Môn: CHÍNH TẢ ( nghe viết)
Tiết 45 Bài: NGHE NHẠC
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT2b, 3b.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dựng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : tập dượt, dược sĩ, ướt áo, mong ước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề.
HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết.
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Bài thơ kể chuyện gì?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con: : mải miết, nổi nhạc, réo rắt,
- Nhận xét, sửa sai.
*. Đọc cho HS viết vào vở.
- Lưu ý HS về quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết, cách tình bày,.
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc soát lỗi.
*. Thu vở, chấm bài.
- Thu5 - 7 vở để chấm.
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc lại kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3b:
- Giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài.
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi HS nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Bài thơ kể bé Thương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe, tự soát lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở.
- Hai HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- Chữa bài theo lời giải đúng: ông bụt - bục gỗ; chim cút - hoa cúc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
+ rút tiền, đút lót, nhút nhát, sút bóng, thụt chân, .
+ múc nước, lục lọi, chui rúc, thúc giục, chúc mừng, .
- Lắng nghe, thực hiện.
g làm bài, lớp bổ sung. Bài giải: Số ki lô gam gạo cả 3 xe là: 1425 x 3 = 4275 (kg ) Đáp số: 4275 kg gạo - Một em đọc đề bài 4. - Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS đọc kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung. Bài giải: Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m ) Đáp số: 6032 m - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2017 Môn: CHÍNH TẢ ( nghe viết) Tiết 45 Bài: NGHE NHẠC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT2b, 3b. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dựng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : tập dượt, dược sĩ, ướt áo, mong ước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề. HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết. * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Bài thơ kể chuyện gì? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con: : mải miết, nổi nhạc, réo rắt, - Nhận xét, sửa sai. *. Đọc cho HS viết vào vở. - Lưu ý HS về quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết, cách tình bày,... - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Đọc soát lỗi. *. Thu vở, chấm bài. - Thu5 - 7 vở để chấm. - Nhận xét, sửa sai. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc lại kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3b: - Giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài. - Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Gọi HS nhìn bảng đọc lại kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lớp lắng nghe GV đọc. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Bài thơ kể bé Thương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe - viết bài vào vở. - Lắng nghe, tự soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở. - Hai HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng: ông bụt - bục gỗ; chim cút - hoa cúc. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. + rút tiền, đút lót, nhút nhát, sút bóng, thụt chân, ... + múc nước, lục lọi, chui rúc, thúc giục, chúc mừng, ... - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 112 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết nhân sè cã 4 ch÷ sè víi sè cã 1 ch÷ sè (có nhớ hai lần không liền nhau ). - BiÕt tìm số bị chia, giải bài toán có 2 phép tính. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 (cột a). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 3HS lên bảng làm bài: + Đặt tính rồi tính: 1008 x 6 1705 x 5 + Tính chu vi khu đất hình vuông cạnh là 1324 m. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: HDHS luyện tập - thực hành. Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm SBC chưa biết. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 HS lên giải bài trên bảng. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4:- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung. 1324 1719 2308 1206 2 4 3 5 2648 6876 6924 6030 - Lắng nghe, điều chỉnh. - Một em đọc yêu cầu bài. - 2 em nêu lại cách tìm SBC chưa biết. - Lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. a. x : 3 = 1527 b. x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp tự làm bài. 3 em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 69 Bài: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. - Hiểu được nội dung tờ quảng cáo, bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình bày và mục đích của tờ quảng cáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận; ra quyết định; Quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi s½n nội dung cần hướng dẫn đọc. - Một số tờ quảng cáo có nhiều tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên đọc bài: :“Em vẽ Bác Hồ” trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: Luyện đọc. + Đọc mẫu toàn bài. - Cho quan sát tranh minh họa để biết hình thức và nội dung tờ quảng cáo. + Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu đọc từng câu trước lớp. - Viết bảng các từ: 1- 6 ( mồng một tháng sáu), hướng dẫn HS luyện đọc. - Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 4HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn. - Mời hai HS thi đọc cả bài. HĐ3: HD tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Rạp xiếc in tờ q/ cáo này để làm gì? + Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích? + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt ? + Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? - Tổng kết nội dung bài. HĐ4: Luyện đọc lại. - Mời một HS khá đọc lại cả tờ quảng cáo. - Hướng dẫn HS cách đọc đoạn 2. - Mời 3 - 4 em thi đọc đoạn 2. - Mời 2 HS thi đọc lại cả bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị ND để học tiết TLV tới. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng của tờ quảng cáo. - HS đọc từng câu văn trước lớp. - Luyện đọc cá nhân. - HS đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh (SGK). - HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 em nối tiếp thi đọc 4 đoạn của tờ quảng cáo. - Hai HS thi đọc cả tờ quảng cáo. HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. + Thích những tiết mục mới vì phần này cho biết chương trình rất đặc sắc Phần rạp vừa tu bổ và giảm giá vé 50 % đối với trẻ em + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn. + Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động - Một HS khá đọc cả bài một lần. - Lớp luyện đọc theo h/ dẫn của GV. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn của tờ quảng cáo. - 2 em thi đọc lại cả bài. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TOÁN ÔN LUYỆN. Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, luyện cho HS: - Biết nhân sè cã 4 ch÷ sè víi sè cã 1 ch÷ sè (có nhớ hai lần không liền nhau ). - BiÕt tìm số bị chia, giải bài toán có 2 phép tính. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 . II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng con. Vở BTT3 T2 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài l. HĐ2: HDHS luyện tập - thực hành. Bài 1: VBTT3 T2 - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm SBC chưa biết. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 HS lên giải bài trên bảng. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung. 1324 1719 2308 1206 2 4 3 5 2648 6876 6924 6030 - Lắng nghe, điều chỉnh. - Một em đọc yêu cầu bài. - 2 em nêu lại cách tìm SBC chưa biết. - Lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. a. x : 3 = 1527 b. x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp tự làm bài. 3 em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ tư, ngày 22 tháng 02 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 113 Bài: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - HS lên bảng làm bài tập 1, 3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ1: Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 - GV ghi lên bảng: 6369 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - Nhận xét và ghi lên bảng như SGK. HĐ3: Hướng dẫn phép chia 1276 : 4. - GV ghi bảng: 1276 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như VD1. - Yêu cầu nhắc lại cách thực hiện. HĐ4: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 3 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời 2 HS lên bảng giải bài. Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp thực hiện trên nháp. - 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện, lớp nhận xét bổ sung: 6369 3 03 2123 06 09 0 - 2 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia - nhân - trừ. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Một HS đứng tại chỗ nêu cách làm. 1276 4 07 319 36 0 - 2 HS nhắc lại cách thực hiện. - 1 HS nêu yêu cầu bài 1. - Lớp thực hiện làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung. 4862 2 3369 3 2896 4 08 2431 03 1123 09 724 06 06 16 02 09 0 0 0 - 1 HS đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Tự làm bài vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Bài giải: Số gói bánh trong mỗi thùng là: 1648 : 4 = 412 ( gói) Đáp số: 412 gói - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. a. x x 2 = 1846 b.3 x x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578:3 x = 923 x = 526 - Lắng nghe, thực hiện. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 23 Bài: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Tìm được những vật được nhân hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (BT1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào ?(BT2). - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BT3a/b/c/d) II. Đồ dùng dạy - học: - Một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim. - Ba tờ giấy khổ to kẻ bảng BT3. Bảng lớp viết 4 câu hỏi của bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 1 và 3 tuần 22. + Nhân hóa là gì ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1. - Gọi HS đọc bài thơ “đồng hồ báo thức”. - Cho HS quan sát chiếc đồng hồ, chỉ cho HS thấy: kim giờ chạy chậm ... Tác giả tả rất đúng. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - GV dán tờ phiếu lên bảng lớp. - Mời HS thi trả lời đúng nhanh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Mời nhiều cặp lên bảng hỏi - đáp trước lớp. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu nhiều em nối tiếp đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Dặn về nhà học bài, xem trước bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Một học đọc yêu cầu bài tập1. - Hai em đọc bài thơ. - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - HS tự làm bài. - HS thi trả lời đúng và nhanh. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + Kim giờ gọi là: bác tả bằng từ ngữ: thận trọng nhích từng li, từng li. + Kim phút gọi bằng anh tả bằng TN: lầm lì đi từng bước, từng bước. +Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước hàng. - 1 HS đọc bài tập 2. - HS trao đổi theo cặp. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Một HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Nhiều HS lên nối tiếp đặt câu hỏi. - Cả lớp nhận xét bổ sung: a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào? c. Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào? d. Tiếng nhạc nổi lên như thế nào? - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 114 Bài: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và có 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính: 4862 : 2 2896 : 4 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài HĐ2: Hướng dẫn phép chia 9365 : 3. - GV ghi lên bảng phép chia : 9365 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. HĐ3: Hướng dẫn phép chia 2249 : 4. - GV ghi bảng 2249 : 4 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính tương tự như VD 1. HĐ1: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp tự xếp hình theo mẫu. - Mời 1HS lên bảng xếp hình. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp thực hiện trên nháp. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 9365 : 3 = 3121 (dư 2) - 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia - nhân - trừ. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm: - 1 HS nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. - Ba HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 03 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - 1 HS đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Tự làm bài vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải: 1250 : 4 = 312 (dư 2 ) Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe thừa 2 bánh xe. Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh xe - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Lớp thực hiện xếp các hình tam giác tạo thành một hình 6 mặt theo mẫu. - Một HS lên bảng xếp. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP VIẾT Tiết 23 Bài: ÔN CHỮ HOA Q I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S (1dòng); viết đúng tên riêng Quang Truung (1dòng) và câu ứng dụng Quê em .nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Yêu cầu nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 em lên bảng viết: Phan Bội Châu. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: Hướng dẫn viết trên bảng con. + Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết chữ Q, T. - HS tập viết vào bảng con chữ Q, T. - Nhận xét, đánh giá. + HS viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Quang Trung (1753 - 1792), là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại phá quân Thanh. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. - Nhận xét, đánh giá. + Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con. - Nhận xét, đánh giá. HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở. - Lưu ý HS về cách tình bày, tư thế ngồi viết,... - Nêu yêu cầu viết chữ Q 1 dòng cỡ nhỏ. Các chữ T, S 1 dòng. - Viết tên riêng Quang Trung 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 1 lần. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. HĐ4: Chấm chữa bài. - Thu 5-7 vở chấm bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các chữ hoa có trong bài: Q, T, B. - Lớp theo dõi GV và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Lắng nghe, thực hiện. - 1 HS đọc từ ứng dụng:Quang Trung. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Thực hiện. + Tả về cảnh đẹp bình dị của một miền quê. - Lớp thực hành viết trên bảng con. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh, thực hiện. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu, ngày 24 tháng 02 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 115 Bài: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính: 4267 : 2 4658 : 4 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 - GV ghi lên bảng phép chia : 4218 : 6 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - Nhận xét và ghi lên bảng như SGK. HĐ3: Hướng dẫn phép chia 2407 : 4. - GV ghi bảng : 2407 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. HĐ4: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp thực hiện trên nháp. - 1HS lên
Tài liệu đính kèm: