Tiết 2: TOÁN
Tiết 12: Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Biết chuyển:
- Chuyển phân số thành phân số thập phân.
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ BT3
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Chuyển các phân số thành phân số thập phân.
- Phân số thập phân có đặc điểm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2( 2 hỗn số đầu) Chuyển hỗn số thành phân số.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Tổ chức cho HS làm bài nhóm 4.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu đặc điểm phân số thập phân.
- HS làm bài.
= ; = ; =; = .
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
8 = ; 5 = ;
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS làm bài nhóm 4.
- Nhận xét, chữa bài.
1dm= m
3dm= m
9dm= m
1g = kg
8g = kg
25g= kg
1phút= giờ
6phút= giờ
12phút= giờ
- HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý mẫu.
- HS làm bài.
2m 3dm = 2 m; 4m 37cm = 4 m.
1m 53 cm = 1 m.
hú ý mẫu. - HS làm bài. 2m 3dm = 2m; 4m 37cm = 4m. 1m 53 cm = 1m. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. -------------------------------------------------------- Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nhớ viết) Tiết 3: Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu: - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Chép đúng vần của từng tiếng trong 2 dòng thơ vòa mô hình cấu tạo vần(BT2) biết được cách đánh dấu thanh ở âm chính. .(HSKG: nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng) II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần BT2 III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS chép vần của các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn HS nhớ viết: - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ. - Lưu ý HS một số chữ dễ viết sai, khó viết, cách trình bày. - Yêu cầu HS tự nhớ lại và viết đoạn thư. - Thu một số bài chấm, nhận xét. 2.3, Hướng dẫn luyện tập: Bài 2: Chép vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây: - Yêu cầu HS đọc dòng thơ. Treo bảng phụ - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 6 HS. - Nhận xét. Bài 3: Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu? - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: đặt ở âm chính. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ. - HS nhẩm lại đoạn thư. - HS luyện viết các từ ngữ khó, dễ viết sai. - HS tự nhớ lại và viết bài. - HS chữa lỗi trong bài viết của mình. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc lại hai dòng thơ. - HS làm bài cá nhân. - HS các nhóm báo cáo, hoàn thành bảng cấu tạo vần. Tiếng Vần Âm đệm Âmchính Âm cuối Em yêu màu tím Hoa cà hoa sim o o e yê a i a a a i m u u m m - HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi theo cặp, nêu: dấu thanh đặt ở âm chính. 3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------- Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 5: MRVT: Nhân dân I. Mục tiêu: - Xếp được từ ngữ cho trước cho chủ điểm Nhân dân vòa nhóm thích hợp(BT1). Tìm hiểu từ đồng bào, tìm được 1 số từ ngữ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với 1 số từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3)(HSKG đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ; một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b. - Bảng phụ chép yc BT1. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho bài tập 4. - GV đánh giá và cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2.Hướng dẫn HS làm BT 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Giải nghĩa từ “tiểu thương”:người buôn bán nhỏ. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. Bài tập 3: Gọi HS đọc bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng?(có nghĩa là cùng ). - Nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được? - 1 HS đọc yêu cầu - HS trao đổi theo nhóm 2, làm bài vào nháp. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b, nông dân: thợ cấy, thợ cày. c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d, quân nhân: đại uý, trung sĩ. e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g, học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học. -1 HS đọc nội dung bài. - Cả lớp đọc lại truyện “Con Rồng cháu Tiên”. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. b, Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (cùng): đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ, đồng ca,... - HS làm việc cá nhân vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt. 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài tiết sau. =================================== Ngày soạn: 16/9/2017 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 20/9/ 2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 13 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Cộng, trừ hai phân số. tính giá trị của biểu thức với phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT5 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (a,b)Tính. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Chữa bài, nhận xét. - Nêu lại cách thực hiện. Bài 2(a,b) Tính: - Yêu cầu tính trừ các phân số theo nhóm 4. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4(3số đo 1,3,4):Viết các số đo độ dài (theo mẫu). - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. -HS nêu yêu cầu của bài. - Thực hiện tính: += ; +== - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện tính. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Chú ý mẫu. - Làm bài vào vở và chữa bài tập. ...................................................... 8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm. 12cm5mm = 12cm + cm = 12cm. - Đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở. - 1 HS chữa bài. Bài giải: quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km). Đáp số: 40 km. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------- Tiết 2: KỂ CHUYỆN Tiết 3: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy- học: - Một số tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước. - Bảng lớp viết đề bài; viết vắt tắt gợi ý BT3. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng , danh nhân của nước ta. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - GV nhắc HS lưu ý: Câu chuyện em kể không phẩi là truyện em đã đọc trên sách, báo; mà phải là những chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên Ti vi , phim ảnh. a. Gợi ý kể chuyện: - GV nhắc HS lưu ý về hai cách kể truyện trong gợi ý 3. b. HS thực hành kể chuyện: c. Kể chuyện theo cặp - GV đến từng nhóm HD,uốn nắn. d.Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - GV và HS bình chọn HS kể hay nhất. - Một HS đọc đề bài. - HS phân tích đề. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK - Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể. - HS có thể viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình , nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện. - Một số HS thi kể và tự nói về ý nghĩa câu chuyện. - Trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện. 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 6: Lòng dân ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, khiến. Biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống đoạn kịch. .( HSKG đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách của nhân vật.) - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ Cách mạng.( TLCH: 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian. - GV đọc mẫu và lưu ý HS đọc đúng ngữ điệu phù hợp với tính cách của từng nhân vật, phân biệt nhân vật và lời nhân vật. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Chia đoạn kịch thành mấy đoạn? - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn kịch kết hợp luyện phát âm tiếng khó. - HS luyện đọc lần 2 kết hợp giải nghĩ từ mới. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Gọi đọc trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Câu chuyện xảy ra ở đâu và vào thời gian nào? - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì cứu chú cán bộ? - Qua hành động đó, bạn thấy dì Năm là người như thế nào? - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - Nêu nội dung chính của đoạn kịch. - GV kết luận: Vở kịch lòng dân nói lên tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với cách mạng... c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai (5 HS đọc ) - GV cùng HS nhận xét đánh giá. - Tuyên dương và cho điểm HS. - 1 HS đọc, HS lớp theo dõi và đọc thầm. - HS lớp theo dõi và đọc thầm. - Chia thành3 đoạn: + Đoạn 1: Anh chị kia... Thằng nầy là con. + Đoạn 2: Tiếp đến..Rục rịch tao bắn. + Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát âm tiếng khó và giải nghĩa từ mới. - HS luyện đọc trong nhóm và đọc trước lớp. - HS lớp đọc thầm SGK. - Xảy ra ở một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ trong thời kì kháng chiến chống Pháp. - Chú bị địch rượt bắt. Chú chạy vô nhà của dì Năm. - Dì vội đưa chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì. */ Dì Năm dũng cảm mưu trí cứu chú cán bộ - Chi tiết dì Năm khẳng định chú cán bộ là chồng vì thấy dì Năm rất dũng cảm. Chi tiết bọn giặc doạ dì Năm dì nói: Mấy cậu...để tui. Bọn giặc hí hửng tưởng bở, dì sẽ khai, hoá ra dì lại xin chết và muốn nói với con trai mấy lời trăng trối. */ Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. -Từng nhóm HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. - HS lớp theo dõi và bình chọn nhóm diễn đạt tốt nhất. 3. Củng cố - dặn dò:- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. --------------------------------------------------------- Tiết 4: NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tiết 8: Truyền thống nhà trường Biển báo hiệu giao thông đường bộ I -Mục tiêu - Hs nhận biết các biển báo giao thông đường bộ ( Nêu tên biển báo , nội dung của từng biển báo ) - Gd hs có ý thức khi đi ra đường gặp các biển báo cần phải tuân thủ theo yêu cầu của biển báo . - Hs tuyên truyền tới người thân , bạn bè , làng xóm về các loại biển báo hiệu giao thông đường bộ . II- Chuẩn bị : Các biển báo giao thông đường bộ làm bằng bìa cứng III- Hình thức tổ chức : Trong lớp IV- Cách thức tổ chức 1-Hoạt động 1 : Ôn lại các loại biển báo đã học - Gv cho hs thảo luận trong bàn ( Nhớ lại và giải thích được nội dung các biển báo đã học ) . Gv đến từng bàn kiểm tra và nhắc lại các biển báo các em đã quên - Đại diện các bàn trình bày trước lớp lần lượt các loại biển báo đã học , nhận xét , bổ sung . Gv kết luận . 2- Hoạt động 2 : Nhận biết các biển báo giao thông - Gv lần lượt cho hs quan sát từng biển báo giáo viên đã chuẩn bị , hs xung phong nêu những hiểu biết của mình về các biển báo-Gv giới thiệu từng loại biển báo và tác dụng của mỗi loại biển báo . - Gv cho hs nhắc lại 3- Hoạt động 3 : Luyện tập - Gv cho hs mô tả bằng lời , bằng hình biển báo hiệu giao thông đường bộ đã học - Gv nhận xét và chốt lại bài . 4- Hoạt động 4 : Củng cố bài - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi nhận diện nhanh các biển báo . - Gv chia lớp thành 5 nhóm , nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi - Hs chơi , Gv theo dõi , nhận xét , đánh giá - Gv nhận xét tiết học - Dặn hs về thực hiện tốt khi gặp biển báo giao thông và tuyên truyền đến người thân , bà con làng xóm tác dụng của các loại biển báo giao thông . Ngày soạn: 16/9/2017 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 21/9/ 2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 14: Luyện tập chung I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: - Nhân, chia hai phân số - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT2 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1: Tính. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. *Bài 2: Tìm x. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. *Bài 3: Viết các số đo độ dài(theo mẫu). - GV cùng HS phân tích mẫu. - Cho HS làm bài vào bảng con. - Chữa bài. Bài 4:( Hướng dẫn HS khá giỏi làm bài ở nhà) - Gọi HS nêu yêu cầu, 1 HS nêu cách làm. - GV nhận xét, bổ sung. -HS lên bảng làm bài . HS lớp làm bài vào vở. * Kết quả: 28 ; 153 ; 8 ; 9 45 20 35 10 *Kết quả: a, x = ; b) x = ; c) x = ; d) x= *Mẫu: 2m 15cm =2m m = 2 m *Kết quả: 2m ; 1m ; 5m ; 8m *Cách làm: - Tính diện tích mảnh đất. - Tính diện tích làm nhà . - Tính diện tích đất đào ao. - Tính diện tích còn lại bằng diện tích mảnh đất trừ đi ( diện tích đất làm nhà cộng diện tích đất đào ao ). Sau đó khoanh vào kết quả đúng. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học --------------------------------------------- Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tiết 5: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Tìm được dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ miêu tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, bầu trời, con vật trong bài Mưa rào từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - GDMT: Giúp HS cẩm nhận được vẻ đẹp của MTTN, có tác dụng giáo dục BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa. - Bảng phụ chép sẵn yc BT2 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày kết quả thống kê bằng một bảng thống kê. 2 Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu đọc bài văn Mưa rào. - Tổ chức cho HS làm việc các nhân, trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. * Tác giả đã quan sát cơn mưa rào rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh.... + Sau trận mưa rào con người và cảnh vật như thế nào ? Em đã làm gì để giữ gìn cảnh đẹp quê hương ? Bài 2: Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Tổ chức hướng dẫn cho làm bài. + Phần mở đầu cần nêu những gì? + Miêu tả theo trình tự nào? + Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa? + Phần kết bài em nêu những gì? - Yêu cầu HS lập dàn ý vào vở - Gọi HS trình bày. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc bài văn Mưa rào. - HS trả lời các câu hỏi, phát biểu ý kiến: + Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: */ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời... - Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây. + Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa: */ Tiếng mưa: lẹt đẹt, lẹt đẹt, lách tách... ù xuống, rào rào, sầm sập, độm độp,... - hạt mưa: lăn xuống, tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây.... */ Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa: + Tác giả quan sát cơn mưa bằng các giác quan: - HS lắng nghe. - Luôn có ý thức nhắc nhở các bạn bảo vệ cây xanh, động vật và giữ gìn vệ sinh chung - 1 HS nêu yêu cầu. + Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. + Miêu tả theo trình tự thời gian. : miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa. - Cảnh vật thường có trong cơn mưa : mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người,.. - Phần kết bài có thể nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa. - HS dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý viết vào vở, 2-3 HS viết bài vào bảng nhóm. - HS trình bày dàn ý của mình. - HS tự sửa trong dàn ý của cá nhân. 3.Củng cố dặn : - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa hoàn thiện đoạn văn ở BT 3 về hoàn thiện . ------------------------------------------------------- Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 6: Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp(BT1); Hiểu nghĩa chung của một số tục ngữ(BT2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa.(BT3)(HSKG biết dùng những từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3) - GDQ&G: Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1. III. Các hoat động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Dạy bài mới:Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. - Tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - Các từ: mang, xách, vác, khiêng, kẹp có nghĩa chung là gì? */ Em đã được tham gia du lịch cùng các bạn lần nào chưa? Khi tham gia các hoạt động đó các em cần làm gì? + Các em có quyền được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè và ddwợc đối xử bình đẳng. Bài 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau. - Giải nghĩa từ cội.( Cội có nghĩa là gốc) - Tổ chức cho HS trao đổi tìm câu trả lời. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Nêu yêu cầu. - Gợi ý HS chọn khổ thơ. - Lưu ý: sử dụng từ đồng nghĩa, viết về màu sắc của những sự vật trong bài thơ và không có trong bài thơ. - Gọi HS nối tiếp đọc bài viết của mình - Gọi HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Quan sát tranh minh hoạ. - HS làm bài vào vở, 2-3 HS làm bài vào bảng nhóm. - Thứ tự các từ điền: đeo; xách; vác ; khiêng ; kẹp . - Mang một vật nào đó đến nơi khác - 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - HS nối tiếp trả lời - HS nêu yêu cầu của bài. - Đọc các câu tục ngữ. - HS trao đổi theo nhóm 4. - Đại diện báo cáo kết quả. ý chung cho cả ba câu tục ngữ là: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS chọn khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu - 1-2 HS khá nói 1 vài câu làm mẫu. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS nối tiếp đọc bài viết. 3.Củng cố- dặn dò: - GVnhận xét giờ học. Dặn những HS viết đoạn văn ở bài tập 3. --------------------------------------------- Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Tiết 3: Có trách nhiệm về việc làm của mình( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận lỗi và sửa chữa. - Biết quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,.... - KNS: KN đảm nhiệm trách nhiệm, kiên định bảo vệ những ý kiến đúng việc làm đúng của bản thân, KN tư duy phê phán. - GDQ&G: Quyền được tự quyết định về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy- học: - Một vài mẩu truyện về những người có trách nhiệm trong công việc. - Bài tập 1 được viết sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần bài học bài 1? 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Dạy bài mới: Tiết 1: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu Chuyện của bạn Đức - Gọi 1 HS đọc chuyện. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu nhỏi: + Đức đã gây ra chuyện gì? + Đức đã vô tình hay cố ý gây ra chuyện đó? + Sau khi gây chuyện Đức và Hợp đã làm gì? việc làm đó của hai bạn đúng hay sai? + Khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào? + Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao lại làm như vậy? - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - Yêu cầu nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận: Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình chúng ta cũng nên dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm đối với việc làm của mình. b)Hoạt động 2: Thế nào là người sống có trách nhiệm? - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6 HS. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta hành động vô trách nhiệm? + Kể một việc làm mà em đã thành công và nêu ra lí do dẫn đến thành công đó.. Nêu cảm nghĩ của em khi nghĩ đến thành công đó? - Em rút ra được bài học gì? - Gọi HS đọc bài học SGK - Theo dõi và đọc thầm. + Đức dá quả bóng vào một bà đang gánh đồ. + Đức dã vô tình gây ra chuyện đó + Sau khi gây ra chuyện Hợp đã ù té chạy mất hút. Còn Đức luồn theo rặng tre chạy vội về nhà. ... + Khi về nhà đức cảm thấy ân hận và xấu hổ. + Hai bạn nên chạy ra xin lỗi.... - Đại diện trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - Thảo luận và cử đại diện bảo cáo kết quả. - Gây ra tác hại cho bản thân, cho gia đình và những người xung quanh,... - HS nối tiếp kể. - Cần suy nghĩ thật kĩ trước khi đưa ra quyết định và kiên trì thực hiện quyết định của mình. Tiết 2: 1/bài cũ : . 2/ bài mới : Có trách nhiệm về việc làm của mình (tt) Hoạt động 1: Xử lý tình huống (bài tập 3) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống . - Nhận xét . Gv kết luận : Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết . Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh . Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân . * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình ( dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học . - GV gợi ý để học sinh nhớ lại 1 việc làm ( dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm . + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ? +Bây giờ em nghĩ lại thế nào ? 3. Củng cố : Nêu câu hỏi củng cố : + Người có trách nhiệm trước khi làm việc gì cần phải thế nào? + Nếu làm hỏng hoặc có lỗi cần có thái độ như thế nào? 4 Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Đọc lại phần ghi nhớ Sgk . - Về nhà xem trước bài : Có chí thì nên . + Trước khi hành động một việc em nên làm gì? + Kể lại một việc làm người sống có trách nhiệm . - Mỗi nhóm xử lý tình huống ở bài tập 3 - HS thảo luận N4 . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp trao đổi bổ sung . - HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình . - HS trình bày trước lớp . - Tự rút ra bài học . * Kết luận : Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản . Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cẩm thấy áy náy trong lòng . - Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc
Tài liệu đính kèm: