Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết 43 Bài: Ê - ĐI - XƠN
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Mời 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học viết tiêu đề bài lên .
HĐ2: Hướng dẫn nghe viết.
*. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Nhận xét, đánh giá.
*. GV đọc cho HS viết vào vở.
- Lưu ý HS về cách trình bày, quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết,.
- Đọc cho HS nghe - viết.
- Đọc soát lỗi.
*. Chấm, chữa bài.
- Thu vở, chấm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV mở bảng phụ, HDHS thực hiện.
- Mời 2 HS lên bảng thi làm bài và đọc câu đố.
- Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
+ Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : Ê - đi - xơn, sáng kiến .
- Lắng nghe, sửa sai.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- Hai em lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng, đổi, dẻo, đĩa - là cánh đồng.
- Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất.
- Lắng nghe, thực hiện.
như : Ê - đi - xơn, sáng kiến ... - Lắng nghe, sửa sai. - Lắng nghe, thực hiện. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - Hai em lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng, đổi, dẻo, đĩa - là cánh đồng. - Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 107 Bài: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Có biểu tượng về hình tròn; biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. - KNS; Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. III. Hoạt động day - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - KT 2 HS về cách xem lịch. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học viết tiêu đề bài lên. HĐ2 Giới thiệu hình tròn. - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM và đường kính AB. A B O - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - Kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. HĐ3: Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn. - Cho HS quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ hình tròn - Cho HS nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. HĐ4: HDHS luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn. - Về nhà học tập vẽ hình tròn. Chuản bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như: mặt trăng rằm , miệng li - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: - Tâm O là trung điểm của đường kính AB - Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bàn kính. + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nhắc lại. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm theo hướng dẫn của GV. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM, ON, OP, OQ là bán kính. + Đường kính: AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu cầu bài tập. - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm và đường tròn tâm I, bán kính 3 cm. - HS vẽ vào vở. - 1 HS nêu cầu bài tập. - Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. M C O D - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 66 Bài: CÁI CẦU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc được khổ thơ em thích). KNS: Lắng nghe tích cực; cảm thông với người khác; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài thơ . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em đọc bài Nhà bác học và bà cụ kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học viết tiêu đề bài lên. * HĐ2: HDHS luyện đọc. + Đọc diễn cảm bài thơ. - Cho HS quan sát tranh minh họa bài thơ. + Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: “chum, ngòi, sông Mã - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho các em. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó phát âm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài. - Giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ. Kết hợp trả lời câu hỏi: + Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua dòng sông nào? + Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã nghĩ đến những gì? + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao? + Trong bài em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao + Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào? - GV kết luận. HĐ4: HD luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc mẫu lại bài thơ. - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - Mời 2 em thi đọc bài thơ. - Hướng dẫn HS HTL bài thơ. - Mời từng tốp 4 em thi đọc thuộc lòng 4 khổ thơ - Mời 2 HS thi đọc thuộc cả bài thơ . - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Lớp quan sát tranh minh họa. - Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng thơ. - Luyện đọc cá nhân. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp - Lắng nghe, thực hiện. - Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã (SGK). - Luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ. Kết hợp trả lời câu hỏi: + Người cha làm nghề xây dựng cầu. + Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã. + Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước; nghĩ đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo qua sông + Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và đồng nghiệp làm nên. + Phát biểu suy nghĩ của mình. + Bạn nhỏ rất yêu cha. - Lắng nghe, ghi nhớ. -Lắng nghe. - Lắng nghe, thực hiện. - HS luyện đọc trong nhóm. - Hai HS thi đọc cả bài thơ. - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của GV. - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng 4 khổ của bài thơ. - Hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ trước lớp - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: LUYỆN TOÁN Tiết 107 Bài: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, ôn luyện cho HS: - Nắm chắc biểu tượng về hình tròn; biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.VBTTL3 T2 II. Đồ dùng dạy - học: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. III. Hoạt động day - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Giới thiệu hình tròn. - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM và đường kính AB. A B O - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - Kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. HĐ3: Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn. - Cho HS quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ hình tròn - Cho HS nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. HĐ4: HDHS luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn. - Về nhà học tập vẽ hình tròn. Chuản bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như: mặt trăng rằm , miệng li - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: - Tâm O là trung điểm của đường kính AB - Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bàn kính. + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nhắc lại. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm theo hướng dẫn của GV. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM, ON, OP, OQ là bán kính. + Đường kính: AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu cầu bài tập. - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm và đường tròn tâm I, bán kính 3 cm. - HS vẽ vào vở. - 1 HS nêu cầu bài tập. - Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. M C O D - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2017. Môn: TOÁN Tiết 109 Bài: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. (có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (cột a); bài 3; bài 4 (cột a). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT 2 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Hướng dẫn phép nhân không nhớ. - GV ghi lên bảng phép nhân: 1034 x 2 = ? - Yêu cầu HS tự thực hiện nháp. - Gọi HS nêu miệng cách thực hiện phép nhân, GV ghi bảng như sách giáo khoa. - Gọi 1 số HS nhắc lại. *. HĐ3: Hướng dẫn phép nhân có nhớ. - GV ghi bảng : 2125 x 3 = ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nêu cách thực hiện, GV ghi bảng. - Cho HS nhắc lại. * HĐ4: HDHS luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi 2 HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS đặt tính và tính. 1034 2 2068 - 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân, ghi nhớ. - Thực hiện. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 2125 3 6375 - Hai HS nêu lại cách nhân. - Thực hiện. - 1HS nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - Hai HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung. 2116 1072 1234 4013 3 4 2 2 6348 4288 2468 8026 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Hai em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: a. 1023 1810 3 5 3069 9050 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: Bài giải: Số viên gạch xây 4 bức tường : 1015 x 4 = 4060 ( viên ) Đáp số: 4060 viên gạch - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Hai HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung: 2000 x 2 = 4000 20 x 5 = 100 4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000 3000 x 2 = 6000 2000 x 5 =10000 -Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 22: Bài: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1). - Đặt được dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (bài 2a hoặc b). - Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài. - HS khá giỏi làm được hết bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học : - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1; - 2 băng giấy viết 4 câu văn của bài tập 2. - 2 băng giấy viết truyện vui: “điện“ - BT3 III .Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức. - Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng và đọc kết quả. - Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc . Bài 2: - Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Cho HS tự làm bài vào vở. - Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 câu. - Mời hai HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu xong - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và truyện vui: “Điện”. + Yêu cầu của bài tập là gì? - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh rồi đọc kết quả. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có. - Mời 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn khi đã sửa xong các dấu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở theo lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Các nhóm thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ, đọc sách, học, mày mò, nhớ nhập tâm, nghề thêu, nhà bác học, viết, sáng tạo, người trí thức yêu nước vv - Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng cuộc. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS tự làm bài vào vở. - Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: a. Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim . b.Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. + Bài tập 3 trong truyện vui “Điện” bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống, chúng ta cần kiểm tra lại. - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp. - Hai HS lên thi làm trên bảng. - Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc. - 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã điền đúng dấu câu. - Cả lớp làm bài vào vở. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm, ngày 16 tháng 02 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 109 Bài: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. (có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (cột a); bài 3; bài 4 (cột a). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT 2 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn phép nhân không nhớ. - GV ghi lên bảng phép nhân: 1034 x 2 = ? - Yêu cầu HS tự thực hiện nháp. - Gọi HS nêu miệng cách thực hiện phép nhân, GV ghi bảng như sách giáo khoa. - Gọi 1 số HS nhắc lại. *. HĐ3: Hướng dẫn phép nhân có nhớ. - GV ghi bảng : 2125 x 3 = ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nêu cách thực hiện, GV ghi bảng. - Cho HS nhắc lại. * HĐ4: HDHS luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi 2 HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS đặt tính và tính. 1034 2 2068 - 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân, ghi nhớ. - Thực hiện. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 2125 3 6375 - Hai HS nêu lại cách nhân. - Thực hiện. - 1HS nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - Hai HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung. 2116 1072 1234 4013 3 4 2 2 6348 4288 2468 8026 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Hai em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: a. 1023 1810 3 5 3069 9050 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: Bài giải: Số viên gạch xây 4 bức tường : 1015 x 4 = 4060 ( viên ) Đáp số: 4060 viên gạch - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Hai HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung: -Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP VIẾT Tiết 22 Bài: ÔN CHỮ HOA P (Ph) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng) Ph , B (1 dòng) - Viết tên riêng (Phan Bội Châu: 1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/ Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa P (Ph), mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước. - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ: Lãn Ông, Ổi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ1: Hướng dẫn viết trên bảng con. *. Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con chữ Ph và các chữ T, V. - Nhận xét, đánh giá. *. HS viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km đèo Hải Vân nằm giừa Huế và đà Nẵng cao tới 1444 m dài 20 km - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con những chữ hoa có trong câu ứng dụng. *. HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở. - GV nêu yêu cầu viết chữ P (Ph) một dòng cỡ nhỏ, B, C (Ch): 1 dòng. - Viết tên riêng Phan Bội Châu 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao 1 lần . - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. *. HĐ4: Chấm chữa bài. - Thu vở, chấm bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các chữ hoa có trong bài: P (Ph) B, C,T, G, Gi, Đ, H, V, N. - Lớp theo dõi GV và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu. - Lắng nghe. - Thực hiện. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết trên bảng con. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu, ngày 17tháng 02 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 110 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (cột 1, 2, 3); bài 3; bài 4 (cột 1, 2). - KNS; Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - hoc: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -
Tài liệu đính kèm: