Tiết 3 : TOÁN
Ôn tập
I. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích đã học.
- Giải được các bài toán có liên quan đến diện tích các hình đã học và bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1- Khởi động
2.2-Luyện tập:
Bài 1:a/Em và bạn thảo luận rồi viết dấu ( >,<, =)="" thích="" hợp="" vào="" chỗ="">,>
6dm2 8 mm2 > 68mm2 5m278dm2 <>
5cm28mm2 > 60mm2 32km2 > 320 hm2
b/ Em viết ra hai số đo diện tích bất kì rồi đố bạn so sánh chúng với nhau.
Bài 2: a/ Em và bạn cùng viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7 ha = 70 000 m2 70 000 m2 = 7 ha
30 ha = 300 000 m2 900 000 m2 = 90 ha
b/ Em và bạn đổi vở chữa bài cho nhau.
Bài 3:
- GV cho HS đọc phân tích đề tìm cách giải
Bài giải:
Diện tích một con tem là:
3 X 2 = 6 ( cm2 )
Diện tích miếng bìa là:
6 x 140 = 840 ( cm2 )
Đáp số: 840 cm2.
Bài 4: a/ Em và bạn khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
H? Bài toán thuộc dạng toán gì?
H? Muốn làm được ta phải làm ntn?
- Đáp án đúng: C
b/ Em nói cho bạn nghe vì sao khoanh vào đáp án đó.
2.3-Nhận xét tiết học:
HS làm bài sau đó đổi vở chữa bài
- HS tự làm
- 1 HS lên bảng chữa bài
- HS làm bài, 1 em lên bảng.
- Trắc nghiệm
- Giải bài toán, tìm đáp án đúng.
- Nhóm 2
trong cảnh tưng bừng khác lạ... Sứ Tống không thể không thấy sự giàu có hùng mạnh của đất nước. - Qua cách đón tiếp và cách thực hiện nghi lễ khi nhận chiếu thư vua Tống phải từ bỏ ý định xâm chiếm nước ta nên chấp nhận giao quốc thư ngay ở đầu địa giới. - HS tự làm bài vào vở của mình. Ngày soạn: 7/10/2017 Ngày dạy: Thứ ba, ngày10/10/2017 Tiết 2 TOÁN Tiết 27: Héc - ta I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta. - Biết quan hệ giữa héc ta với mét vuông. - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta). II. Đồ dùng đạy học: - Bảng phụ BT1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. - GV giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừngngười ta dùng đơn vị héc- ta”. - GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc- tô- mét vuông” và héc- ta viết tắt là ha. - 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông? 2.2: Thực hành: * Bài tập 1. ( Phần a 2 dòng đầu; phần b cột đầu) - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con+ lên bảng làm. * Bài tập 2: - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. * Bài tập 4. ( Nếu còn thời gian HD HSKG làm) - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà đó là bao nhiêu m2 ta làm thế nào? 1ha = 1hm2 1ha = 10 000m2 a) 4 ha = 40 000m2 20 ha= 200 000m2 ha = 5000m2 ha = 100m2 b) 60 000m2 = 6ha 800 000m2 = 80 ha - Kết quả là: 22 200 ha = 222km2. Bài giải: Đổi: 12ha = 120 000m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là: 120 000 : 40 = 3000(m2) Đáp số : 3000m2. 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- Tiết 3: CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết ) Tiết 6: Ê – mi – li, con I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài CT; trình báy đúng hình thức bài thơ tự do. - Nhận biết các tiếng chứa ươ , ưa và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa , ươ thích hợp trong 2 , 3 câu thành ngữ , tục ngữ ở BT3. ( HSKG làm được đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép ND BT3 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó. 2. Dạy bài mới: 2.1: Giới thiệu bài. 2.2: Hướng dẫn HS viết chính tả (nhớ-viết) - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4. - Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng. - Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? - GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh- tơn, linh hồncho HS viết vào bảng con - Nêu cách trình bày bài? - Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết) - GV thu 6- 8 bài để chấm và chữa lỗi. - GV nhận xét chung. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài * Bài 3. - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào bảng nhóm theo nhóm 5-6 HS. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét. - Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm đọc thuộc và hay nhất - HS lớp lắng nghe và nêu nhận xét. - Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn” - HS viết vào bảng con. - HS nêu. - Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ 3, 4 vào vở. -HS đổi vở soát lỗi. *Lời giải: - Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược. - Nhận xét cách ghi dấu thanh: + Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang. + Trong các tiếng tưởng, nước, ngược ( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. - HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.Nhắc hS chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------ Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 11: MRVT: Hợp tác – Hữu nghị I. Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng Hữu , tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1 , BT2 . Biết đặt câu với 1 từ , 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.(HSKG: làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa cảu các thành ngữ, tục ngữ) II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển HS - Bảng phụ để HS làm bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu định nghĩa về từ đồng âm. - Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS lớp nghe và nêu nhận xét. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm 4- 5 HS. - Đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh. * Bài tập 2: * Lời giải. a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. * Lời giải - Cách làm( tương tự bài tập 1) * Bài tập 3. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu với từ ở bài tập 2. - Cho HS làm vào vở. - Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp. - HS làm bài vào vở và nối tiếp đọc câu mà mình đã đặt. 3. Củng cố- dặn dò: - GV khen ngợi những HS học tập tích cực. ======================================================= Chiều: Tiết 1 : TOÁN Ôn tập I. Mục tiêu: -Biết đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích đã học. - Giải được các bài toán có liên quan đến diện tích các hình đã học và bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1- Khởi động 2.2-Luyện tập: Bài 5: Viết vào chỗ chấm thích hợp: 24 m2 6 dm2 = ...................... = .........m2 58 dm2 8 cm2 = .......................= ..........m2 Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S a. 68 ha 710 ha ... Bài 7:Viết phân số hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm: a.3 m2 25 dm2 = .........m2 b.47dm2 = ........m2 c.5m2 5dm2 = ............m2 Bài 8: - GV cho HS đọc phân tích đề tìm cách giải Bài giải: Chiều dài của quảng trường là: 200 x 2 = 400 ( m2 ) Diện tích của quảng trường là: 200 x 400 = 80 000 ( m2 ) Đáp số: 80 000 m2. 2.3-Nhận xét tiết học: HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài. - HS tự làm, lên bảng chữa. - HS bảng con và bảng lớp. - HS làm bài, 1 em lên bảng. -------------------------------------------------- Tiết 2: TIẾNG VIỆT Ôn luyện I. Mục tiêu:HS biết: - Chỉnh sửa, hoàn thiện được bài văn tả cảnh. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1:Khởi động -H?Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình của đất nước và thế giới? - HS trả lời miệng sau đó tự ghi vào vở. 2.1: Ôn luyện Bài 7:Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi: a/ Đoạn văn trên tả cảnh vật vào thời gian nào trong ngày? Những từ ngữ, hình ảnh nào giúp em nhận biết thời gian? b/ Em thích cách dùng từ ngữ hoặc hình ảnh nào trong đoạn văn trên? Vì sao? - Cho HS tự làm bài vào vở. Bài 8: Quan sát và ghi chép sự thay đổi của một cảnh vật theo thời gian trong ngày. - GV gợi ý cách làm. - GV cùng cả lớp chữa bài. 2,2:Nhận xét tiết học: - HS đọc xác định yêu cầu bài. - Vài HS đọc bài, lớp đọc thầm 1 lượt, sau đó trả lời miệng. - Trời vừa tảng sáng đến lúc mặt trời chuẩn bị mọc.Vài ngôi sao thưa thớt lấp lánh trên bầu trời mới rạng, mặt trời bải hoải chưa muốn ngoi lên - em thích cách dùng nhiều từ ngữ có nhiều hình ảnh so sánh và nhân hóa. Khi đọc văn rất sống động. - HS đọc xác định yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - Vài HS đọc bài ----------------------------------------------- GDNGLL Chủ đề Tháng 10: Vòng tay bè bạn Chuẩn bị tổ chức Đại hội Chi đội, Liên đội ( 2tiết ) I. MĐ : - Giúp HS nắm đc một số việc CB cho Đại hội II. Chuẩn bị: III. Tổ chức Đại hội: * Thời gian: (Tổ chức vào tiết Sinh hoạt Lớp hoặc buổi chiều ) * Địa điểm: Tại phòng học của các Chi đội. * Nội dung chương trình: 1. Ổn định tổ chức: Tập hợp đội viên, KT số lượng, tác phong của đội viên 2. Nghi lễ Chào cờ: Quốc ca, Đội ca, Hô - đáp khẩu hiệu Đội. 3. Tuyên bố lý do - Giới thiệu đại biểu - Công bố số lượng đội viên dự Đại hội. 4. Bầu Đoàn chủ tịch (3 đội viên) và thư ký (2 đội viên). 5. Đoàn chủ tịch lên làm việc: Thông qua chương trình Đại hội. - Đọc bản tổng kết năm học qua và dự thảo phương hướng trong năm học mới. - Thảo luận và biểu quyết những đánh giá trong báo cáo tổng kết và chỉ tiêu cụ thể - Biểu quyết thông qua báo cáo và chương trình hành động của Chi đội. - Phát biểu ý kiến của phụ trách Chi đội. 6. Bầu ban chỉ huy Chi đội: - Ban chỉ huy Chi đội cũ công bố hết nhiệm kỳ. - Thông qua tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng Ban chỉ huy Chi đội mới. - Biểu quyết thống nhất danh sách ứng cử và đề cử. (Nếu có đội viên nào xin rút tên thì nêu rõ lý do, chủ tọa hỏi ý kiến Đại hội có cho rút tên hay không). - Bầu Ban kiểm phiếu (3 đội viên). 7. Ban kiểm phiếu làm việc: - Công bố thể lệ bầu cử. - Kiểm tra thùng phiếu. - Phát phiếu cho đội viên dự Đại hội. - Thu phiếu và kiểm tra số phiếu phát ra, thu vào để công bố trước Đại hội. - Kiểm tra phiếu: Phiếu hợp lệ là phiếu bầu đúng tên người trong danh sách, không thừa so với số lượng quy định, không để phiếu trắng. Người trúng cử phải được trên ½ số phiếu bầu hợp lệ theo thứ tự từ cao xuống thấp. (Có thể bầu trực tiếp các chức danh trong BCH tùy theo điều kiện của từng Chi đội). 8. Bầu đại biểu đi dự Đại hội Liên đội: - Thông qua tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng đại biểu đi dự Đại hội Liên đội. - Biểu quyết thống nhất danh sách ứng cử và đề cử. (Nếu có đội viên nào xin rút tên thì phải nêu rõ lý do và chủ tọa hỏi ý kiến Đại hội có cho rút tên hay không). - Ban kiểm phiếu và cách thức làm việc của ban kiểm phiếu tương tự như phần bầu BCH Chi đội. - Đại hội giải lao, sinh hoạt văn nghệ. - Ban kiểm phiếu công bố kết quả bầu cử. - Ban Chỉ huy chi đội mới ra mắt, nhận n.vụ: Phụ trách Chi đội gắn cấp hiệu chỉ huy và giao nhiệm vụ. 9. Tổng kết Đại hội: Chủ tọa đánh giá kết quả Đại hội. 10. Chào cờ bế mạc. ======================================================== Ngày soạn: 8/10/2017 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 11/10/2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 28 : Luyện tập I. Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bài tập 1.b 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1a,b - 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS tự làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài ra nháp. - 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết lát sàn cả căn phòng hết bao nhiêu tiền ta làm thế nào? - GV cho HS tự làm bài vào bảng con. *Đáp án: 5ha = 50 000m2 2km2 = 2 000 000m2 400dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 70 000cm2 = 7m2 - HS làm bài ra nháp. - 4 HS lên bảng làm. *Đáp án: 790ha < 79km2 ( giải thích: Vì 79km2 = 7900ha) ( các phần còn lại thực hiện tương tự ) - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - Chữa bài . Bài giải: Diện tích căn phòng: 6 x 4 = 24 (m2 ) Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là: - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài . 280000 x 24 = 6720000 (đồng ) Đáp số: 6720000 đồng 3-Củng cố dăn dò: Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Ôn lại bảng đơn vị đo diện tích. ---------------------------------------------------------------- Tiết 3 KỂ CHUYỆN Tiết 6: Ôn: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Kể lại được một câu chuyện đã được nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh, có nhân vật, có ý nghĩa. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy- học: - HS sưu tầm câu chuyện ca ngợi hoà bình. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai. - Nhận xét- sửa sại 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn mầu gạch chân dưới những từ: được nghe, được đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Em đã được đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy giới thiệu cho bạn mình cùng nghe. * Yêu cầu HS đọc kĩ ba gợi ý. Ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. - Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm. - Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm - Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 2 điểm. - Nêu đúng ý nghĩa câu truyện: 2 điểm. b.Kể chuyện trong nhóm: - HS kể chuyện theo nhóm 4, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe. * Gợi ý cho HS các câu trao đổi: - Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? vì sao? - Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? c. Thi kể chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét- khen ngợi. - 5 HS tiếp nối nhau kể chuyện theo trình tự. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 4 - 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện của mình. - HS tiếp nối nhau đọc. - HS kể chuyện theo nhóm 4, nhận xét bổ xung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể. - 3- 5 HS thi kể câu chuyện của mình trước lớp. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Ôn lại nội dung bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. ========================================================= Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 12: Tác phẩm của Si – le và tên phát sít I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn . - Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc .(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK) II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ chép đoạn HD đọc. III. Các hoạt động dạy – học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác- thai, trả lời các câu hỏi trong bài học - HS lớp theo dõi SGK. Nhận xét bạn đọc. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài. - GV giới thiệu Si-le và ảnh của ông - Cho HS chia đoạn . - Cho HS đọc nối tiếp đoạn ,GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới. - Cho HS đọc theo nhóm 3 HS . - Gọi 1 nhóm HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài . b) Tìm hiểu bài: - Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? Ý 1: Thời gian xảy ra câu chuyện. - Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp? - Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? Ý 2: Vẻ bực tức của tên sĩ quan Đức và đánh giá của ông cụ người Pháp về nhà văn Đức Si-le. - Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào? Ý 3: Sự thông minh của ông cụ người Pháp. - Câu chuyện ca ngợi ai? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - GV chọn đoạn từ “Nhận thấy vẻ ngạc nhiên” đến hết cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét. - HS lớp theo dõi và đọc thầm. + Đoạn 1: Tư đầu đến “Chào ngài” + Đoạn 2: Tiếp cho đến “Điềm đạm trả lời”. + Đoạn 3: Còn lại . - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc theo N3. - 1 nhóm đọc bài. - Chú ý nghe. - Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to : Hit-le muôn năm! - Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng - Cụ già đánh giá Si- le là một nhà văn quốc tế. - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm - Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. - 3 HS đọc. - Nêu cách đọc. - HS luyện đọc diễn cảm : nêu cách đọc hay, đọc thi theo cách phân vai. 3. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------ HĐNGLL Chủ đề Tháng 10: Vòng tay bè bạn Chuẩn bị tổ chức Đại hội Chi đội, Liên đội ( Bài đã soạn ở chiều Thứ ba ) ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 8/10/2017 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 12/10/2017 Tiết 1 TOÁN Tiết 29: Luyện tập chung I. Mục tiêu: HS Biết: - Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn BT1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 5ha = 50 000m2 2km2 = 2 000 000m2 400dm2 = 4m2 2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu . - Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín nền căn phòng ta làm thế nào? - HD h/s tóm bài và cho HS làm vào nháp, 2 em làm bảng ép. - Chữa bài . *Bài 2: - Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a, b . - Gọi 1HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp và GV nhận xét . - HS lớp đọc bài toán.Phân tích đề bài. Bài giải : Diện tích nền căn phòng : 9 x 6 = 54 (m2) 54m2 = 540000 cm2 Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900(cm2) Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là : 540000 : 900 = 600 (viên ) Đáp số : 600 viên Bài giải : Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m) ( Hoặc: 80 x ) Diện tích của thửa ruộng là : 80 x 40 = 3200 (m2 ) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần ) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là : 50 x 32 = 1600 (kg ) 1600 kg = 16 tạ Đáp số :a) 3200 m2 b)16 tạ. 3. Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét giờ học . --------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tiết 11: Luyện tập làm đơn I. Mục tiêu: - Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức , đủ nội dung cần thiết , trình bày lí do , nguyện vọng rõ ràng. - GDQ&G : Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột. Quyền được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. - KNS :KN ra quyết định( Làm đơn trình bày nguyện vọng). Thể hiện sự thông cảm( Chia sẻ thông cảm với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam) II. Đồ dùng dạy – học : - Một số tranh, ảnh về thẳm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra . - VBT in mẫu đơn. Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60 ). Bảng phụ BT2 III. Các hoạt động dạy –học : 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuần 5 ). 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn học sinh luyên tập : * Bài tập 1: - Cho HS đọc bài “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng” - Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người? - Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn - Cho HS viết đơn . - HS nối tiếp nhau đọc đơn . - Cả lớp và GV nhận xét theo các nội dung + Đơn viết có đúng thể thức không? + Trình bày có sáng không ? + Lý do, nguyện vọng viết có rõ không ? - GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kỹ năng viết đơn của HS . Trả lời câu hỏi: - Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn hai triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loạ muôn thú, gây ra những bệnh guy hiểm cho những người nhiễm độc và cho con cái họ .hiện tại cả nước ta có khoảng 70 nghìn người lớn, từ 200- 300 nghìn trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam . - Chúng ta cần thăm hỏi, động viên giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam; Vận động mọi người cùng giúp đỡ; Lao động công ích gây quỹ ủng hộ - Đọc bài. - HS làm bài vào vở. - Nối tiếp đọc đơn. - HS khác lắng nghe và nêu nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: *) Liên hệ : Qua bài học chúng ta Thấy được quyền bảo vệ khỏi xung đột.Quyền được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. ......................................................................... Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 12: Luyện tập:Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm I. Mục tiêu - Củng cố khái niệm về Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. - Biết đặt câu với những từ vừa tìm được. II. Đồ dùng: - Bảng phụ BT1 III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1: Củng cố khái niêm về Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩ, từ đồng âm. - Hs trả lời câu hỏi - Thế nào là Từ đồng nghĩa - Từ đồng nghĩa có máy loại ? Là những loại nào? Nêu ví dụ - Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Từ đồng nghĩa có 2 loại; + Từ đồng nghĩa hoàn toàn VD: hổ – cọp ; máy bay - tàu bay ... + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn VD: Chêt – hi sinh ; ăn – xơi - chén ... - Thế nào là Từ trái nghĩa? Nêu ví dụ? + Chú ý: một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó tuỳ thuộc theo những hoàn cảnh khác nhau - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: Xấu trái nghĩa với xinh, đẹp, tốt... Rộng trái nghĩa với từ chật, hẹp, bé... Lớn trái nghĩa với từ nhỏ, bé, hẹp ... - Thế nào là Từ đồng âm? Nêu ví dụ? 2.2: Bài tập: Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ sau: chăm chỉ. Bài 2: Tìm từ đồng âm trong bài ca dao trào phúng sau: Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn. ( Nói rõ nghĩa của từ đồng âm tìm được – HS giỏi). - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. VD: Con ruồi đậu mâm xôi đậu. Tôi đánh đổ đường xuống đường. + Đồng nghĩa: chăm, cần cù, cần mẫn, chịu khó, chuyên cần, siêng năng, + Trái nghĩa: biếng, biếng nhác, chây lười, lười, lườ
Tài liệu đính kèm: