Môn: CHÍNH TẢ (nghe – viết)
Tiết 39 Bài: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập 2 b.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu lớp viết vào nháp một số từ mà HS ở tiết trước thường viết sai: liên lạc, nhiều lần, biết tin , dự tiệc, thương tiếc, chiếc cặp
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết.
*. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn viết chính tả (đoạn 4).
- Yêu cầu 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.
+ Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
- Lời hát trong đoạn văn viết như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Nhận xét, đánh giá.
*. Đọc cho HS nghe - viết vào vở .
- Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,.
- Đọc cho HS nghe - viết bài vào vở.
- Đọc soát lỗi.
- Thu vở, chấm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2b:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2 b.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- GV mở bảng phụ gọi 2 HS lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
-Dặn về nhà viết lại cho đúng các tiếng từ đã viết sai. Xem trước bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- 1 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
- Nói lên tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hy sinh, gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân.
- Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, viết trong dấu ngoặc kép. Chứ đầu dòng thơ viết hoa, cách lề 2 ô ly.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như (bảo tồn, bay lượn , rực rỡ. ).
- Lắng nghe, sửa sai.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
- soát lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét chữa bài.
Ăn không rau như đau không thuốc.
Cơm tẻ như mẹ ruột.
- Lắng nghe, thực hiện.
iáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu lớp viết vào nháp một số từ mà HS ở tiết trước thường viết sai: liên lạc, nhiều lần, biết tin , dự tiệc, thương tiếc, chiếc cặp - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết. *. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn viết chính tả (đoạn 4). - Yêu cầu 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. + Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì? - Lời hát trong đoạn văn viết như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Nhận xét, đánh giá. *. Đọc cho HS nghe - viết vào vở . - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,... - Đọc cho HS nghe - viết bài vào vở. - Đọc soát lỗi. - Thu vở, chấm bài. - Nhận xét, sửa sai. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2 b. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - GV mở bảng phụ gọi 2 HS lên bảng thi làm bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn về nhà viết lại cho đúng các tiếng từ đã viết sai. Xem trước bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Nói lên tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hy sinh, gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân. - Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, viết trong dấu ngoặc kép. Chứ đầu dòng thơ viết hoa, cách lề 2 ô ly. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như (bảo tồn, bay lượn , rực rỡ... ). - Lắng nghe, sửa sai. - Lắng nghe, thực hiện. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét chữa bài. Ăn không rau như đau không thuốc. Cơm tẻ như mẹ ruột. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 97 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị giấy để thực hành bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng nêu kết quả bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành. Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. a) Hướng dẫn HS cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. - Vẽ đoạn thẳng AB. A 4cm B - Gọi 1HS lên đo độ dài của đoạn thẳng đó rồi nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB. - Gọi 1HS lên bảng xác định. - Nhận xét, đánh giá. + Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB em làm thế nào? + Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng AB? - Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB viết là AM= AB (AM = 2cm). - Gọi HS nhắc lại. - Yêu cầu HS vận dụng các bước trên để làm ý b. - Gọi 2 HS lần lượt nêu các bước thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS, mỗi em lấy 1 tờ giấy HCN rối gấp tờ giấy như hình vẽ trong SGK, đánh dấu trung điểm của 2 đường gấp. - Chọn 1 bài cho cả lớp xem, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Đưa ra 1 đoạn dây, yêu cầu HS nêu cách tìm trung điểm của đoạn dây đó. - Về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Một em nêu đề bài tập 1. - Quan sát, nhận xét, thực hiện. - 1 HS thực hiện trên bảng đo và nêu kết quả: AB = 4 cm. - Cả lớp xác định trung điểm M. - 1HS trình bày trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. + Chia độ dài đoạn AB thành hai phần bằng nhau (mỗi phần 2cm). - Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB. - HS nhắc lại. - Cả lớp tự làm ý b. - 2 HS nêu các bước cần thực hiện, lớp bổ sung. + Đo đọ dài đoạn thẳng CD = 6cm, chia CD thành 2 phần bằng nhau: 6 : 2 = 3cm. Đặt thước vạch o cm trùng với điểm C rồi đánh điểm M trên CD ứng với 3cm của thước. C M D - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện gấp và xác định trung điểm. - Cùng Gv nhận xét, đánh giá. - Thực hiện. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 60 Bài: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ Quốc (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc bài thơ) - GDTTHCM: Bác Hồ rất thương yêu thiếu niên, nhi đồng. Bác Hồ và những chiến sỹ hi sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc sẽ sống mãi trong lòng người dân Việt Nam - KNS: Thể hiện sự cảm thông; kiềm chế cảm xúc; lắng nghe tích cực. II.Đồ dùng dạy - học: - SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - 1 em đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi liên quan đến đoạn trong bài: “Ở lại chiến khu”. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: HDHS luyện đọc: - Đọc diễn cảm bài thơ. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ, phát hiện từ HS đọc sai. - HDHS luyện đọc đúng. - Chia khổ khổ. HS đọc nối tiếp khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc khổ trong nhóm. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Những câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ? - Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao? - Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế nào? - Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi ? - GV kết luận. HĐ3: HDHS luyện đọc lại, Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ. - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Cho HS HTL trong nhóm. - Yêu cầu 3 em thi đọc nối tiếp thuộc lòng 3 khổ thơ của bài thơ. - Mời lần lượt từng em đọc thuộc lòng khổ thơ theo hình thức hái hoa dân chủ. - Gọi một hoặc hai em thi đọc thuộc cả bài thơ. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Theo dõi, đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc cá nhân. - Nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ của bài. - Đọc chú giải SGK. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Chú Nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu! / Nhớ chú Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở đâu. - Mẹ đỏ hoe đôi mắt. Ba ngước lên bàn thờ và giải thích: Chú ở bên Bác Hồ. - HS trao đổi và nêu: chú đã hi sinh, Bác Hồ đã mất chú được ở bên Bác. - Vì các chú đã hiến dâng trọn đời mình cho tổ quốc - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe. - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của GV. - Thực hiện. - 3 em tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ trước lớp theo hình thức hái hoa dân chủ. - Hai em thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe, thực hiện. Môn:LUYỆN TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.VBTT L3T2 - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị giấy để thực hành bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành. Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. a) Hướng dẫn HS cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. - Vẽ đoạn thẳng AB. A 4cm B - Gọi 1HS lên đo độ dài của đoạn thẳng đó rồi nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB. - Gọi 1HS lên bảng xác định. - Nhận xét, đánh giá. + Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB em làm thế nào? + Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng AB? - Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB viết là AM= AB (AM = 2cm). - Gọi HS nhắc lại. - Yêu cầu HS vận dụng các bước trên để làm ý b. - Gọi 2 HS lần lượt nêu các bước thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS, mỗi em lấy 1 tờ giấy HCN rối gấp tờ giấy như hình vẽ trong SGK, đánh dấu trung điểm của 2 đường gấp. - Chọn 1 bài cho cả lớp xem, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Đưa ra 1 đoạn dây, yêu cầu HS nêu cách tìm trung điểm của đoạn dây đó. - Về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Một em nêu đề bài tập 1. - Quan sát, nhận xét, thực hiện. - 1 HS thực hiện trên bảng đo và nêu kết quả: AB = 4 cm. - Cả lớp xác định trung điểm M. - 1HS trình bày trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. + Chia độ dài đoạn AB thành hai phần bằng nhau (mỗi phần 2cm). - Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB. - HS nhắc lại. - Cả lớp tự làm ý b. - 2 HS nêu các bước cần thực hiện, lớp bổ sung. + Đo đọ dài đoạn thẳng CD = 6cm, chia CD thành 2 phần bằng nhau: 6 : 2 = 3cm. Đặt thước vạch o cm trùng với điểm C rồi đánh điểm M trên CD ứng với 3cm của thước. C M D - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện gấp và xác định trung điểm. - Có thể gấp đoạn CD trùng với đoạn AB để đánh dấu trung điểm của đoạn AD và đoạn BC. - Cùng Gv nhận xét, đánh giá. - Thực hiện. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ tư, ngày 18 tháng 01 năm 2017 Môn: TOÁN. Tiết 98: Bài: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a); bài 2. - KNS: Tư duy lo gic; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng xác định trung điểm của đoạn thẳng AB và CD. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. *. So sánh 2 số có số chữ số khác nhau. - GV ghi bảng: 999 1000 - Yêu cầu HS điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích. - Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào? - Yêu cầu HS so sánh 2 số: 9999 và 10 000 - Yêu cầu HS nêu cách so sánh. *. So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. - Yêu cầu HS so sánh 2 số 9000 và 8999. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách so sánh. HĐ3: Luyện tập. Bài 1 a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại các cách so sánh hai số. - 1 số em lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi 1 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS tự làm bài vào vở. Xong, nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 9102 ; 9120 ; 8397 ; 9201. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1HS lên bảng điền dấu, lớp bổ sung. 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số). - Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn và ngược lại. - HS so sánh. - HS nêu. - HS tự so sánh. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp làm bảng con, 1 số em lên bảng. 1942 > 998 1999 6722 900 + 9 = 9009 - Lắng nghe, điều chỉnh. - HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Một em lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài 1km > 985m 60 phút = 1 giờ 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ 797mm 1 giờ - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. a) Số lớn nhất là: 4753. b) Số bé nhất là: 6019. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 20 Bài: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC, DẤU PHẨY I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được nghĩa một số từ về ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2). - Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích trong đoạn văn (BT3). - KNS: Tự nhận thức; thể hiện sự tự tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp kẻ sẵn 2 lần bảng phân loại nội dung bài tập 1. - Ba tờ giấy A4 viết 3 câu in nghiêng bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Nhân hóa là gì ? Nêu VD về những con vật được nhân hóa trong bài "Anh Đom Đóm". - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. - Yêu cầu cá nhân làm bài vào vở bài tập. - Cho 3 em làm vào 3 tờ giấy dán sẵn trên bảng. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. Thực hiện vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau kể về các vị anh hùng và công lao của từng vị đó. - GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài trên phiếu. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu các từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc. - Dặn về nhà học bài, xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm và làm bài tập. Thực hành làm vào phiếu bài tập. - 3HS lên bảng thi làm bài. Cùng nghĩa với từ tổ quốc Đất nước , nước nhà , non sông .. Với từ bảo vệ Giữ gìn, gìn giữ Với từ xây dựng Xâydựng, kiến thiết - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Lớp đọc thầm. Cả lớp hoàn thành bài tập. - Nối tiếp nhau kể về các vị anh hùng và công lao của từng vị đó chẳng hạn: Trưng Trắc, Lí Bí, Triệu quang Phục, Phùng Hưng, Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lí Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Hồ Chí Minh, vv - Lớp lắng nghe bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng dân tộc. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài. - 3 HS lên thi làm trên bảng, lớp theo dõi nhận xét chữa bài - Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm, ngày 19 tháng 1 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 99 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a). II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng – bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: HDHS luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại các cách so sánh hai số. - HS làm bảng con. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. Lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài. Bài 4 a: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4a. - Cho HS thảo luận nhóm. Nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Tìm số bé nhất của số có 3 chữ số; số lớn nhất có 4 chữ số. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - HS nêu. - Thực hiện theo HD của GV. 7766 > 7676 950g < 1kg 9102 < 9120 1km < 1200m 1000g = 1kg 100 phút > 1 giờ 30 phút. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Một em đọc đề bài 2. - 2HS lên bảng thi làm bài. Lớp làm bài vào vở. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 4082 , 4208 ; 4280 ; 4802 . b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Cả lớp thực hiện vào vở. Xong 4 HS lên bảng thi đua điền nhanh số thích hợp, lớp nhận xét bổ sung a. 100 ; b. 1000; c. 999 ; d. 9999 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4a. - HS thảo luận nhóm. Nêu miệng kết quả. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP VIẾT Tiết 20 Bài: ÔN TẬP CHỮ HOA N I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng), V, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều Thương nhau cùng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N - Mẫu chữ tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: HDHS viết trên bảng con. *. Luyện viết chữ hoa: - Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Tập viết bảng con các chữ vừa nêu. *. HS viết từ ứng dụng: - Yêu cầu 2 HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi hi sinh trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. *. Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng. - Nội dung câu tục ngữ nói lên điều gì ? Yêu cầu HS tập viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ứng dụng. HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở. - Nêu yêu cầu và quy định khi viết. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. HĐ4: Chấm, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết bài ở nhà. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS nêu. - Lớp theo dõi thực hiện viết vào bảng con. - Thực hiện. - HS Đọc từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi. - Lắng nghe. - tập viết từ ứng dụng trên bảng con. - 1HS đọc câu tục ngữ. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong ..nhau cùng . - Khuyên con người trong 1 nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. - Luyện viết bảng con: Nhiễu , Người - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - Nghe nhận xét để rút kinh nghiệm. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu, ngày 20 tháng 01 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 100 Bài: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (b); bài 3; bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ - Bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Viết các số sau: 4208; 4802; 4280; 4082 a. Theo thứ tự từ lớn đến bé. b. Theo thứ tự từ bé đến lớn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2359. - Ghi lên bảng 3526 + 2759 = ? - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính ra kết quả. - Gọi 1 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét, đánh giá. - Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm thế nào? - Gọi nhiều HS nhắc lại. HĐ3: HDHS luyện tập. Bài 1: Tính - Gọi 4 HS lên thực hiện trên bảng. - Gọi 1 số HS nêu cách tính. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 b: Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện thêm ý 2 a. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thi đua theo tổ trên bảng phụ. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, HDHS quan sát hình vẽ rồi thảo luận nhóm đôi, nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS quan sát trên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 10 000. - 1 HS thực hiện : 3526 2759 6285 - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 4 HS lên thực hiện trên bảng. - Nêu cách tính. 5341 7915 4507 8425 1488 , 1346 , 2568 , 618 6829 9261 7075 9043 - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện thi đua theo tổ. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Thực hiện vào vở. Bài giải: Cả hai đội trồng được số cây là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây - Lắng nghe, điều chỉnh. - HS đọc yêu cầu bài
Tài liệu đính kèm: