Tiết 1: Toán
Tiết thứ 22: ÔN TẬP: BẢNG VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên¬ gọi, ký hiệu mối quan hệ giữa các đơn khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài.Giải các bài có liên quan đến đơn vị đo khối lượng. BT1, 2, 4
* GDKNS: KN lắng nghe tích cực, nhận thức, giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung BT1.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- 2 hs lên bảng làm bài tập 3/23.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: ( 33’)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
- Gv treo bảng phụ BT1.
- 1kg bằng bao nhiêu hg ?
- 1 kg bằng bao nhiêu yến ?
- Hs làm tiếp vào các cột còn lại để hình thành bảng như SGK.
?Hai đơn vị đo khối lượng liên nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé ?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm bài theo nhóm đôi, 1 nhóm làm bảng phụ.
- Treo bảng phụ, NX.
Bài 3: Điền dấu > < =="" vào="" chỗ="">
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HD cách so sánh
- GV nhận xét.
Bài 4 :
- Hs đọc đề bài.
? Trong 3 ngày bán được bao nhiêu tấn đường?
? Ngày đầu bán được bao nhiêu kg?
? Ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg?
? Muốn biết ngày thứ ba bán được bao nhiêu ta làm NTN?
- GVchấm ghi nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò : (2’)
- HS nhắc lại bảng nhắc lại bảng dơn vị đo khối lượng.
- Dặn hs về nhà làm BT3/24
- Chuẩn bị : Luyện tập.
4km 37km = 4037m
8m 12cm = 812 cm
354dm = 35m 4dm
3040m = 3km 040m
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe
+ Bằng 10 hg
+ Bằng yến
+ Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
- Hs làm bài (nhóm đôi).
a)18 yến = 180 kg b) 430kg = 43yến
200 tạ = 20000 kg 2500kg = 25tạ
25 tấn = 35000 kg 16000kg = 16tấn
c) 2 kg 326 g = 2326 g
6 kg 3 g = 6003g
d) 4008g = 4kg 8g
9050kg = 9tấn50kg
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm trên bảng
2kg 50g <>
13kg 85g < 13kg="">
6090kg > 6 tấn 8 kg
tấn = 250 kg
- 1 HS đọc
- Tìm hiểu đề
- HS giải bài
Bài giải
1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 2 cửa hàng bán được :
300 2 = 600 (kg)
Ngày thứ 3 cửa hàng bán đựơc :
1000 – (300 + 600) = 100 (kg)
Đáp số : 100 kg
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- 1- 2 em nhắc lại
é bằng 1/10 đơn vị lớn. - Hs làm bài (nhóm đôi). a)18 yến = 180 kg b) 430kg = 43yến 200 tạ = 20000 kg 2500kg = 25tạ 25 tấn = 35000 kg 16000kg = 16tấn c) 2 kg 326 g = 2326 g 6 kg 3 g = 6003g d) 4008g = 4kg 8g 9050kg = 9tấn50kg - 1 HS đọc - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm trên bảng 2kg 50g < 2500g 13kg 85g < 13kg 805g 6090kg > 6 tấn 8 kg tấn = 250 kg - 1 HS đọc - Tìm hiểu đề - HS giải bài Bài giải 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 2 cửa hàng bán được : 300 2 = 600 (kg) Ngày thứ 3 cửa hàng bán đựơc : 1000 – (300 + 600) = 100 (kg) Đáp số : 100 kg - Cả lớp nhận xét, sửa bài. - 1- 2 em nhắc lại Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết thứ 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU: - Hiểu được từ Hòa bình (BT1), tìm được từ đồng nghĩa với từ Hoà bình(BT2). - Viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.(BT3) * GDKNS: KN lắng nghe tích cực, nhận thức, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung của BT1,2 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hs đặt câu phân biệt1cặp từ trái nghĩa - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: (33’) 1.Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn Hs làm bài tập: Bài tập1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình? - Gv hướng dẫn. - Gọi HS phát biểu. ? Tại sao em không chọn ý a hoặc ýc ? - Kết luận: Hòa bình là trạng thái không có chiến tranh ... Bài tập2: Những từ đồng nghĩa với từ hòa bình? - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Gv hướng dẫn. - HS làm bài theo cặp. - Gọi HS phát biểu. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từng từ. - Giúp Hs hiểu nghĩa các từ : thanh thản (tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái không có điều gì áy náy, lo nghĩ); thái bình (yên ổn không có chiến tranh, loạn lạc). Bài tập 3: Em hãy viết đoạn văn khoảng 5-7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một làng quê hoặc thành phố mà em biết.. - Có thể viết cảnh thanh bình ở địa phương các em hoặc ở thành phố các em thấy trên ti vi) - GV NX một số bài. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học, biểu dương những Hs tốt. YC Hs chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn viết. VD: Cô ấy lúc vui, lúc buồn. - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào VBT. Lời giải: ý b ( trạng thái không có chiến tranh ) - Vì : + Trạng thái bình thản : không biểu lộ xúc động . Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới . + Trạng thái hiền hòa yên ả : Yên ả là trạng thái của cảnh vật ; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người . - HS làm bài. - 1-2 HS phát biểu. Các từ đồng nghĩa với hoà bình : yên bình, thanh bình, thái bình . - Hiền hòa: Hiền lành, ôn hòa - Yên tĩnh: Không có tiếng động - Bình yên: Yên lành, không gặp rủi ro. - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. VD: Quê em nằm bên con sông Mãng hiền hòa. Những cánh đồng lúa rộng mênh mông, xanh mướt. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn. Bên bờ sông đàn trâu thung thăng gặm... - Lắng nghe. Tiết 5: Khoa học Tiết thứ 9: THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma túy. - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. *GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin. Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện. Tác hại của thuốc lá Tác hại của rượu, bia Tác hại của các chất ma túy Đối với người sử dụng Đối với người xung quanh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì, em nên làm gì? ? Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? - Nhận xét. - Kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy, ... B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: Truyết trình 2. Nội dung: Hoạt động 1: Trình bày các thông tin sưu tầm - Yêu cầu HS giới thiệu thông tin mà mình đã sưu tầm được. - Nhận xét khen ngợi những HS đã chuẩn bị tốt. Hoạt động 2:Tác hại của các chất gây nghiện GV chia HS thành 6 nhóm, + Đọc thông tin trong SGK. + Kẻ bảng và hoàn thành bảng về tác hại của rượu bia hoặc thuốc lá hoặc ma túy. - Báo bài. - Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc lại thông tin trong SGK. - Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK trang 21. C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm vỏ bao, lọ các loại thuốc. - 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi: - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. - HS lắng nghe, nhắc lại, ghi vở. - 3-5 HS tiếp nối nhau đứng dậy giới thiệu thông tin mà mình đã sưu tầm được. - HS hoạt động theo nhóm: Nhóm 1-2: Hoàn thành phiếu về tác hại của thuốc lá. Nhóm 3-4: Hoàn thành phiếu về tác hại của rượu,bia. Nhóm 5-6: Hoàn thành phiếu về tác hại của các chất ma túy. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. - HS đọc - Lắng nghe. Tiết 1: (chiều) Kể chuyện Tiết thứ 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện đã được nghe, được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * GDKNS: KN lắng nghe tích cực, nhận thức, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV- HS: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm Hòa bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : (5’) - HS lên bảng kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. ? Câu chuyện nói lên điều gì? B. Bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn Hs kể chuyện: a)Tìm hiểu đề bài - Cho HS đọc đề bài. - GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ đã nghe, đã đọc, ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện của mình. - Y/c HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK. b. Kể chuyện trong nhóm - Cho HS kể chuyện theo nhóm 4 - GV quan sát giúp đỡ các nhóm - Gợi ý các câu hỏi trao đổi: ? Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? ? Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? c)Thi kể chuyện trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét. - Cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV chốt lại ND bài. Nhận xét tiết học - Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài sau. - 1 Hs kể - Ca ngợi cựu chiến binh Mĩ có lương tâm... - HS đọc đề bài. - Một số Hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể (VD: Tôi sẽ kể câu chuyện về ba nàng công chúa thông minh tài giỏi, đã giúp vua cha đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi đất nước... ) - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK. - HS kể chuyện theo nhóm 4 - Các nhóm kể chuyện, nhận xét bổ sung cho nhau và trao đổi về ý nghĩa của từng câu chuyện. - 3- 4 HS thi kể - Cả lớp cùng bình chọn. - Lắng nghe _________________________________ Ngày soạn: 16/ 9/2017 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017 Tiết 1: Toán Tiết thứ 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết giải các bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. * GDKNS: KN lắng nghe tích cực, nhận thức, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ BT3 vẽ sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : (5’) - 2 hs lên bảng làm bài tập 2a,b /24 - GV nhận xét. B. Bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu : Luyện tập. 2. Luyện tập: Bài 1: - Hs đọc đề, phân tích đề ? Cả hai trường thu được mấy tấn giấy vụn? ? 4 tấn gấp 2 tấn mấy lần? - Gv nhận xét. Bài 2: - Hs đọc đề. GV hướng dẫn. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng phụ. - NX. Bài 3: - Hs đọc đề, GV vẽ hình trên bảng và HD cách giải. ? Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào ? ? Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai hình đó. - GV thu vở nhận xét. Bài 4: - Hs đọc đề. GV hướng dẫn. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs về nhà làm BT3/24 - Chuẩn bị bài: Đề -ca –mét vuông Héc- tô- mét vuông. Đáp án: a) b) 18 yến = 180 kg 430kg=43yến 200 tạ = 20000 kg 2500kg=25tạ 25tấn=25000 kg 16000kg=16tấn - Lắng nghe. - HS làm vào vở, 1HS làm trên bảng. Bài giải Cả hai trường thu đựơc là: 1tấn300kg+ 2tấn700kg = 3tấn1000 kg 3 tấn 1000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Số quyển vở sản xuất được là : 50000 x 2 = 100 000(quyển) Đáp số : 100 000 quyển. - 1 HS đọc đề bài Bài giải 120kg = 120 000g Đà Điểu nặng gấp chim sâu số lần là: 120 000 : 60 = 2000 (lần) Đáp số: 2000 lần. - HS làm bài vào vở. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD : 14 x6 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN : 7 x 7 = 49 (m2) Diện tích của mảnh đất là : 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số : 133 m2. - Cả lớp nhận xét. - Ta có thể vẽ thêm được HCN có kích thước: Chiều rộng 1 cm chiều dài 12 cm. Chiều rộng 2 cm chiều dài 6 cm. - HS thực hiện. Tiết 3: Tập đọc Tiết thứ 10: Ê - MI - LI , CON ... I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn), đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ , dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; Học thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài). * GDKNS: KN lắng nghe tích cực, nhận thức, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hs đọc lại bài Một chuyên gia máy xúc. ? Câu chuyện nói lên điều gì? B. Bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài : - QS tranh SGK và mô tả những gì em nhìn thấy. - Nêu xuất xứ bài thơ . 2. Hướng dẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - 1HS đọc bài ? Bài thơ gồm có mấy khổ? - HD cách đọc - Cho HS đọc nối tiếp lần 1. - Luyện đọc từ khó: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn , Pô-tô-mác , Oa-sinh-tơn - Cho HS đọc nối tiếp lần 2, 3 - Cho HS đọc chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc giữa các cặp. - HS đọc toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Khổ thơ đầu . ? Khổ thơ 1 nói lên điều gì? - Khổ thơ 2. ? Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ ? - Rút ý 2. - Khổ thơ 3. ? Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? ? Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con “ Cha đi vui , xin mẹ đừng buồn” ? - Rút ý 3. - Hs đọc khổ thơ 4. ? Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn ? - Rút ý 4. ? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? Quyết định tự thiêu, chú Mo-ri-xơn mong muốn ngọn lửa mình đốt lên sẽ thức tỉnh mọi người, làm mọi người nhận ra sự thật về cuộc chiến tranh xâm lược phi nghĩa, ... c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - HS nối tiếp đọc lại bài. - Hs đọc diễn cảm khổ 3, 4. ? Chúng ta cần nhấn giọng ở những tn nào? - Luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ trên. - Thi học thuộc lòng. Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - HS nhắc lại nội dung của bài. - NX tiết học. Khen những Hs học tốt. - Về HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. - 1-2 HS đọc + Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn ... - Lắng nghe - Cả lớp lắng nghe + Gồm 4 khổ - HS nối tiếp đọc bài. - Đọc từ khó - HS đọc lần 2, 3 - 1 HS đọc - HS luyện đọc theo cặp. - 2 cặp thi đọc - 1 HS đọc - 1 HS đọc =>Ý1: Chú Mo-ri-xơn nói chuyện cùng con gái Ê-mi-li. - 1 HS đọc +Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa vô nhân đạo, không nhân danh ai và đốt bệnh viện , trường học , giết trẻ em , giết những cánh đồng xanh . =>Ý2: Tố cáo tội ác của chính quyền Giôn –xơn. - HS đọc + Chú nói: Trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về được.Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ“ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn” . + Chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện, vì lí tưởng cao đẹp. =>Ý3: Lời từ biệt vợ con của chú Mo-ri-xơn. - 1 HS đọc + Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu để đòi hòa bình cho nhân dân Việt Nam. Em rất cảm phục trước hành động cao cả đó . + Hành động của chú Mo-ri-xơn là hđ rất cao đẹp, đáng ca ngợi. =>Ý4: Mong muốn cao đẹp của chú Mo-ri-xơn. => ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ , dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Lắng nghe. - HS nối tiếp đọc. + Tối, không, được nữa, sáng bùng, sáng nhất. - 1 HS nhắc lại. - HS thực hiện. Tiết 4: Tập làm văn Tiết thứ 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU: - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả học tập trong tháng của từng thành viên và cả tổ . - Học sinh hiểu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). - Thuyết trình kết quả tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số bảng phụ kẻ bảng thống kê . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc lại bảng thống kê số HS trong từng tổ của lớp. B. Bài mới: ( 33’) 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học 2. Hướng dẫn Hs luyện tập: Bài tập 1: Đây là thống kê đơn giản (kết quả học tập của một bạn trong một tháng) nên Hs không cần lập bảng thống kê mà chỉ cần trình bày theo hàng . VD : Lời nhận xét của Nguyễn Trường An tổ 1 : - Lời nhận xét tốt: 3 - Lời nhận xét khá tốt: 4 - HS nối tiếp nhau trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2: Để lập được bảng thống kê theo yêu cầu của BT, GV lưu ý HS : + Trao đổi bảng thống kê kết quả học tập mà mỗi Hs vừa làm ở BT1 để thu thập đủ số liệu về từng thành viên trong tổ . + Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc (ghi điểm số như phân loại ở BT1) và dòng ngang (ghi họ tên từng Hs ) - 1 HS làm bảng phụ, Cả lớp làm vở. - Từng Hs đọc thống kê kết quả học tập của mình. - Treo bảng phụ, Cả lớp GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Bảng thống kê có tác dụng gì? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị trả bài văn tả cảnh. - 3 HS đọc. - HS nhắc lại đề bài - HS làm bài vào vở theo mẫu cô giáo có - Làm việc cá nhân . - 3-5 HS đọc + Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, có điều kiện so sánh số liệu. Tiết 5. Kĩ thuật Tiết thứ 5: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng cụ nấu ăn, ăn uống. *GDKNS: KN lắng nghe tích cực, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra SGK và vở bài tập HS B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Các hoạt động: a) Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình và đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong g đình. - GV chia lớp thành 5 nhóm. - GV giao nhiệm vụ và phát phiếu thảo luận cho các nhóm: + Nhóm 1: Kể tên, nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các loại bếp đun. + Nhóm 2: Kể tên, nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các loại dụng cụ nấu. + Nhóm 3: Kể tên, nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các loại dụng cụ dụng để bày thức ăn và ăn uống. + Nhóm 4: Kể tên, nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các loại dụng cụ cắt, thái . + Nhóm 5: Kể tên, nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các loại dụng cụ khác dùng khi nấu ăn. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV NX, tuyên dương nhóm thảo luận tốt. b) Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun có ở gia đình em? - Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình? C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Chuẩn bị nấu ăn”. Hoạt động của HS - HS để SGK và VBT lên bàn - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - HS kể và nêu. - HS đọc ghi nhớ. - HS lắng nghe. Tiết 2: (Chiều) Khoa học Tiết thứ 10: THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma túy. - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. *GDKNS : Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin. Kĩ năng tổng hợp. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh họa trang 22, 23 SGK.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hút thuốc lá có hại gì? ? Uống rượu bia có hại gì? ? Sử dụng ma túy có hại gì? + Nhận xét. B. Bài mới : (33’) 1. Giới thiệu bài : tranh 2. Các hoạt động: Hoạt động 1:Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK. ? Hình minh họa có các tình huống gì? - Trong cuộc sống hằng ngày mỗi chúng ta đều có thể bị rủ rê sử dụng các chất gây nghiện. Để bảo vệ mình các em cần phải biết cách từ chối. Sau đây chúng ta cùng thực hành cách từ chối khi bị rủ rê sử dụng các chất gây nghiện. - GV chia HS thành 3 nhóm yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó XD đoạn kịch để đóng vai và biểu diễn trước lớp. - Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK. Hoạt động 2: Trò chơi“Hái hoa dân chủ” - GV viết các câu hỏi về tác hại của ma túy và các chất gây nghiện vào từng mảnh giấy cài lên cây và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Tổng kết cuộc chơi và nhận xét. Hoạt động 3 : Trò chơi Chiếc ghế nguy hiểm. - Giới thiệu trò chơi yêu cầu HS đọc kq quan sát và NX. - Yêu câu HS thảo luận các câu hỏi: ? Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? ?Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng? ? Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã chạm vào ghế? ? Tại sao khi bị xô vào ghế, em cố gắng để không ngã vào ghế? ? Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế? ? Sau khi chơi trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” em có nhận xét gì? - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - NX tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia XD bài. về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm vỏ bao, lọ các loại thuốc. - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi. - HS cùng quan sát tranh minh họa và trả lời. - HS làm việc theo nhóm để xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của GV. - HS chia theo tổ, cử đại diện mỗi tổ làm BGK, bốc thăm và trả lời các câu hỏi. - HS dưới lớp theo dõi và cổ vũ. - 5 HS đứng quan sát, HS cả lớp xếp hàng đi từ hành lang vào trong lớp, vào chỗ ngồi của mình. - HS nói những gì mình QS được. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi, lớp nhận xét. - Lắng nghe ______________________________ Ngày soạn:16/ 9/2017 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017 Tiết 1: Toán Tiết thứ 24: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, ký hiệu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích dam2, hm2 - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị là dam2, hm2 - Biết được mối quan hệ giữa dam2 và m2, dam2 và hm2 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ biểu diễn hình vuông cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ) như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS làm bài tập 3 - GV nhận xét. B. Bài mới: ( 33’) 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Đơn vị đo diện tích dam2: a) Hình thành biểu tượng về dam2 - Gv treo lên bảng hình biểu diễn hình vuông có cạnh 1dam như SGK. - Hình vuông có cạnh dài 1dam, tính diện tích hình vuông ? - dam2 chính là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dam. - Đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2, đọc là đề-ca-mét vuông. b)Mối quan hệ giữa dam2và m2 ? 1 dam bằng bao nhiêu mét ? Chia cạnh hình vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành hình vuông nhỏ. ? Được bao nhiêu hình vuông nhỏ ? ? Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu m2? ? 1dam2 gấp bao nhiêu lần m2 ? 3. Đơn vị đo diện tích hm2: a) Hình thành biểu tượng về hm2 - Gv treo lên bảng hình biểu diễn hình vuông có cạnh 1 hm như SGK. -Tính diện tích hình vuông ? -Héc-tô-mét vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô-mét vuông . b)Mối quan hệ giữa hm2 và dam2 -1 hm bằng bao nhiêu dam ? - GV: Chia cạnh hình vuông 1 hm thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ . - Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu dam ? - Được bao nhiêu hình vuông nhỏ ? - Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu? - 1hm2 gấp mấy lần dam2 4. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gv viết các số đo diện tích lên bảng, yêu cầu hs đọc. Bài 2: Viết các số đo diện tích. - HS viết vào bảng con. Đồng thời 1 HS viết trên bảng lớp. Bài 3: - Hs làm bài vào vở. - 1HS làm trên bảng. - GV nhận xét . Bài 4: Yêu cầu HS làm theo nhóm 4. - Các nhóm làm bài - 2 nhóm dán bài lên bảng. - HS, GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo đã học. - Chuẩn bị bài: Mi- li- mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. - 1 hs lên bảng làm bài tập 3/25. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. - 1 đề-ca-mét vuông. + 1 dam = 10 m + 100 hình vuông nhỏ + Diện tích là 1 m2 + 1 dam2 = 100 m2 - 1 hm2 - 1hm = 10 dam - Cạnh dài 1 dam - 100 hình - 1 dam2 - 1 hm2 = 100 dam2 - Hs đọc nối tiếp. a) 271 dam2 b) 18954 dam2 c) 603 hm2 d) 34620 hm2 a) Viết số thi
Tài liệu đính kèm: