Toỏn
Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I - Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
II - Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
III - Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sách vở, đồ dùng của HS.
*GTB:
1. ÔN tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số:
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
1:3; 4:10 ; 9:2
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số.
5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc
điểm gì?
GV kết luận, ghi bảng.
+ GV nêu VD: 0 =
3. Thực hành:
Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3:5; 75:100; 9:17
Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
32; 105; 1000
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 =
- GV NX
IV. Củng cố - dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số.
- Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.
+ Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
1: 3 = 4: 10 = 9: 2 =
- HS nêu: 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;.
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 =
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;.
- HS nêu chú ý 3.
+ HS lấy VD & nêu chú ý 4.
- HS nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc các phân số; nêu TS & MS của từng phân số.
- HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
3:5 =75:100 =
9:17 =
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
32 = 105 =
1000 =
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
1 = ; 0 =
- HS ghi BTVN
thì có mẫu số là bao nhiêu? - GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số. 5; 12; 2001 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì? GV kết luận, ghi bảng. + GV nêu VD: 0 = 3. Thực hành: Bài 1: Đọc các phân số - Nêu TS & MS của các phân số trên? Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số. 3:5; 75:100; 9:17 Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1. 32; 105; 1000 Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống. 1 = 0 = - GV NX IV. Củng cố - dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn tập. - Quan sát. - Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số. - Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số. - Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số. + Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 1 : 3 = 4 : 10 = 9 : 2 = - HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;... - HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3). +STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 5 = 12 = 2001 = - HS nêu chú ý 2 trong SGK. + Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0. - Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp. VD: 1 = 1 = ;... - HS nêu chú ý 3. + HS lấy VD & nêu chú ý 4. - HS nêu yêu cầu BT1. - Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số. - HS nêu yêu cầu BT2. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 3 :5 =75 :100 = 9 :17 = - HS nêu yêu cầu BT 3. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 32 = 105 = 1000 = - HS nêu yêu cầu BT 4. - HS nêu miệng số cần điền. 1 = ; 0 = - HS ghi BTVN ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớớ ớ ớ ớ Ngày soạn: 03/09/2017 Ngày giảng: ................../09/2017 Tập đọc Tiết 2 : quang cảnh làng mạc ngày mùa I - Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD BVMT qua câu hỏi 3 II - Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê. III -Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong bài: Thư gửi các HS. - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: * GTB: 1. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV chia phần để HS luyện đọc. + Phần 1: Câu mở đầu. + Phần 2: Tiếp theo treo lơ lửng. + Phần 3: Tiếp theo đỏ chói. + Phần 4: Những câu còn lại. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa từ: Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? - Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? - Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động? -Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - Nêu nội dung của bài văn? - GV kết luận, ghi bảng đại ý. c) Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn: Màu lúa chín màu rơm vàng mới. Đọc mẫu. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn luyện đọc ở nhà - Hát + báo cáo sĩ số. - 2 - 3 em đọc thuộc lòng. - 2 HS khá đọc nối tiếp bài. - Luyện đọc tiếp nối đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - Lớp đọc thầm bài. + Lúa - vàng xuộm. Nắng- vàng hoe Xoan - vàng lịm Tàu lá chuối - vàng ối Bụi mía - vàng xọng Rơm, thóc - vàng giòn Lá mít - vàng ối ... - Quang cảnh không có cảm giác héo tàn......Ngày không nắng, không mưa Thời tiết rất đẹp. - Không ai tưởng đến ngày hay đêm.......ra đồng ngay Con người chăm chỉ, mải miết, say sưa với công việc. - Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh làng quê sinh động, trù phú như thế... - Quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa thật sinh động, trù phú. - Lắng nghe. - Luyện đọc theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm. - 1 -2 em nêu lại đại ý. ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớớ ớ ớ ớ Kể chuyện Tiết 1: Lý Tự Trọng I - Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh. - Tranh minh hoạ cho câu chuyện. III -Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: * GTB: 1. GV kể chuyện: - Lần 1: GV kể và ghi tên các nhân vật. Sau đó giải nghĩa một số từ khó. - Lần 2: GV kể và minh hoạ qua từng tranh. - Lần 3: GV kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: a) Bài tập 1: - Yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh? - GV nhận xét, treo bảng phụ ghi lời thuyết minh cho 6 tranh. + Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập. + Tranh 2: Về nước, anh đươc giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu. + Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tình, nhanh trí. + Tranh 4: Trong mọt buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám. + Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang kiên định lí tưởng cách mạng của mình. + Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca. b) Bài tập 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhấn mạnh yêu cầu của BT. - Chia nhóm 6 HS. - GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích HS bằng điểm số. - Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu chuyện: + Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là ông “Nhỏ”? + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? - GV kết luận, ghi bảng ý nghĩa: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lònh yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. IV. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. - Lắng nghe. - Nghe, quan sát tranh minh hoạ. - Đọc yêu cầu BT 1. - Thảo luận cặp. - HS lần lượt nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. - Lớp nhận xét. - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện... - Kể chuyện theo nhóm 4. - Cá nhân lên kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét. - Cá nhân lên kể toàn bộ câu chuyện - Cá nhân tiếp nối nêu ý nghĩa. - Lớp nhận xét, bổ xung. Toán Tiết 2: ÔN tập: TíNH CHấT CƠ BảN CủA PHÂN Số I - Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. III - Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước. - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: *GTB: 1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: - GV nêu VD: GV nêu VD: - GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. 2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: a) Rút gọn phân số: - GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: - GV nhận xét, chữa. * BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số. - GV chia 3 dãy làm 3 cột. - GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng. + Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó. b) Quy đồng MS các phân số: +VD 1: Quy đồng MS của: - GV nhận xét, chữa. +VD 2: Quy đồng MS của: - Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên? - GV nhận xét, chữa. * BT 2(Tr.6) Quy đồng MS các phân số. GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. - 2 - 3 em nêu miệng. - Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp. - HS nêu nhận xét. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. - HS nêu nhận xét. - Cá nhân tiếp nối đọc. - 2 - 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. Hoặc: - Cá nhân nêu yêu cầu BT. - Các dãy thảo luận nhóm vào PBT. - 2 - 3 em nêu lại cách quy đồng MS. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. ; - 10:5 = 2, chọn 10 là MS chung. - Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa. & - Cá nhân nêu yêu cầu BT. - 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng chữa bài. + + ; + Ngày soạn: 03/09/2017 Ngày giảng: Thứ tư, 06/09/2017 LUYệN Từ Và CÂU Tiết 1: Từ ĐồNG NGHĩA I- Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (Nội dung Ghi nhớ).' - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được... II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn BT 1. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: * GTB: 1. Nhận xét: a) Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm. - GV hỏi nghĩa của các từ in đậm? - Kết luận: Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. b) Bài tập 2: Thay những từ in đậm trên cho nhau rồi rút ra nhận xét. - Những từ nào thay thế được cho nhau? - Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2. Ghi nhớ:(Tr.8) - GV ghi bảng. 3. Luyện tập: * BT 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * BT 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây. Đẹp, to lớn, học tập. - GV nhận xét, đánh giá. * BT 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2. - GV hướng dẫn theo mẫu. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hát tập thể. - 1 em đọc BT 1. - 1 em đọc các từ in đậm. - HS giải nghĩa, so sánh. a) Xây dựng - kiến thiết. b) Vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm. - 1em đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét. + Xây dựng -kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên một công trình kiến trúc,...). + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín). Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm: Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. - 2 - 3 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc những từ in đậm. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét. + Nước nhà - non sông. + Hoàn cầu - năm châu. - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân vào nháp. - Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. + Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,... + To lớn: To đùng, to kềnh,... + Học tập: Học hành, học hỏi,... - HS đọc yêu cầu của BT3. - Lớp làm bài cá nhân ra nháp. - Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. - 1 em nêu lại ghi nhớ bài học. ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớớ ớ ớ ớ Tập làm văn Tiết 1: cấu tạo của bài văn tả cảnh I - Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (Nội dung Ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III). - Tích hợp: Trẻ em có bổn phận yêu thương, giúp đỡ cha mẹ II - đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ. - Giấy A0 trình bày cấu tạo bài: Nắng trưa. III - Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: * GTB: 1. Nhận xét: a) Bài tập 1(Tr.11). - GV giải nghĩa: Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời sắp lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần. - GV giới thiệu thêm về sông Hương. - Yêu cầu đọc và xác định mở bài, thân bài, kết bài của bài: Sông Hương. - GV chốt lời giải đúng: + Mở bài: Từ đầu yên tĩnh này (Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh) + Thân bài: Mùa thu chấm dứt (Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn). Thân bài gồm 2 đoạn. + Kết bài: Câu cuối (Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn). b) Bài tập 2(Tr.12): Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. - GV nhận xét, đánh giá & kết luận: * Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh: + Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa (Màu vàng). + Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật. + Tả thời tiết, con người. * Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian : + Nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. + Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. + Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. 2. Ghi nhớ: (SGK.Tr- 12). - GV treo bảng viết ghi nhớ. 3. Luyện tập: - Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa. - GV NX, chốt lời giải đúng trên giấy A0. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Hát + báo cáo sĩ số. - HS đọc yêu cầu và nội dung BT 1. - Lớp đọc thầm. - Lớp đọc thầm và xác định cấu tạo. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Lớp đọc lướt cả 2 bài văn. - Thảo luận nhóm 4 (5’). - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. - HS lắng nghe - 1 -2 em nêu lại cấu tạo của 2 bài văn trên. - 2 - 3 em đọc ghi nhớ trên bảng phụ. - 1 em đọc yêu cầu luyện tập. - Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến. - HS nêu lại ghi nhớ của bài. ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớớ ớ ớ ớ Toán Tiết 3: ôn tâp: so sánh hai phân số I - Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập BT 2. III - Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số? III. Bài mới: * GTB: 1. Thực hành: a) Bài 1(Tr.7): - Gvgọi HS nhận xét, chữa. - Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1? - GV nhận xét, kết luận. b) Bài 2(Tr.7): So sánh các phân số - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số? - GV kết luận. c) Bài 3 + 4: - GV khuyến khích HS khá giỏi làm. IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn làm bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài 5. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1 - 2 em trả lời. - Lớp làm nháp. 4 HS lên bảng chữa. + Phân số lớn hơn 1: có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bé hơn 1: có tử số bé hơn mẫu số. + Phân số bằng 1: có tử số bằng mẫu số. - HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm 2 vào PHT. - Cá nhân trình bày ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét, bổ xung. - Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó bé hơn. - Vài HS nhắc lại. - HS tự đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào nháp. ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớớ ớ ớ ớ Ngày giảng: Thứ năm, 07/09/2017. Luyện từ và câu: Tiết 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, PBT nội dung 1,3. III. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Ví dụ? III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a. Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa: - Chỉ màu xanh - Chỉ màu đỏ - Chỉ màu trắng - Chỉ màu đen b. Bài tập 2 : Đặt câu với những từ em vừa tìm được ở bài tập 1 : - Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức : Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt. - Giáo viên : Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. c. Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bào văn sau : - Giáo viện phát PBT cho 2 học sinh - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ kia? IV. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học, hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau. - HS làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận 4 nhóm - Dán bảng kết quả - Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi đua. - Học sinh : đọc yêu cầu - Lớp suy nghĩ, đặt câu - Từng tổ tiếp nối nhau - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn. - Lớp làm bài tập vào vở bài tập- Dán kết quả, nhận xét - 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Toán Tiết 4: Ôn tập: so sánh hai phân số (tiếp theo) I - Mục tiêu: Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. I - Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3). III - Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) III. Bài mới: *GTB: 1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: - GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số. - GV nhận xét, kết luận. 2. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số : + GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số. 1:3; 4:10 ; 9:2 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu? - GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số. 5; 12; 2001 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì? - GV kết luận, ghi bảng. + GV nêu VD: 0 = 3. Thực hành: Bài 1: Đọc các phân số - Nêu TS & MS của các phân số trên? Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số. 3:5; 75:100; 9:17 Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1. 32; 105; 1000 Bài 4: BDHS khá - giỏi 1 = 0 = IV. Củng cố – dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. - Hướng dẫn HS ôn tập - Nhận xét giờ học. - HS chú ý trật tự - Quan sát. - Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số. - Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số. - Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số. + Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 1 :3 = 4 :10 =9 :2 = - HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;... - HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3). +STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 5 = 12 = 2001 = - HS nêu chú ý 2 trong SGK. + Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0. - Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp. VD: 1 = 1 = ;... - HS nêu chú ý 3. + HS lấy VD & nêu chú ý 4. - HS nêu yêu cầu BT1. - Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số. - HS nêu yêu cầu BT2. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 3 :5 =75 :100 = 9 :17 = - HS nêu yêu cầu BT3. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 32 = 105 = 1000 = - HS nêu yêu cầu BT 4. - HS nêu miệng số cần điền. 1 = ; 0 = - HS chú ý ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớớ ớ ớ ớ Tập làm văn Tiết 2: Luyện tập tả cảnh I - Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II - Đồ dùng dạy học: - Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ. - HS quan sát trước cảnh một buổi trong ngày. III - Các hoạt động dạy - học: I.ổn định tổ chức :(2’) II. Kiểm tra bài cũ :(5’) - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới : * GTB :(1’) 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập 1:(Tr.14) - GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK. - GV cùng lớp nhận xét. Kết luận. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. b) Bài tập 2(Tr.14). - GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,... - Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT. Phát giấy khổ to cho 2 HS khá. - GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa. IV. Củng cố - dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Quan sát tranh. - Lớp làm bài vào VBT. 2 Hs khá làm trên giấy. - Cá nhân trình bày miệng. - 2 HS dán giấy bài làm lên bảng. - Lớp tự sửa dàn bài của mình. - HS ghi bài. . Ngày giảng: Thứ sỏu, 08/09/2017. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 1: việt nam thân yêu I . Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3. -Tích hợp: Quyền có giáo dục về các giá trị (Truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh dũng của dân tộc). Quyền được học tập trong nhà trường. II - Đồ dùng dạy học: - Giấy Tô ki ghi BT 2. III - Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. III. Bài mới: * GTB: 1. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả. - GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt) - GV đọc toàn bài - Chấm 1/3 số vở của lớp. - Nhận xét, chữa lỗi chung. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau: - GV hướng dẫn cách làm. - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên giấy Tôki * Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS đặt đồ dùng lên bàn. - Theo dõi SGK. - Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát. - HS nghe -viết chính tả. - Lớp soát bài, sửa lỗi. - Những HS còn lại đổi vở soát lỗi - HS đọc yêu cầu của BT. - Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki. - Cá nhân đọc bài trong vở. - Lớp sửa bài. -1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh. - HS đọc yêu cầu của BT. - Thảo luận nhóm vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày. Âm đầu Đứng trước i, e, ê Đứng trước các âm còn lại Âm “cờ” Âm “gờ” Âm “ngờ” Viết là k Viết là gh Viết là ngh Viết là c Viết là g Viết là ng - HS chú ý. ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớớ ớ ớ ớ Toán Tiết 5: Phân số thập phân I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. iII. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV A- KTCB: - Có mấy cách so sánh phân số? - Đó là những cách nào? B- Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hớng dẫn tìm hiểu bài a. Giới thiệu phân số thập phân - GV nêu ra các phân số: - Em có nhận xét gì về các phân số trên. - GV giới thiệu các phân số trên gọi là phân số thập phân. + Thế nào là phân s
Tài liệu đính kèm: