TẬP VIẾT:(T10)
BÀI :ÔN CHỮ G (TT)
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ viết hoa G, Ô, T, V, X
- Viết đúng theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ông Gióng và câu ứng dụng :
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương
MTR: HS khá, giỏi viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ .
TCTV:Nghĩa câu ứng dụng
II. Đồ dùng dạy - học:
-Mẫu chữ hoa G, Ô, T, V, X, tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp .
-Vở TV 3 tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gv gọi 2 HS lên bảng viết tên riêng đã học ở bài trước. GV nhận xét.
2. Bài mới: (30’)
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu bài :1’
Hoạt động 1(10’)Hướng dẫn HS luyện viết
* Hướng dẫn HS viết chữ hoa G, Ô, T, V, X.
( tiến hành tương tự các tiết trước)
-Viết mẫu cho HS QS, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- Y/C HS viết vào bảng con .
* Hướng dẫn HS viết tữ ứng dụng
- GV giới thiệu từ ứng dụng
- GV giải thích ý nghĩa của từ ứng dụng Ông Gióng.
- TCTV:Đọc câu ứng dụng
HS QS và nhận xét :
-Từ ứng dụng gồm mấy chữ ? Là những chữ nào ?
-Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào ?
- HS viết bảng con từ ứng dụng .GV đi sửa sai cho HS ?
* GV hướng dẫn viết câu ứng dụng
-GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ .
-HS QS và NX câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
-HS viết bảng con : Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương
Hoạt động 2(14’)Hướng dẫn HS viết vào vở
-GV đi chỉnh sửa cho HS
Hoạt động 2(3’)Củng cố
- Nhận xét chữ viết của hs
-Có các chữ hoa G, Ô, T, V, X
-HS quan sát và nêu quy trình viết
-3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con .
-HS đọc câu ứng dụng
-Cụm từ có 2 chữ Ông Gióng.
-Chữ hoa: Ô, G và chữ g cao 2li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
-3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con .
- HS đọc.
-Các chữ G, đ, l, g, T,V, h,X cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng.
- HS viết vào vở tập viết
TUẦN 10 Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014 TẬP ĐỌC.KỂ CHUYỆN (T28-29) BÀI : GIỌNG QUÊ HƯƠNG (2 T) I. Mục tiêu: A - Tập đọc - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: dứt lời, rớm lệ, nghẹn ngào, xin lỗi, - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4) - MTR: HS yếu đánh vần thành thạo đọc trơn 1 đoạn. - KNS: Kiểm soát cảm xúc; xác định giá trị. -TCTV:Đọc các từ: dứt lời, rớm lệ, nghẹn ngào, xin lỗi, B - Kể chuyện - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được đoạn câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. Gv nhận xét. 2. Bài mới (65’) GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu chủ điểm (1’) Hoạt động 1(22’)Luyện đọc - GV đọc mẫu với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. -TCTV:Đọc các từ, dứt lời, rớm lệ, nghẹn ngào, xin lỗi, - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động(13’)HD HS tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì? - Nêu câu hỏi 1-2 - HS lần lượt đọc và trả lời tiếp các câu hỏi trong SGK. - KNS: Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương? Kết luận: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc. Hoạt động 3(9’)Luyện đọc lại - GV đọc mẫu bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc bài. - H/S phát âm từ khó . dứt lời, rớm lệ, nghẹn ngào, xin lỗi, - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. HS yếu đánh vần, đọc trơn từ, cụm từ. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc . - HS thi đọc giữa các nhóm - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi - Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói - Thuyên và Đồng cùng ăn ..... ba thanh niên - Một trong ba thanh niên ....... xin được trả tiền giúp hai người. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời : HS trả lời câu hỏi -Một h/s nêu phần kết luận bài học - Theo dõi bài đọc mẫu. - 3 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên. HS yếu luyện đọc trơn. - 2 đến 3 nhóm thi đọc. KỂ CHUYỆN (15’) Hoạt động 4(3’)GV nêu nhiệm vụ Hoạt động 5(12’)Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 78 - Yêu cầu HS xác định nội dung của từng bức tranh minh hoạ. - GV gọi 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS kể theo nhóm. - Tuyên dương HS kể tốt. Hoạt động 6(3’)Củng cố - HS nhắc lại nội dung câu truyện . - 2 HS đọc nội dung yêu cầu bài. - 3 HS trả lời : Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán ăn có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ. Tranh 2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. Tranh: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên nói rõ lí do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương. -3 HS lần lượt kể các đoạn của câu chuyện - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể các đoạn trong bài. - 2 HS phát biểu ý kiến. 3. Dặn dò(2’) - Về kể lại chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học . Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. **************************************************** TẬP VIẾT:(T10) BÀI :ÔN CHỮ G (TT) I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ viết hoa G, Ô, T, V, X - Viết đúng theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ông Gióng và câu ứng dụng : Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương MTR: HS khá, giỏi viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ . TCTV:Nghĩa câu ứng dụng II. Đồ dùng dạy - học: -Mẫu chữ hoa G, Ô, T, V, X, tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp . -Vở TV 3 tập 1. III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gv gọi 2 HS lên bảng viết tên riêng đã học ở bài trước. GV nhận xét. 2. Bài mới: (30’) GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài :1’ Hoạt động 1(10’)Hướng dẫn HS luyện viết * Hướng dẫn HS viết chữ hoa G, Ô, T, V, X. ( tiến hành tương tự các tiết trước) -Viết mẫu cho HS QS, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - Y/C HS viết vào bảng con . * Hướng dẫn HS viết tữ ứng dụng - GV giới thiệu từ ứng dụng - GV giải thích ý nghĩa của từ ứng dụng Ông Gióng. - TCTV:Đọc câu ứng dụng HS QS và nhận xét : -Từ ứng dụng gồm mấy chữ ? Là những chữ nào ? -Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào ? - HS viết bảng con từ ứng dụng .GV đi sửa sai cho HS ? * GV hướng dẫn viết câu ứng dụng -GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ . -HS QS và NX câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? -HS viết bảng con : Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương Hoạt động 2(14’)Hướng dẫn HS viết vào vở -GV đi chỉnh sửa cho HS Hoạt động 2(3’)Củng cố - Nhận xét chữ viết của hs -Có các chữ hoa G, Ô, T, V, X -HS quan sát và nêu quy trình viết -3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con . -HS đọc câu ứng dụng -Cụm từ có 2 chữ Ông Gióng. -Chữ hoa: Ô, G và chữ g cao 2li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li -3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con . - HS đọc. -Các chữ G, đ, l, g, T,V, h,X cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết bảng. - HS viết vào vở tập viết 3. Dặn dò(2’) - Về nhà hoàn thành bài viết học thuộc câu ứng dụng. ****************************************************** CHÍNH TẢ (T19) BÀI : QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT (NV) I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài Quê hương ruột thịt. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng các bài tập chính tả. - MTR: HS yếu chép. - TCTV: HS nhắc lại nội dung bài tập. *Học sinh yêu quý thiên nhiên trên đất nước,môi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ môi trường biển ,đảo quê em ở phần tìm hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy – học: GV: - Bảng phụ chép sẵn các bài tập HS: Vở ôli, VBT III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) - GV gọi 2 Hs lên bảng tìm từ ngữ chứa vần uôn, vần uông. GV nhận xét . 2. Bài mới. (30’) GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1(18’) Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc mẫu đoạn văn bài Quê hương ruột thịt -Y/C 1 HS đọc lại. - Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình ? *Để thể hiện tình yêu quê hương các em cần làm gì? -Gv nhận xét,kết luận liên hệ với tình yêu quê hương đất nước gắn liền với chủ quyền biển đảo. - Bài văn có mấy câu ? -Trong bài văn có những dấu câu nào được sử dụng? Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? - HD HS viết từ khó -Y/C HS đọc và viết các từ vừa tìm được . GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS Hoạt động (15’)HS viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc HS Soát lỗi -GV thu 7-10 bài nhận xét. Hoạt động 3:(6’) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . - GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT theo cá nhân - GV và HS nhận xét, sửa bài - GV kết luận và cho điểm HS. Bài 3 a: Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . - Tổ chức cho HS thi đọc : - GV làm trọng tài. Tổ chức cho HS thi viết. Hoạt động 4(:4) Củng cố - Nhận xét chữ viết của hs. - Bình chọn hs viết đẹp. -HS theo dõi . -2 HS đọc đề bài. -Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên . - Hs trả lời. - Bài văn có 3 câu . - Dấu chấm, dấu chấm phẩy, dấu ba chấm. Chữ Sứ phải viết hoa vì là tên riêng của người . - 3 HS lên bảng viết HS viết vào bảng con . - HS nghe đọc viết lại đoạn văn. - HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau. 1HS đọc. - HS làm vào vở. - Đại diện HS lên bảng trình bày bài làm. TCTV: HS nhắc lại nội dung bài tập. -1HS đọc - HS trong nhóm thi dọc nhanh. - 3 HS lên thi viết 3. Dặn dò(2’) - Những hs viết sai nhiều về viết lại bài. - Nhận xét tiết học . Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. *************************************************** Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014 TẬP ĐỌC: (T30) BÀI: THƯ GỬI BÀ I. Mục tiêu. - Bước đầu thể hiện được tình cảm thân thiết và giọng đọc từng loại câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. - Hiểu được nội dung bức thư : Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu(.trả lời câu hỏi trong sgk) - MTR: HS yếu đánh vần thành thạo đọc trơn 1 đoạn. - KNS:Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sự cảm thông - TCTV:Đọc đúng các từ Thăm hỏi ,khỏe II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III.Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) - Hai HS lên bảng lần lượt kể đoạn 1,2 câu chuyện Giọng quê hương và trả lời câu hỏi. GV nhận xét. 2. Bài mới (30’) GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài:1’ Hoạt động 1: .Luyện đọc (12’) - GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. TCTV:Đọc các từ. Thăm hỏi ,khỏe - Hướng dẫn HS chia bức thư thành 3 phần : Phần 1: Hải Phòng ... cháu nhớ bà lắm. Phần 2: Dạo này ... dưới ánh trăng. Phần 3: Còn lại. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2(7’)Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc phần đầu của bức thư và trả lời câu hỏi: Đức viết thư cho ai? - Dòng đầu thư bạn viết thế nào? - Đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư bao giờ người viết cũng viết địa điểm và ngày gửi thư. - GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. KNS: Đức rất yêu và kính trọng bà. Bạn hứa với bà sẽ cố gắng học giỏi, chăm ngoan để bà vui lòng. Hoạt động 3(8’)Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm, mỗi nhóm nhỏ 3 HS lần lượt thi đọc giữa các nhóm Hoạt động 4(2’)Củng cố - Nhắc lại nội dung bài tập đọc - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. HSY đánh vần, đọc trơn từ, cụm từ. - H/S luyện đọc các từ ,thăm hỏi ,khỏe ... - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Dùng bút chì gạch phân biệt các phần. - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu cảm, câu kể. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Đức viết thư cho bà. - Dòng đầu thư bạn viết: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003. - HS trả lời. - HS lắng nghe GV kết luận nội dung bài. - HS ngồi theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm. - HS theo dõi 3. Dặn dò(1’) - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học ***************************************************** Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014 CHÍNH TẢ(T20) ( NV): BÀI : QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt et /oet(BT2) ; - Làm đúng bài tập 3 a/b - MTR: HSY nhìn bảng chép. - TCTV: Nhắc lại nội dung bài tập II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gv gọi 2 HS lên bảng viết các từ: quả xoài, nước xoáy, buồn bã, vẻ mặt. GV nhận xét. 2. Bài mới: (30’ GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài:1’ Hoạt động1(18’)Hướng dẫn HS viết chính tả -GV đọc mẫu bài thơ Quê hương -Y/C 1 HS đọc lại. +Hướng dẫn HS tìm hiểu ND đoạn viết . - Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào? -Em có cảm nhận gì về quê hương với các hình ảnh đó ? + Hướng dẫn HS trình bày - Các khổ thơ được viết như thế nào ? - Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào cho đúng và đẹp ? + HD HS viết từ khó Y/C HS nêu từ khó, dễ lẫn trong khi viết tả ? -Y/C HS đọc và viết các từ vừa tìm được . - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS +HS viết ch/tả: GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C GV đọc HS Soát lỗi - GV thu 7-10 nhận xét. Hoạt động 2(8’)H/dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . - Y/C HS tự làm bài - Y/C HS nhận xét bài trên bảng. GV kết luận. Bài 3 b: Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . -HS làm bài theo nhóm đôi . Tổ chức cho một HS hỏi và 1 HS trả lời sau đó ngược lại -GV chữa bài sau đó HS làm vào vở Hoạt động 4:(2’) Củng cố - Nhận xét chữ viết của hs - HD viết lại những lỗi hs sai nhiều. - HS theo dõi . - 2 HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. 1HS đọc lại cả lớp theo dõi - Gắn với chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau . - Các khổ thơ viết cách nhâu 1 dòng . - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô HS nêu:Mỗi ngày, diều biếc, êm đềm,.. 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con. HS nghe đọc viết lại bài thơ . - HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau. TCTV: Nhắc lại nội dung bài tập - 1HS đọc. -3 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT - HS nhận xét cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình. 1HS đọc - 2HS thực hiện hỏi đáp . 3. Dặn dò(2’) - Viết lại chữ sai. - Nhận xét tiết học ******************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU:(T10) BÀI . SO SÁNH DẤU CHẤM I. Mục tiêu: - Biết thêm được một kiểu so sánh :so sánh âm thanh với âm thanh.(BT1,2) - Luyện tập về cách sử dụng dấu chấm trong một đoan văn.(BT3) II. Đồ dùng dạy - học: GV: Các câu thơ, câu văn, đoạn văn trong bài viết sẵn trên bảng. HS: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gv gọi 2 HS lên bảng làm miệng bài tập 2,3 tiết ôn tập tuần 9. Gv nhận xét. 2. Bài mới (30’ GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài:1’ Hoạt động 1: HDHS làm bài tập(25’) Bài 1 :- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? - Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? - GV giải thích giúp HS định hình được tiếng mưa trong rừng cọ to như thế nào. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng gạch chân dưới các âm thanh được so sánh với nhau: gạch 1 gạch dưới âm thanh 1, gạch 2 gạch dưới âm thanh 2. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn: mỗi câu phải diễn đạt ý trọn vẹn, muốn điền dấu chấm đúng chỗ, chú ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên vì đó thường là vị trí của các dấu câu. Trước khi đặt dấu chấm phải đọc lại câu văn một lần nữa xem đã diễn đạt ý đầy đủ chưa. Hoạt động 2: Củng cố (3’) - Nhắc lại điều cần chú ý khi đặt dấu chấm. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Suy nghĩ và trả lời theo tinh thần xung phong: Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, tiếng gió. - Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất mạnh và rất vang. - Nghe giảng, sau đó làm bài 1 vào vở bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV, nếu sai. - 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp, 1 HS đọc lại đoạn văn. - Nghe GV hướng dẫn. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: Trên ....việc. Người.... ra cày. Các bà ....tra ngô. Các cụ ....đốt lá. Mấy chú .....thổi cơm. -HS nhắc lại bài học 3. Dặn dò(2’) - Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài. ************************************************ Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 TẬP LÀM VĂN: (T10) BÀI : TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. Mục tiêu : - Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu ) đề thăm hỏi ,báo tin cho người thân dựa theo mẫu (sgk); biết cách ghi phong bì thư .. - Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư. -KNS:Giao tiếp: ứng xử văn hóa. Thể hiện sự cảm thông. Lắng nghe tích cực. *Trò chơi:Đi tìm địa chỉ II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng lớp viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư. - Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy HS, một phong bì thư. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) - Gv gọi 2 HS lên bảng đọc bài tập đọc Thư gửi bà và nhận xét cách trình bày, viết thư. GV nhận xét. 2. Bài mới. (30’) GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài:1’ Hoạt động 1:(18’) Hướng dẫn viết thư - KNS: GV hỏi hs trả lời - Yêu cầu HS đọc đề bài 1 và gợi ý trong SGK. - Em sẽ gửi thư cho ai? - Dòng đầu thư em viết thế nào? - Em viết lời xưng hô với người nhận thư thế nào cho tình cảm, lịch sự? - Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận thư, em sẽ viết những gì? - Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân? - Em muốn chúc người thân của mình những gì? - Em có hứa với người thân điều gì không? - Yêu cầu HS cả lớp viết thư, sau đó gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp. Nhận xét . Hoạt động 2:(7’) Hướng dẫn viết phong bì thư - Yêu cầu HS đọc phong bì thư được minh hoạ trong SGK. - Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi những gì? - Góc bên phải, phía dưới của phong bì ghi những gì? - Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế nào để thư đến tay người nhận. - Chúng ta dán tem ở đâu? - Yêu cầu HS làm bài theo trò chơi đi tìm địa chỉ -Gv chuẩn bị một số địa chỉ và phong bì,tem thư y/c hs làm bài. Hoạt động 3(3’) Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính trong một bức thư. - 2 HS đọc trước lớp. - HS trả lời tuỳ theo sự lựa chọn của từng HS. VD: Em gửi thư cho ông, cho bố mẹ, cho anh, - 2 đến 3 HS trả lời. VD: Dak Lak, ngày 26 tháng 10 năm 2012. - 3 đến 5 HS trả lời. VD: Ông kính mến!/ Ông kính yêu!/ - HS trả lời: Dạo này ông có được khoẻ không ạ? Ông có sưu tầm cây cảnh nữa không? Cây đào mà hai ông cháu mình trồng từ năm ngoái bây giờ chắc là lớn lắm rồi ông nhỉ? - HS trả lời: Cháu kính chúc ông khoẻ mạnh, sống lâu. - HS trả lời: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ông luôn vui lòng. - Viết thư vào một tờ giấy. - 2 HS đọc. - Ghi họ, tên, địa chỉ của người gửi. - Ghi họ, tên và địa chỉ của người nhận thư. - Phải ghi đầy đủ họ tên, số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố (tỉnh) hoặc xóm (đội), thôn (làng, ấp), xã, huyện, tỉnh. - Dán tem ở góc bên phải, phía trên. - HS chơi trò chơi. - HS nhắc lại bài học. 3. Dặn dò(2’) - Về nhà làm lại các bài tập trong bài. - Nhận xét tiết học. **************************************************
Tài liệu đính kèm: