Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2016-2017

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG.

I Mục tiêu .

1.Kiến thức:

- Biết đọc và viết các số có đến 5 chữ số.

- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ nhân, chia, tính giá trị biểu thức.

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút ).

2.Kĩ năng : Trình bày bài sạch sẽ và làm đúng bài tập.

3.Thái độ : Giúp hs yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống của các em.

II Đồ dùng dạy – học

- Đồng hồ

III Hoạt động dạy – học

TL Hoạt động của gv Hoạt động của hs

3

1

3

7

5

7

7

2 1 Kiểm tra

-GV gọi 2 hs lên bảng làm B1

-GV nhận xét

2. Bài mới.

 Giới thiệu bài : Cho HS nắm ND , YC của bài : Luyện tập chung

Hoạt động 1 : Viết số.

Bài 1 : -GV gọi 3 hs lên viết, cả lớp viết bảng con

-GV nhận xét

Hoạt động 2 : Đặt tính rồi tính.

Bài 2

-GV hd hs cách làm

-GV gọi 4 hs lên bảng làm, cả lớp làm bảng con

-GV nhận xét

Hoạt động 3 : Đồng hồ chỉ mấy giờ.

Bài 3 :

-GV cho hs quan sát đồng hồ rồi trả lời

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.

-Gv nhận xét

Hoạt động 4 : Tính.

Bài 4

-GV cho hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức

-Cho hs làm vào vở, gọi hs lên bảng làm

-Gv nhận xét

Hoạt động 5 : Giải toán

Bài 5 : GV gọi 2 hs đọc đề bài

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

-GV gọi 1 hs giải

-GV nhận xét

3 Củng cố – dặn dò:

- Nhấn mạnh ND ôn tập

- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài

- Nhận xét tiết học.

 27819 + 2456 =

 37821 – 4268 =

- Nghe theo dõi SGK

- 76245, 51807, 90900

54 287 + 29 508 = 83795

 4508 x 3 = 13524

78 362 – 24 935 = 53427

 34 625 : 5 = 6925

a- Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút

b- Đồng hồ B chỉ 2giờ kém 10(1 giờ 50 phút)

c- Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút

a) (9 + 6 ) x 4 = 15 x 4 b) 28 + 21 : 7 = 28 + 3

 = 60 = 31

9 + 6 x 4 = 9 + 24 ( 28 + 21 ) : 7 = 49 : 7

 = 33 = 7

Giải

Số tiền mua một đôi dép là :

92500 : 5 = 18500 ( đồng )

Số tiền mua ba đôi dép là :

18500 x 3 = 55500( đồng )

Đáp số : 55500 đồng

- Nghe , nắm ND

- Nghe , về thực hiện

- Nghe , rút kinh nghiệm

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 liên hoan văn nghệ của liên đội ( BT2)
- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc , Sáng tạo , Nghệ thuật ( BT2) 
2.Kĩ năng : Đọc đúng rõ ràng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút
3.Thái độ: Giúp hs yêu thích học tiếng việt.
II Chuẩn bị .
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 28 – tuần 34.
III Hoạt động dạy – học 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
17’
17’
17’
16’
2’
 1 Bài mới 
Giới thiệu bài:Liên hệ những KT , KN cho HS nắm ND , YC tiết Ôn tập – KT Cuối HKII
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét , đánh giá 
 Hoạt động 2 : Ôn luyện về viết thông báo.
Bài 2: 
- Yêu cầu mở SGK trang 46 đọc bài chương trình xiếc đặc biệt.
- Khi viết thông báo ta cần chú ý những điểm gì?
- Yêu cầu làm việc theo nhóm 4 HS.
- Giúp đỡ các nhóm.
- Về nội dung đủ thông tin theo mẫu trên bảng lớp.
-Về hình thức: Cần đẹp, lạ mắt, hấp dẫn.
-GV tổ chức cho hs viết.
-GV gọi hs đọc
-GV nhận xét.
Tiết 2
Hoạt động 3 : Kiểm tra tập đọc 
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
Cho điểm trực tiếp học sinh .
 Hoạt động 4 : Thi tìm từ ngữ về các chủ điểm.
Bài 2: 
-GV gọi 2 hs đọc y/c bài.
-GV hd hs cách làm
-GV cho hs thảo luận nhóm 2
-GV quan sát giúp đỡ hs
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
2 Củng cố –dặn dò : 
- Nhấn mạnh Nd ôn tập 
- Về chuẩn bị bài Ôn tập (T3 ) 
- Nhận xét tiết học
-Nghe theo dõi SGK 
+Lần lượt từng hs lên bốc thăm bài, và đọc 
+Đọc và trả lời câu hỏi.
+Theo dõi và nhận xét.
 - 3 HS đọc yêu cầu đề bài. lớpđọc thầm SGK.
-Cần chú ý viết lời gắn gọn, trang trí đẹp.
- Hoạt động nhóm thực hiện viết thông báo 
-Hs viết bài.
-3 hs viết
+Lần lượt từng hs lên bốc thăm bài, và đọc 
+Đọc và trả lời câu hỏi.
+Theo dõi và nhận xét.
a) đất nước, non sông, nước nhà,
canh gác, chiến đấu,
b)kĩ sư, bác sĩ, luật sư,
khám bệnh, giảng dạy,
c) nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ,
ca hát, biểu diễn,
âm nhạc, hội họa,
- Nghe , nắm ND
- Nghe , về thực hiện 
- Nghe , rút kinh nghiệm 
--------------------------
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2016
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG.
I Mục tiêu .
1.Kiến thức: 
- Biết đọc và viết các số có đến 5 chữ số. 
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ nhân, chia, tính giá trị biểu thức. 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
- Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút ).
2.Kĩ năng : Trình bày bài sạch sẽ và làm đúng bài tập.
3.Thái độ : Giúp hs yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống của các em.
II Đồ dùng dạy – học 
- Đồng hồ
III Hoạt động dạy – học 
TL
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3’
1’
3’
7’
5’
7’
7’
2’
1 Kiểm tra 
-GV gọi 2 hs lên bảng làm B1
-GV nhận xét 
2. Bài mới.
 Giới thiệu bài : Cho HS nắm ND , YC của bài : Luyện tập chung 
Hoạt động 1 : Viết số.
Bài 1 : -GV gọi 3 hs lên viết, cả lớp viết bảng con 
-GV nhận xét
Hoạt động 2 : Đặt tính rồi tính. 
Bài 2 
-GV hd hs cách làm
-GV gọi 4 hs lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
-GV nhận xét
Hoạt động 3 : Đồng hồ chỉ mấy giờ. 
Bài 3 : 
-GV cho hs quan sát đồng hồ rồi trả lời
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
-Gv nhận xét
Hoạt động 4 : Tính. 
Bài 4
-GV cho hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức
-Cho hs làm vào vở, gọi hs lên bảng làm
-Gv nhận xét
Hoạt động 5 : Giải toán 
Bài 5 : GV gọi 2 hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
-GV gọi 1 hs giải
-GV nhận xét
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhấn mạnh ND ôn tập 
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài
- Nhận xét tiết học.
 27819 + 2456 = 
 37821 – 4268 = 
- Nghe theo dõi SGK
- 76245, 51807, 90900
54 287 + 29 508 = 83795 
 4508 x 3 = 13524
78 362 – 24 935 = 53427 
 34 625 : 5 = 6925
Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút
Đồng hồ B chỉ 2giờ kém 10’(1 giờ 50 phút)
Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút
a) (9 + 6 ) x 4 = 15 x 4 b) 28 + 21 : 7 = 28 + 3
 = 60 = 31 
9 + 6 x 4 = 9 + 24 ( 28 + 21 ) : 7 = 49 : 7
 = 33 = 7
Giải
Số tiền mua một đôi dép là :
92500 : 5 = 18500 ( đồng )
Số tiền mua ba đôi dép là :
18500 x 3 = 55500( đồng )
Đáp số : 55500 đồng
- Nghe , nắm ND
- Nghe , về thực hiện 
- Nghe , rút kinh nghiệm 
-------------------------
Tiếng Việt
ÔN TẬP & KIỂM TRA CUỐI HKII
I Mục tiêu:
1.Kiến thức: Trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc , thuộc được 2 – 3 đoạn ( bài ) thơ đã học ở HKII 
- Nghe - viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng ( tốc độ viết khoảng 70chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài ; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát ( BT2)
 2.Kĩ năng :Đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ: Nghệ nhân bát tràng.
3.Thái độ :Giúp hs yêu thích học tập
II Chuẩn bị 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 28 – tuần 34.
III Hoạt động dạy – học 
TL
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
15’
17’
2’
 1 Bài mới 
Giới thiệu bài :Liên hệ những KT , KN cho HS nắm ND,YC tiết Ôn tập – KT Cuối HKII
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét , đánh giá 
Hoạt động 2: Viết chính tả.
-GV đọc, gọi 2 hs đọc
- Dưới ngòi bút của nghệ nhân bát tràng những cảnh đẹp nào được hiện ra?
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Cách trình bày thể thơ này như thế nào?
-Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
-GV cho hs tìm các từ, tiếng hay viết sai.
- Đọc từng câu thơ cho hs viết
- Đọc lại cho hs soát lỗi.
- GV nhận xét 
2 Củng cố-dặn dò: 
- Khi viết chính tả cần chú ý gì?
- Về xem lại bài viết & chuẩn bị bài tiết 4
- Nhận xét tiết học.
-Nghe theo dõi SGK 
+Lần lượt từng hs lên bốc thăm bài, và đọc 
+Đọc và trả lời câu hỏi.
+Theo dõi và nhận xét.
- Nghe đọc sau đó 2 HS đọc lại.
- Những cảnh đẹp hiện ra: sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, luỹ tre, cây đa, lá trúc, trái mơ, quả bòng, mưa rơi, hồ Tây.
- Viết theo thể thơ lục bát.
- Các chữ đầu dòng phải viết hoa, dòng 6 chữ lùi vào 2 ô, dòng 8 lùi vào 1 ô.
- Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng.
-cao lanh, bay lả bay la, luỹ tre, tròn trĩnh, 
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-Đọc lại các từ vừa tìm đựơc.
- Ngồi ngay ngắn viết bài vào vở.
- Đổi chéo bài dùng bút chì chữa lỗi.
- Chú ý viết bài cho đúng và đẹp.
- Nghe, về thực hiện 
- Nghe, rút kinh nghiệm 
---------------------------
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HKII.
I Mục tiêu :
 1.Kiến thức: Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ để Tự nhiên. Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
 2.Kĩ năng : Trình bày to ý kiến của mình về những hiểu biết.
 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II Hoạt động dạy – học 
TL
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
5’
1’
15’
12’
2’
1. Kiểm tra : 
- So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên ?
-Bề mặt của đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
-GV nhận xét
2. Bài mới.
Giới thiệu bài : Cho HS nắm ND , YC của bài : Ôn tập & kiểm tra HKII.
Hoạt động 1 : Ôn động vật.
-GV cho hs thảo luận nhóm câu hỏi sau
+Kể tên các con vật mà em biết?
+Nêu đặc điểm của chúng?
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét – bổ xung.
- GV cho 1 HS nhắc lại đặc điểm chính của các con vật.
Hoạt động 2 : Về thực vật
- Tổ chức thi: Kể tên các cây theo nhóm.
-GV cho các nhóm trình bày
-GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
- Hai chủ điểm các em vừa ôn rất thiết thực với các em .Vì thế các em cần biết bảo vệ chúng
- Về nhà coi bài và chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.
-Đều tương đối bằng phẳng 
-Nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc .
- Nghe theo dõi SGK 
- Thảo luận nhóm 
Tên con vật Đặc điểm
Côn trùng
Tôm, cua.
Thú.
Cá
Chim
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét – bổ xung.
- 1 HS nhắc lại đặc điểm chính của các con vật.
- Thảo luận nhóm kể tên các cây có một trong các đặc điểm: Thân đứng, thân leo, thân bò, rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ, ....
- Các nhóm sau không được kể trùng tên các nhóm trước.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- Nghe, nắm ND
- Nghe, về thực hiện 
- Nghe, rút kinh nghiệm 
---------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2016
toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu :
1.Kiến thức : Biết tìm số liền trước của 1 số ; số lớn nhất ( số bé nhất) trong một nhóm 4 số
- Biết thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã học trong phạm vi các số có 5 chữ số & giải bài toán bằng hai phép tính
- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản .
 2.Kĩ năng : Trình bày bài sạch sẽ và làm đúng bài tập.
 3.Thái độ : Giúp hs yêu thích học toán.
II Hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3’
1’
5’
9’
10’
5’
2’
1. Kiểm tra :
-GV cho 2 hs lên bảng làm
-GV nhận xét
2. Bài mới.
Giới thiệu bài : Cho HS nắm ND , YC của bài : Luyện tập chung 
Hoạt động 1 : Số liền trước, số lớn nhất.
Bài 1: - Nêu các số liền trước 
- Nhắc lại cách so sánh số có 5 chữ số.
-GV nhận xét
Hoạt động 2 : Đặt tính & tính 
Bài 2 -Nêu cách đặt tính, thực hiện tính.
- Gọi 4 HS lên làm , ở dưới làm vở 
- Gọi HS nhận xét, GV chữa 
Hoạt động 3 : Giải toán 
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài.
- HD tìm hiểu dữ kiện bài toán 
-Gọi hs nhận xét , GV chữa 
Hoạt động 4 : Xem bảng và trả lời các câu hỏi.
Bài 4: -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- HD tìm hiểu bài, gọi lần lượt HS trả lời 
- GV nhận xét 
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhấn mạnh ND bài 
- Về xem lại các bài tập 
- Nhận xét tiết học.
4605 x 5; 2918 : 6
- Nghe theo dõi SGK 
+ Số liền trước số 8270 là 8269
+ Số liền trước số35461 là35460
Số liền trước số10000 là 9999.
- 1 HS nêu và nêu số lớn nhất là: 
44 200.
8129 + 5936 = 14065 ; 
49154 – 3728 = 45426
4605 x 4 = 18420 ; 
2918 : 9 = 324 ( dư 2 ) .
Giải
Số bút chì đã bán là:
840 : 8 = 105 ( bút chì)
Số bút chì còn lại là:
840 – 105 =735 ( bút chì )
- Bạn Nga có 1 con búp bê và 4 ô tô.
- Bạn Mỹ 1 con búp bê, 1 ô tô, 1 máy bay.
- Bạn Đức mua 1 ô tô và 4 máy bay.
- Nghe, nắm ND
- Nghe, về thực hiện 
- Nghe, rút kinh nghiệm 
------------------------
Tiếng Việt
ÔN TẬP & KIỂM TRA CUỐI HKII 
I Mục tiêu:
1.Kiến thức: Trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc , thuộc được 2 – 3 đoạn ( bài ) thơ đã học ở HKII 
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa , các cách nhân hóa ( BT2 )
- Nghe - kể lại được câu chuyện bốn cẳng và 6 cẳng
 2.Kĩ năng : Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Nhớ nội dung câu chuyện, kể tự nhiên, khôi hài, vui.
3.Thái độ : Giúp hs yêu thích học TV và vận dụng những gì đã học vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc HTL từ tuần 28 – tuần 34.
Tranh minh hoạ câu chuyện vui Bốn cẳng và 6 cẳng.
III Hoạt động dạy – học 
TL
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
15’
17’
2’
 1 Bài mới 
Giới thiệu bài:Liên hệ những KT , KN cho HS nắm ND,YC tiết Ôn tập – KT Cuối HKII
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét , đánh giá 
Hoạt động 2: Nghe kể 
- Hãy đọc đề bài và các câu hỏi gợi ý.
- Kể chuyện một lần.
- Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
-Chú đã sử dụng con ngựa như thế nào?
- Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?
-Viết nhanh các câu trả lời của HS lên bảng.
- Theo ý tóm tắt.
- Kể chuyện lần 2:
- Yêu cầu HS kể trong nhóm, đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
-Gọi Hs kể, tuyen dương những HS kể tốt.
2 Củng cố-dặn dò: 
- Nhấn mạnh ND ôn tập 
- Về xem lại bài viết & chuẩn bị bài tiết 4
- Nhận xét tiết học.
-Nghe theo dõi SGK 
+Lần lượt từng hs lên bốc thăm bài, và đọc 
+Đọc và trả lời câu hỏi.
+Theo dõi và nhận xét.
2 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Lớp theo dõi.
- Chú lính được cấp ngựa để làm một việc khẩn cấp.
- Chú dắt ngựa ra đường cứ đánh ngựa và chạy theo.
- Vì chú nghĩ rằng ngựa có 4 cẳng nếu chú chạy bộ cùng ngựa thì sẽ thêm 2 cẳng nữa. Thì tốc độ chạy sẽ nhanh hơn.
-2 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nghe theo dõi ND truyện 
- HS thực hiện kể theo nhóm 
- Nghe, rút kinh nghiệm 
- Nghe, nắm ND
- Nghe, về thực hiện 
- Nghe, rút kinh nghiệm 
----------------------
Tiếng Việt
ÔN TẬP & KIỂM TRA CUỐI HKII
I Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc , thuộc được 2 – 3 đoạn ( bài ) thơ đã học ở HKII 
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa , các cách nhân hóa ( BT2 )
- Nghe - kể lại được câu chuyện bốn cẳng và 6 cẳng
 2.Kĩ năng : Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Nhớ nội dung câu chuyện, kể tự nhiên, khôi hài, vui.
3.Thái độ : Giúp hs yêu thích học TV và vận dụng những gì đã học vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc HTL từ tuần 28 – tuần 34.
III Hoạt động dạy – học 
TL
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
15’
17’
2’
 1 Bài mới 
Giới thiệu bài:Liên hệ những KT , KN cho HS nắm ND,YC tiết Ôn tập – KT Cuối HKII
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi Hs đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét , đánh giá 
Hoạt động 2: Đọc bài thơ & TL câu hỏi 
- Gọi 2 hs đọc
- Trong bài thơ trên, mỗi con vật được nhân hóa nhờ những từ ngữ nào ?
- Em thích hình ảnh nào ? vì sao ? 
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét 
2 Củng cố-dặn dò: 
- Nhấn mạnh ND ôn tập 
- Về xem lại bài viết & chuẩn bị bài tiết 4- Nhận xét tiết học.
-Nghe theo dõi SGK 
+Lần lượt từng hs lên bốc thăm bài, và đọc 
+Đọc và trả lời câu hỏi.
+Theo dõi và nhận xét.
- Nghe, đọc thầm lại.
- Cua càng : thổi sôi , đi hội , cõng nồi
- Tép cái đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng
- Ốc cậu : vặn mình , pha trà 
- Tôm chú: lật đật, đi chợ, dắt tay bà còng 
- Sam bà : dựng nhà 
- Dã tràng : ông móm mém .
- Nghe, nắm ND
- Nghe, về thực hiện 
- Nghe, rút kinh nghiệm 
-------------------------------------------
Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2015
toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I Mục tiêu :
1.Kiến thức: Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. 
- Biết các tháng nào có 31 ngày.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
2.Kĩ năng: Trình bày bài sạch sẽ, làm đúng bài tập
3.Thái độ : Giúp hs yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống.
II Hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3’
1’
29’
2’
1. Kiểm tra . 
-GV gọi 2 hs lên bảng làm
-GV nhận xét 
2. Bài mới.
 Giới thiệu bài : Cho HS nắm ND , YC của bài : Luyện tập chung 
 Làm bài tập .
Bài 1: - GV gọi 1 hs đọc y/c bài
-GV cho hs viết bảng con
-GV nhận xét
Bài 2: 
-GV hd hs cách làm
-GV cho hs làm bảng con
-GV cho hs nhận xét bài làm trên bảng và nêu cách tính và thực hiện tính.
Bài 3: Trong một năm có những tháng nào có 31 ngày? 
-GV cho hs thảo luận nhóm 2 
-GV cho hs trình bày
-GV nhận xét
Bài 4: - GV gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con
-GV nhận xét.
Bài 5: - Gọi đọc đề, nêu yêu cầu 
- HD tìm hiểu dữ kiện bài toán và gọi lên giải 
- Gọi nhận xét, GV chữa 
3. Củng cố –dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
 76 127 + 3258 ;
 55 493 – 4486
 - Nghe theo dõi SGK 
a- Làm bài vào bảng con.92457, 69510
b- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
 69134, 69314, 78507, 83507
86 127 + 4258 = 90385 ; 
65 493 – 3486 = 63007
4216 x 5 = 21080 ; 
4035 : 8 = 504 ( dư 3 )
- Những tháng có 31 ngày là : tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10,12
-Lớp nhận xét bổ xung.
a) x x 2 = 9328 
 x = 9328 : 2 
 x = 4662 
Giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 x 2 = 18 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 9 =162 ( cm2)
- Nghe, rút kinh nghiệm 
-------------------------------
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HKII.
I Mục tiêu :
1.Kiến thức: Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa
2.Kĩ năng : Trình bày to ý kiến của mình về những hiểu biết.
 3.Thái độ: Có ý thức yêu quê hương, đất nước mình và bảo vệ Trái Đất của mình . 
II Hoạt động dạy – học .
TL
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3’
1’
25’
5’
2’
1 Kiểm tra : 
- Kể tên các con vật , loại cây mà em biết ?
-GV nhận xét
2. Bài mới.
 Giới thiệu bài : Cho HS nắm ND , YC của bài : Ôn tập & kiểm tra HKII
Hoạt động 1:Vẽ tranh theo nhóm.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng vào cao nguyên?
- Nêu sự giống và khác nhau giữa núi và đồi?
- Các em sống ở vùng nào?
- HD cách vẽ và tô màu.
- Các em sống ở tây nguyên.
Có cây cối, núi đồi, hồ, ao, suối, ....
- Màu xanh của cây cối.
- Màu cam của núi đồi.
-GV cho hs trưng bày tranh vẽ
-GV cùng hs bình chọn
Hoạt động 2 : Trả lời 
-Trái Đất có dạng hình gì?
-Trái Đất có mấy châu lục và mấy đại dương?
-Một năm có bao nhiêu ngày?
- Một năm có mấy mùa?
-GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
- Qua môn học này giúp các em biết gì?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể 
-Hs trình bày 
- Lớp nhận xét bổ xung.
-Em sống ở nông thôn
-Hs vẽ
 -Trưng bày sản phẩm theo bàn.
- Bình chọn sản phẩm đẹp.
-Trái Đất có dạng hình khối cầu
-Có 6 châu lục và 4 đại dương
-Một năm có 365 ngày
-Có 4 mùa
- Biết về cảnh đất nước, mặt trời trái đất và các con vật
- Nghe, rút kinh nghiệm 
-----------------------------
Tiếng Việt
ÔN TẬP & KIỂM TRA CUỐI HKII 
I Mục tiêu :
 1.Kiến thức: Trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc , thuộc được 2 – 3 đoạn ( bài ) thơ đã học ở HKII 
- Nghe – viêt đúng , trình bày sạch sẽ , đúng qui định bài sao mai ( BT2)
 2.Kĩ năng : Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Viết đúng, đẹp bài thơ sao mai
 3.Thái độ: Giúp hs thích học TV và vận dụng vào cuộc sống.
II Chuẩn bị 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc HTL từ tuần 28 – tuần 34.
III Hoạt động dạy – học 
TL
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
15’
17’
2’
 1 Bài mới 
Giới thiệu bài:Liên hệ những KT , KN cho HS nắm ND,YC tiết Ôn tập – KT Cuối HKII
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét , đánh giá 
Hoạt động 2: Nghe viết 
- GV đọc bài viết 2 hs đọc
- Giải thích: Sao mai có nghĩa là sao kim có màu xanh thường thấy vào lúc sáng sớm. Ngôi sao này mọc vào buổi tối có tên là sao hôm.
-Ngôi sao mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
- Bài thơ có mấy khổ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
-GV cho hs tìm các từ các em viết sai
-GV cho hs viết bảng con
-GV cho hs nhắc cách ngồi viết
- GV đọc từng dòng thơ cho hs viết.
-GV đọc cho hs soát lỗi
- GV nhận xét .
2 Củng cố-dặn dò: 
- Nhấn mạnh ND ôn tập 
- Nhận xét tiết học.
-Nghe theo dõi SGK 
+Lần lượt từng hs lên bốc thăm bài, và đọc 
+Đọc và trả lời câu hỏi.
+Theo dõi và nhận xét.
- Nghe và 2 HS đọc lại.
- Khi bé ngủ dậy thì thấy sao mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ xoay lúa, sao nhòm q

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_3_Tuan_35.doc