Tiết 1 Toỏn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước
II. CHUẨN BỊ
- Bìa, giấy hcn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1: Kiểm tra bài cũ (3 – 5)
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng đó. - H vẽ đoạn thẳng dài 12cm. vẽ 2 điểm ở giữa A và B.
- G nhận xét.
2. Luyện tập (34-36).
Bài 1 (18-20). SGK - H đọc thầm và nêu yêu cầu.
- H quan sát mẫu SGK nêu từng bước làm.
- G kết hợp làm mẫu trên bảng lớp. - H quan sát.
- Bước 1 làm gì? Bước 2
- G chốt: Để xác định trung điểm của 1 đoạn thẳng ta tiến hành 4 bước:
Bước 1: Đo độ dài đoạn thẳng.
Bước 2: Chia đôi độ dài đoạn thẳng.
Bước 3: Đánh dấu điểm ở vị trí chia đôi đoạn thẳng.
Bước 4: Ghi tên điểm đã đánh dấu.
So sánh độ dài đoạn AM với độ dài đoạn AB? - H thao tác phần b.
- H làm bài đổi vở kiểm tra.
- G chấm. - H trình bày trên bảng lớp.
=> G chốt: Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng.
Bài 2 (13-15). Thực hành - H đọc thầm và nêu yêu cầu.
- Nêu các bước thực hiện.
- H thực hành.
- G quan sát giúp đỡ H yếu. - 1H thao tác trước lớp.
- G, H nhận xét.
- Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng?
3. Củng cố(1-2).
- Một đoạn thẳng có mấy trung điểm.
1 đoạn thẳng ta tiến hành 4 bước: Bước 1: Đo độ dài đoạn thẳng. Bước 2: Chia đôi độ dài đoạn thẳng. Bước 3: Đánh dấu điểm ở vị trí chia đôi đoạn thẳng. Bước 4: Ghi tên điểm đã đánh dấu. So sánh độ dài đoạn AM với độ dài đoạn AB? - H thao tác phần b. - H làm bài đổi vở kiểm tra. - G chấm. - H trình bày trên bảng lớp. => G chốt: Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng. Bài 2 (13-15’). Thực hành - H đọc thầm và nêu yêu cầu. - Nêu các bước thực hiện. - H thực hành. - G quan sát giúp đỡ H yếu. - 1H thao tác trước lớp. - G, H nhận xét. - Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? 3. Củng cố(1-2’). - Một đoạn thẳng có mấy trung điểm. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 Tập đọc CHÚ Ở BấN BÁC HỒ I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy cả bài, luyện đọc các câu văn có từ: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đăk Lăk, đỏ hoe. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đăk Lăk. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé và liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. 3. Học thuộc lòng. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học 1: Kiểm tra bài cũ (3 – 5’) - H đọc đoạn 1,2 kể đoạn 3,4 truyện “ở lại với chiến khu”. 2: Dạy học bài mới (13 – 15’) a. Giới thiệu bài (1 – 2’) b. Luyện đọc đúng (15 - 17') - G đọc mẫu. -HS đọc thầm chia đoạn - Bài đọc gồm mấy khổ thơ? HTL bài. *Khổ 1: - Lên giọng cuối câu hỏi. G đọc mẫu - H đọc – nhận xét. - Nhấn giọng câu cảm. G đọc mẫu. - H đọc – nhận xét. -HD khổ 1:Giọng đọc ngây thơ hồn nhiên. G đọc mẫu. - 3H đọc – nhận xét. *Khổ 2: - Lên giọng cuối câu hỏi. G đọc mẫu. - Kon Tum, Đăk Lăk. G đọc mẫu. Ngắt nhịp thơ: Chú ở đâu / ở đâu ?// Trường Sơn dào dằng dặc ?// Trường Sa đảo nổi / chìm ?// Hay Kon Tum / Đăk Lăk ?// - H đọc – nhận xét. - Giải nghĩa: Trường Sơn, Trường Sa. Kon Tum, Đăk Lăk. - H đọc – nhận xét. - HD khổ 2G đọc mẫu, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc hồn nhiên ngây thơ. - 3H đọc – nhận xét. *Khổ 3: - Dòng 1: Đỏ hoe. G đọc mẫu. - H đọc – nhận xét. -HDkhổ 3: Nghỉ hơi sau dấu hai chấm, giọng đọc trầm lắng, nghẹn ngào. G đọc mẫu. *Hd đọc đoạn - 2H đọc – nhận xét. *Luyện đọc cả bài - G nhắc lại giọng đọc từng đoạn. - H đọc nối đoạn. - 2H đọc cả bài. c. Tìm hiểu bài(8-10’). - Chú của Nga đi đâu? Bạn có thể thắc mắc gì? - Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất nhớ chú. - Đọc thầm đ1 câu 1. =>Chuyển ý: Bạn Nga đã nghĩ chú của bạn có thể đi đâu?-Đoạn 2 - Nga nhắc đến chú thái độ của bố mẹ thế nào? - Đọc thầm đ2 câu 2. - Theo em vì sao vậy? - Ba Nga đã nói gì khi nhìn lên bàn thờ chú? Em hiểu câu nói của bố Nga thế nào? G: Bác Hồ đã mất, chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của người đã khuất. - Vì sao những chiến sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc luôn được nhớ mãi. - Đọc thầm đ3 câu 3. *G chốt: Những chiến sĩ đã dâng hiến cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc, mọi người luôn biết ơn họ. - G tóm tắt nội dung bài. d. Học thuộc lòng(5-7’). - G hướng dẫn cách đọc. G đọc mẫu - 1,2H đọc. - HD đọc diễn cảm.. - H đọc nhẩm. - Tổ chức thi đọc thuộc. - 3,4H đọc. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố(1-2’). - Nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4 Chính tả (Nghe – viết) Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe viết chính xác trình bày đúng, đẹp một đoạn văn trong bài “ở lại với chiến khu”. 2. Giải câu đố viết đúng chính tả lời giải ( BT 2). II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1: Kiểm tra bài cũ (2-3’) - H viết bảng con: liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình. - G nhận xét. 2: Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Hướng dẫn chính tả3 (8-10’). - G đọc mẫu. - H đọc thầm. - Lời bài hát trong đoạn văn được viết thế nào? - Tìm những chữ viết hoa trong bài? vì sao? - G đưa từ khó: bảo tồn, sông núi, không lui, bay l/ượn, bùng lên, tràn, rực rỡ, lòng. Âm “lờ” trong tiếng “lượn” được viết bằng con chữ gì ? - H phân tích. liên lạc : l + iên -bay lượn : l + ươn + (.) - 1H đọc lại. - G xoá bảng, đọc lần lượt. - H viết bảng con. - G nhận xét. c. H viết vở(15 -17’). - G lưu ý H tư thế ngồi, cầm bút. - G đọc. - H viết bài. - G đọc soát lỗi. - H soát lỗi, đổi vở, ghi và chữa lỗi. d. Chấm chữa (3-5’). - G chấm 7,8 bài – nhận xét. e. Luyện tập(5-7’). Bài 2a, - H đọc thầm, nêu yêu cầu. - H làm bài đổi vở kiểm tra - G chấm, chốt ý đúng: sấm sét,sông suối 3. Củng cố(1-2’). - Nhận xét bài viết của H. *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5 Đạo đức ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2) I - mục tiêu H hiểu được: - Trẻ em có quyền được tự do kết bạn, giữ gìn bản sắc dân tộc, được đối xử bình đẳng - Thiếu nhi thế giới đều là anh em: phải đoàn kết. - H tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, kết bạn. - H có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với thiếu nhi thế giới. Ii - Đồ dùng dạy học - Vở bài tập đạo đức 3. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu sáng tác, tư liệu sưu tầm về tình đoàn kết thiếu nhi Quốc Tế(8-10’). *Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện quyền bày tỏ ý kiến, được thu nhận thông tin, tự do kết bạn. *Cách tiến hành: - G chia lớp theo nhóm 4. - H trưng bày tranh ảnh, tư liệu - Lần lượt các nhóm trình bày, giới thiệu về tư liệu sưu tầm. - Các nhóm khác nhận xét? - G kết luận: Tuyên dương cá nhân, nhóm có nhiều tư liệu sưu tầm tốt, đúng chủ đề bài học. 2. Viết thư bày tỏ tình đoàn kết (10-12’). *Mục tiêu : Mục tiêu 4 *Cách tiến hành : G gợi ý: - Viết thư cho thiếu nhi nước nào? (các nước gặp khó khăn: đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai.) - Nội dung thư viết gì? (hỏi thăm, chia sẻ..) - H thảo luận theo nhóm đôi về nội dung thư. - Cử một bạn ghi, viết thư. - Thông qua nội dung thư trong nhóm -> kí tên. - Đại diện 1 số nhóm trình bày nội dung thư, H nhóm khác nhận xét. - Kết luận: tuyên dương nhóm viết thư đúng nội dung thể hiện tình cảm hữu nghị, đoàn kết. 3. Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi Quốc Tế. (8-10’). - Mục tiêu: Củng cố lại bài học. - Cách tiến hành: + G tổ chức cho cả lớp múa, hát, đọc thơ, kể chuyện về tình đoàn kết thiếu nhi Quốc Tế. =>Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sốngsong đều là anh em, bạn bè. Vì vậy cần phải đoàn kết, hữu nghị, giúp đỡ lẫn nhau. 4. Củng cố(1-2’). - Nhận xét tiết học ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 6 Hoạt động tập thể Chủ điểm : MỪNG ĐẢNG –MỪNG XUÂN Mục tiêu -Học sinh hiểu về Đảng ,Bỏc Hồ qua hoạt động vui chơi . - Bồi dưỡng lòng yêu đất nước và tự hào dân tộc cho H.HS phấn đấu học tập là chỏu ngoan Bỏc Hồ ,là lực lượng tiờn phong của đảng II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài -Bõy giờ là mựa nào ?Đảng ra đời khi nào ? -Đảng ra đời đến nay được bao nhiờu mựa xuõn? 2.HĐ1.Thi hỏt về bỏc –Đoàn -Gv chia lớp thành hai đội và nờu luật chơi : Đội 1 hỏt một đoạn –Đội 2 đoỏn tờn ,đội nào đoỏn đỳng đượi quyền hỏt .Đội nào hỏt đỳng và nhiều bài hỏt hơn đội đú thắng ,đội thua phạt theo yờu cầu của đội thắng 3.HĐ3.Đoỏn ụ chữ -Người bớ thư chi bộ đầu tiờn của Hải Phũng là ai ?ụng gồm 13 chữ cỏi -Yờu cầu đoỏn đỳng một chữ cỏi được 1điểm,đoỏn sai trừ 1điểm .Nếu đoỏn cả dũng đỳng ->thắng 4HĐ4 Hai đội kể tờn cỏc anh hựng mang tờn cỏc trường tiểu học trờn quận Kiến An. 3. Dặn dò (3-5’) - Nhận xét giờ học –Hs hỏt bài “Em là mầm non của Đảng” - H S trả lời :3-2-1930 - 84 mựa xuõn -Hs thực hiện -HS trả lời -Hs thi viết lờn bảng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014 Tiết 1 Tập viết Ôn chữ hoa N ( Tiếp ) i. mục đích - yêu cầu - Củng cố cách viết chữ hoa Ng ,V ,T - Viết đúng, đẹp theo cơ chữ nhỏ tên riêng Nguyễn Văn Trỗivà câu ứng dụng: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách. II. Đồ dùng - Chữ mẫu, vở mẫu. iii. các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ (3 – 5’) - Đọc cho HS viết bảng con: Nhớ , Nhà Rụng - HS viết bảng con:1 dũng Nhớ ,Nhà Rụng - Nhận xét bài viết trước. 2, Dạy bài mới a, Giới thiệu (1 - 2') b, Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con (8-10’) Y /C hs mở vở :Nờu cỏc chữ hoa cú trong bài ? -Ba chữ này cú gỡ giống nhau? -Ng ,V ,T * Luyện viết chữ hoa - GV đưa ra chữ mẫu: Ng - Cụ cú chữ gỡ ? - Chữ hoa Ng gồm mấy con chữ? - Nêu độ cao từng con chữ? - Nêu tên chữ. - G nêu cách viết: Đặt bút giữa dòng li 1 viết nét chữ hoa N cách 1/3 thân chữ o viết chữ g... -Lưu ý :k/c cỏc nột chữ - G viết mẫu. - HS nêu. -Theo dõi. - GV đưa chữ mẫu: V,T - HS đọc. +GV hỏi về độ cao ? cấu tạo? +HD quy trình viết chữ V: Đặt bút trên đường kẻ 3 viết nét cong nhỏ kết hợp nét lượn đứng... G viết mẫu - Lưu ý: độ rộng nét cong trên và phần cuối nét 2 là bằng nhau. G nêu cách viết T: Đặt bút giữa dòng li 2 viết nét cong nhỏ nối liền... G viết mẫu. G viết mẫu.lưu ý chỗ khú cho HS - Quan sỏt -Quan sỏt -Luyện viết bảng con. -Viết bảng con: 1 dòng Ng - Nhận xét. 1chữ hoa T, 1chữ hoa V * Luyện viết từ ứng dụng: - Gọi HS đọc từ. - 2 em đọc - Giải nghĩa: Nguyễn Văn Trỗi (1940-1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ quê ở Điện Bàn – Quảng Nam, anh đã đặt bom trên cầu Công Lý mưu giết bộ trưởng quốc phòng Mĩ Mắc-Na-Ma-Ra. Việc không thành anh bị địch tra tấn dã man. Trước khi bị giặc bắn anh hô vang “Việt Nam muôn năm!...”. -Theo rừi -Vỡ sao Nguyễn Văn Trỗi lại viết hoa ? -H: Nêu độ cao các con chữ trong từ ? -Nhận xét. Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? -GV hướng dẫn viết,tụ khan chữ Ng nối với chữ u,y,ờ,n nhấc bút viết dấu (-) ta được từ -Cho HS viết bảng con. -Nhận xét. -Theo dõi. -Viết bảng. * Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - 1 em đọc - GN: : Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là 2 vật không thể tách rời. Câu tục ngữ khuyên mọi người gắn bó đoàn kết với nhau -Trong cõu ứng dụng cú những chữ nào viết hoa?vỡ sao ? - Theo dõi. - H: +Nêu k/c ,độ cao các chữ ,con chữ trong câu ? - Quan sát, nhận xét -GV hướng dẫn tổng thể sau đó hướng dẫn viết:Nhiều ,Người -Cho HS viết bảng con 3 chữ trên.Nhiều ,Người -Nhận xét. -HS viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết (15 - 17') - Nêu nội dung, yêu cầu bài viết ?( N viết mấy dũng ,mấy lần) -1 HS nêu. -Cho HS quan sát vở mẫu. -HS quan sát. - Yêu cầu HS viết vở. - Viết bài vào vở 4. Chấm, chữa (3 - 5') - Chấm khoảng 10 HS - nhận xét 5. Củng cố - Dặn dò ( 1- 2’) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn viết bài VN *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 : Toỏn SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I. Mục tiêu - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC (2-3’). -Điền dấu ,= - H làm bảng con: 97...810, 275...300, 450...680. - Nêu cách so sánh số có 3 chữ số. 2. Bài mới(13-15” - Tương tự so sánh 2 số có 3 chữ số 999... 1000, 10000...9999 - H làm bảng con và giải thích. => G chốt: Trong 2 số số nào có ít chữ số hơn, số đó bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. 9000...8999; 6576... 6580. - H làm bảng con và giải thích. => G chốt: Nếu 2 số có cùng số các chữ số thì so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái -> phải => so sánh hàng lớn nhất. 4850...4850. - H giải thích. => G chốt: Nếu hai số có cùng số các chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng giống nhau thì hai số bằng nhau. - H đọc phần ghi nhớ SGK. 3. Luyện tập (21-23’). Bài 1 (5-7’). SGK - H đọc thầm và nêu yêu cầu. - H làm bài và đổi vở kiểm tra. - G chấm. - H nêu miệng và giải thích cách làm 2 cột cuối phần a. => G chốt: Khi so sánh các số có 4 chữ số ta làm thế nào? Bài 2(6-8). SGK - H đọc thầm và nêu yêu cầu. - H làm bài đổi vở kiểm tra. - G chấm. - H nêu miệng và giải thích cách làm. => G chốt: Khi so sánh các số đo độ dài, khối lượng ta cần làm gì? Bài 3 (8-10’). SGK - H đọc thầm và nêu yêu cầu. - H làm bài đổi vở kiểm tra. - G chấm. - H nêu miệng. => G chốt: Muốn tìm số lớn nhất, bé nhất ta làm thế nào? 4. Củng cố(1-2’). - Nêu cách so sánh các số có 4 chữ số? *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4 Luyện từ và cõu TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC.DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Nắm được nghĩa một số từ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm(BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng(BT2) - Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3) II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ (3 – 5’) - Nhân hoá là gì?cho vớ dụ về nhõn húa? - H nờu miệng - G nhận xét, đánh giá. 2.Dạy học bài mới(32-35’). a. Giới thiệu bài (1 – 2’) b. Luyện tập (28 - 30') Bài 1 (7-10’). Nháp – Vở - H đọc thầm và nêu yêu cầu. - H trao đổi trong nhóm, trình bày vào vở. - H nêu miệng theo dãy. - G, H nhận xét. a, Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. b, Giữ gìn, gìn giữ, mở rộng; chiến đấu, đấu tranh c, Xây dựng, kiến thiết. => G chốt: Từ cùng nghĩa là từ có thể thay thế cho nhau. Mỗi người dân phải có ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước mình. Bài 2 (12-15’). Miệng - H đọc thầm nêu yêu cầu. - H giới thiệu vị anh hùng mà mình biết rõ. - G lưu ý H: + Kể tự do, ngắn gọn: chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - Có thể kể các vị anh hùng em biết qua các bài tập đọc hoặc qua sách báo. - Em có thể kể tiếp lời của bạn có bổ sung ý mới. - H kể. - G, H bình chọn bạn kể tốt nhất. Bài 3 (7-10’). SGK - H đọc thầm nêu yêu cầu. - G nêu: Lê Lai quê ở Thanh Hoá, đó là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. Năm 1419 ông giả làm Lê Lợi phá vòng vây bị giặc bắt. Nhờ sự hy sinh của ông, Lê Lợi và các tướng thoát hiểm. Các con ông là Lê Lô, Lê Lâm đều là các tướng tài có nhiều công lao hi sinh vì nước. - H làm bài đổi vở kiểm tra. - G chấm, chữa bài qua bảng phụ. - H đọc bài. - Dấu (,) được đặt ngăn cách bộ phận chỉ thời gian trong câu. 3. Củng cố(1-2’). - G hệ thống bài, nhận xét tiết học. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014 Tiết 2 Thể dục ễN ĐỘI HèNH ĐỘI NGŨ I .MỤC TIấU: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dúng hàng thẳng. - Biết cỏch đi theo 1-4 hàng dọc. Yeõu caàu thửùc hieọn ủửụùc ủoọng taực tửụng ủoỏi chớnh xaực.a - Chơi trũ chơi"Thỏ nhảy".YC biết được cỏch chơi và tham gia chơi được trũ chơi. II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Trờn sõn trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị 1 cũi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG Định lượng PH/phỏp và hỡnh thức tổ chức 1.Phần chuẩn bị:( 5- 6) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yờu cầu giờ học. - Chạy chậm 1 hàng dọc trờn địa hỡnh tự nhiờn. - Giậm chõn tại chỗ đếm to theo nhịp. - Trũ chơi"Mốo đuổi chuột" 1-2p 60-70m 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r 2.Phần cơ bản:9( 20 – 22’ ) - ễn tập hợp hàng ngang, dúng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. + Chia tổ tập luyện theo khu vực đó qui định, dưới sự điều khiển của tổ trưởng. + Cho lần lượt từng tổ lờn thực hiện động tỏc tập hợp hàng ngang, dúng hàng, đi đều theo 1 hàng dọc. * Chọn tổ thực hiện tốt nhất lờn biểu diễn lại cỏc động tỏc vừa ụn. - Chơi trũ chơi"Thỏ nhảy". GV trực tiếp điều khiển, chỳ ý nhắc nhở đề phũng xảy ra chấn thương cho cỏc em. 12-15p 4-5p 1-2p 1 lần 6-8p 3.Phần kết thỳc:( 3 -5’) - Đi thường theo nhịp và hỏt. - GV cựng HS hệ thống bài và nhận xột. - Về nhà ụn động tỏc đi đều. 1p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r Tiết 3 Toỏn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp H: - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết các số theo đúng thứ tự. - Củng cố thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số) và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC(3-5’). - H làm bảng con: Xếp các số sau theo thứ tự bé dần: 8540, 9500, 5840. - H giải thích. - G nhận xét. 2.Luyện tập - thực hành Bài 1 (6-8’). SGK - H đọc thầm nêu yêu cầu. - H làm bài đổi vở kiểm tra. - G chấm. - H nêu miệng 2 phần cuối a, b. C1: 100 phút >1giờ 30 phút = 90 phút C2: 100 phút = 1giờ 40 phút > 1giờ 30 phút => G chốt: - Cách so sánh số có 4 chữ số? - So sánh các số đo ta làm thế nào? Bài 2 (7-9’). Vở - H đọc thầm nêu yêu cầu. - H làm bài đổi vở kiểm tra. - G chấm, chốt: Muốn sắp xếp các số theo thứ tự ta làm thế nào? Bài 3 (7-8’). Vở - H đọc thầm nêu yêu cầu. - H làm bài đổi vở kiểm tra. - G chấm, chữa bài qua bảng phụ. => G chốt: + Viết số nhỏ nhất có 1,2,3,4 chữ số ta dùng chữ số nào? + Viết số lớn nhất có 1,2,3,4,chữ số ta dùng chữ số nào? Bài 4 (8-10’). SGK - H đọc thầm và nêu yêu cầu. - H nối trung điểm với số thích hợp. - H làm bài đổi vở kiểm tra. - H nêu miệng và giải thích cách làm. - Đoạn AB có giá trị? 1/2 AB là ? - Vị trí trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với giá trị nào? - Làm tương tự với phần b. 3. Củng cố(1-2’). - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4 Chính tả (Nghe- viết) TRấN ĐƯỜNG MềN HỒ CHÍ MINH I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài "Trên đường mòn Hồ Chí Minh". 2. Làm đúng các bài tập phân biệt s/x (BT2a) II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (2-3’) - G nhận xét bài viết trước. - H viết bảng con: sấm sét, chim sẻ 2: Dạy bài mới - H chữa lỗi. a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Hướng dẫn chính tả (8 -10’) - G đọc mẫu đoạn viết. - H đọc thầm. - 1H đọc to đoạn viết. - Đoạn văn tả cảnh gì? - Đường trơn và lầy các chú bộ đội đi lại thế nào? - G đưa từ khó: dốc trơn lầy, nối, nọ, thung - H đọc phân tích. lũng, ba lô lù lù, lúp xúp. Âm “trờ” trong tiếng “trơn” được viết bằng con chữ gì ? - Gọi 1 HS đọc lại từ trên bảng. Dốc=d+ ục + thanh sắc,trơn = tr + ơn + t ngang -1HS đọc - G xoá bảng đọc lần lượt. + Đoạn văn gồm mấy câu ? - H viết bảng con. - Nêu cách trình bày đoạn văn? c. H viết vở4 (13-15’). - G lưu ý H tư thế ngồi, cầm bút. - G đọc. - H viết bài. - G đọc soát lỗi. - H soát lỗi, đổi vở, ghi và chữa lỗi. d. Chấm chữa(3-5’). - G chấm 7,8 bài. e. Luyện tập(5-7’). Bài 2 - H đọc thầm và nêu yêu cầu. - H làm bài đổi vở kiểm tra. - G chấm, chữa bài qua bảng phụ. - H đọc. => G chốt: Nêu cách phát âm s/x? 3. Củng cố(1-2’). - Nhận xét chữ viết của H. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: