Môn: TOÁN
Tiết 77 Bài: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ 2: Làm quen với biểu thức:
- Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51.
- Mời vài HS nhắc lại.
- Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói: “ Ta có biểu thức 62 trừ 11”.
- Yêu cầu nhắc lại.
- Viết tiếp: 13 x 3
+ Ta có biểu thức nào?
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức:
84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7
- Cho HS nêu VD về biểu thức.
HĐ 3. Giá trị của biểu thức:
- Xét biểu thức: 126 + 51.
+ Hãy tính kết quả của biểu thức:
126 + 51 = ?
- GV nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: “Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177”
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11; 13 x 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45: 5 + 7.
HĐ4: Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn, phân tích mẫu: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó?
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Hát đầu giờ.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại “Biểu thức 126 cộng 51”
- Đọc “ Biểu thức 62 trừ 11”.
- Thực hiện.
+ Ta có biểu thức 13 nhân 3.
- Tương tự HS tự nêu: “Biểu thức 84 chia 4”; “Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4” .
- HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung.
- HS tính: 126 + 51 = 177.
- 3 HS nhắc lại: “Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177”.
- Nhắc lại.
- Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cùng GV phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung:
a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11.
- Đối chiếu, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài.
150 75 52 53 43 360
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Thực hiện.
- Lắng nghe, thực hiện.
4; 125 + 10 - 4 và 45: 5 + 7. HĐ4: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn, phân tích mẫu: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó? - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Hát đầu giờ. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại “Biểu thức 126 cộng 51” - Đọc “ Biểu thức 62 trừ 11”. - Thực hiện. + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự HS tự nêu: “Biểu thức 84 chia 4”; “Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4” ... - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - HS tính: 126 + 51 = 177. - 3 HS nhắc lại: “Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177”. - Nhắc lại. - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cùng GV phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11. - Đối chiếu, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài. 169 - 20+ 1 1++ 1 84 - 32 52 + 23 150 75 52 53 43 360 120 x 3 45 + 8 86 : 2 - Lắng nghe, điều chỉnh. - Thực hiện. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: CHÍNH TẢ (Nghe- viết) Tiết 31 Bài: ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chép và trình bày đúng bài chính tả - Làm đúng bài tập 2a. - KNS: Lắng nghe tích cực; giữ vở sạch, viết chữ đẹp; Hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng, nghe đọc và viết lại các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Tiết hôm nay chúng ta viết đoạn 3 của bài Đôi bạn và làm bt phân biệt ch, tr. HĐ2: HD viết chính tả a) Trao đổi nội dung bài viết: - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào? b) Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? - Lời nói của người bố được viết như thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Nhận xét, đánh giá. d) Viết chính tả: - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa, cách tình bày bài - Đọc cho HS nghe- viết. e) Soát lỗi: - Đọc soát lỗi. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi g) Chấm bài: - Thu chấm 5- 7 bài. - Nhận xét, đánh giá. HĐ3: HDHS làm bài tập. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà viết lại cho đúng và đẹp các tiếng, từ đã viết sai. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác ... - Đoạn văn có 6 câu. - Những chữ đầu câu: Thành, Mến. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS nêu: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại,... - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. - Nghe - viết. - Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì. - HS đổi vở soát lỗi. - Lắng nghe, sửa sai. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm bài trong nhóm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 48 Bài: VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu). - KNS: Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn bài: “Đôi bạn”. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Luyện đọc. - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - HD HS luyện đọc đúng. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài. - HDHS giải nghĩa từ khó: hương trời, chân đất - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Quê ngoại bạn ở đâu? + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? + Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo? + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi? - GV kết luận. HĐ4: Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ. - Cho HS luyện đọc trong nhóm từng khổ thơ. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ theo phương pháp xóa dần. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - Cho HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài thơ nói gì? - Dặn về nhà học bài và xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc cá nhân. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe, đọc chú giải SGK. - HS luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở nông thôn. + Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm vàng, bờ tre... + Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ như thương người ruột thịt như bà ngoại mình. + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. - Lắng nghe. - Luyện đọc trong nhóm. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - 3 HS thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - Thực hiện. - Lắng nghe, bình chọn. - 2 em nhắc lại nội dung bài thơ. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: LUYỆN TOÁN Tiết 77 Bài: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.VBTTL3 TI II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ 2: Làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài HS nhắc lại. - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói: “ Ta có biểu thức 62 trừ 11”. - Yêu cầu nhắc lại. - Viết tiếp: 13 x 3 + Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 - Cho HS nêu VD về biểu thức. HĐ 3. Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của biểu thức: 126 + 51 = ? - GV nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: “Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177” - Yêu cầu HS nhắc lại. - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11; 13 x 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45: 5 + 7. HĐ4: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn, phân tích mẫu: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Hát đầu giờ. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại “Biểu thức 126 cộng 51” - Đọc “ Biểu thức 62 trừ 11”. - Thực hiện. + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự HS tự nêu: “Biểu thức 84 chia 4”; “Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4” ... - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - HS tính: 126 + 51 = 177. - 3 HS nhắc lại: “Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177”. - Nhắc lại. - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cùng GV phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: - Đối chiếu, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2016 Môn: TOÁN Tiết 78 Bài: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”; “”. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Hãy cho ví dụ 1 biểu thức, tính và nêu giá trị của biểu thức đó. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ 2. Giới thiệu quy tắc: - Ghi ví dụ: 60 + 20 - 5 lên bảng. - Gọi HS nêu cách làm. + Em nào có thể thực hiện được biểu thức trên? - Nhận xét, đánh giá. + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế nào? - Ghi quy tắc lên bảng. - Gọi nhiều HS nhắc lại. - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 + Để tính được giá trị của biểu thức trên ta thực hiện như thế nào? - Mời 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. - Nhận xét, đánh giá. + Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự nào? - Ghi quy tắc lên bảng. - Cho HS nhắc lại nhiều lần. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Mời 1HS làm mẫu 1 biểu thức. - Yêu cầu cả lớp tự làm các biểu thức còn lại. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu lớp tự thực hiện vào vở. Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1HS nêu bài tập 3. - HDHS tính biểu thức ban đầu và điền dấu. - Yêu cầu tự làm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện. - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện như thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung: Lấy 60 + 20 = 80 tiếp theo ta lấy 80 – 5 = 75 - 1 em xung phong lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp. 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 - Lắng nghe, ghi nhớ. + “Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải”. - Nhắc lại quy tắc. + Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi nhân tiếp với 5. - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 + “Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải”. - Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc tính giá trị của biểu thức. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu thức . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a. 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 b. 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, lớp nhận xét bình chọn bạn làm nhanh nhất. a. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 b. 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 c. 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện chung một phép tính. - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn lại. - 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Lắng nghe, điều chỉnh. - Một em nêu đề bài. - Một HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Bài giải Hai gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160 (g) Hai gói mì và hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615( g) Đáp số: 615 gam. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Vài HS nhắc 2 quy tắc vừa học. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 16 Bài: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). - KNS: Hợp tác. Tìm kiếm sự hỗ trợ. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ VN; 2 băng giấy viết đoạn văn BT3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2HS trả lời miệng BT2 và BT3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên . HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Mời đại diện từng cặp kể trước lớp. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các TP theo vị trí từ Bắc vào Nam. - Mời HS kể tên 1 số vùng quê (tên làng, xã, huyện). Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài. - Mời HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét chốt lại những ý chính. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Nhận xét, đánh giá. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta. - Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Từng cặp làm việc. - Đại diện từng cặp lần lượt kể. - Theo dõi trên bản đồ. - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các TP từ Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ. - 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo nhóm và làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung: Thành phố: - Sự vật - Công việc - Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, bến xe buýt - kinh doanh, chế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, ... Nông thôn: - Sự vật - Công việc - nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, con đò, ... - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ. Gặt hái, phun thuốc,... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài vào vở. - 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 3 em đọc lại đoạn văn. - 2 em nhắc lại tên các TP trên đất nước ta. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2016 Môn: TOÁN Tiết 79 Bài: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo ; quản lý thời gian ; hợp tác ; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt đông dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. - Gọi HS lên bảng làm bài 3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên . HĐ2: HD thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên * Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên. - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 -10 x 4 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của mình HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ô trống - Yêu cầu tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách tính giá tri biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia. - Về nhà có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS nêu. - HS có thể tính: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện. - Nhắc lại quy tắc. - HS cả lớp làm bảng con 86 – 10 x 4 = 86 – 40 = 46 - Nêu lại cách tính. - HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. a. 253+10 x 4 = 253 + 40 = 293 b. 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 542 - Lắng nghe, điều chỉnh. - Các biểu thức tính đúng là: 37 – 5 x 5 = 12 180 : 6 + 30 = 60 282 – 100 : 2 = 232 30 + 60 x 2 = 150 - Các biểu thức tính sai là: 30 + 60 x 2 = 180 282 -100 : 2 = 91 13 x 3 – 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35 - Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang trái mà không thực hiện phép nhân, chia trước, cộng trừ sau). Sau đó HS tính lại. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở, HS lên làm bài. - Lắng nghe, điều chỉnh. - HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP VIẾT Tiết 17 Bài:ÔN CHỮ HOA M I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T,B (1 dòng); Viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây.hòn núi cao. (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - KNS: Viết sáng tạo, đẹp ; giữ vở sạch, viết chữ đẹp; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Em hãy nêu từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước? - Yêu cầu cả lớp viết bảng con: Lê Lợi, lời nói. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên . HĐ2: Hướng dẫn viết trên bảng con. +Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu + HS viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích quê ở Hải Dương hoạt động cách mạng thời chống Pháp bị giặc bắt tra tấn nhưng chị không khai và bị chúng xử tử. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. + Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết chữ M 1 dòng cỡ nhỏ. - Chữ: T, B: 1 dòng . - Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ 2 lần . - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu HĐ4: Chấm chữa bài - GV chấm từ 5- 7 bài HS. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn về nhà luyện viết, xem trước bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các chữ hoa có trong bài: M, T, B. - Theo dõi GV hướng dẫn cách viết. - Lớp thực hiện viết vào BC: M, T, B. - 1HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị nữ anh hùng của dân tộc. - Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con. - Một em đọc câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Lắng nghe, ghi nhớ. - Luyện viết vào bảng con: Mọt, Ba. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 16 Bài: NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. I. Mục tiêu:Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết kể về th
Tài liệu đính kèm: