khác.
HS thực hành vẽ con cá có thể vẽ 1 con vẽ 1 đàn cá.
HS nhận xét về các bài vẽ.
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 1 tháng 12 năm 2006
Toán: Phép cộng trong phạm vi 8
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 8
B. Đồ dùng: 
- Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS lên bảng đọc bảng trừ trong phạm vi 7
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ 1: Thành lập bảng cộng trong phạm vi 8
Lập công thức 7 + 1 = 8
HĐ2:Thành lập công thức 6 + 2 = 8, 5 + 3 = 8, 4 + 4 = 8, 2 + 6 = 8, 3 + 5 = 8
HĐ 3 : Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
HĐ 3: Luyện tập.
 Bước 1: HDHS quan sát hình vẽ SGK và nêu bài toán .
GV HDHS Đếm số hình tam giác cả 2 nhóm.
GV gợi ý 7 và 1 là mấy? GV nhấn mạnh 7 và 1 có nghĩa 7 cộng 1 bằng 8
GV viết công thức 7 + 1 = 8
Bước 2: HDHSQS hình vẽ và nêu bài toán: 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Có tất cả là mấy hình tam giác?
- Nhận xét gì về 7 hình tam giác và 1 hình tam giác với 1 hình tam giác và 7 h

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An- Lop 1.doc