A. MỤC TIÊU :
Biết :
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta.
- Biết quan hệ giữa héc - ta và m2.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc - ta ).
* Bài 1a ( 2 dòng đầu ). 1b ( cột đầu ).2
B. CHUẨN BỊ :
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 6 Tiết 27 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Héc-ta KTKN : 59 SGK : 29 A. MỤC TIÊU : Biết : - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta. - Biết quan hệ giữa héc - ta và m2. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc - ta ). * Bài 1a ( 2 dòng đầu ). 1b ( cột đầu ).2 B. CHUẨN BỊ : C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. - Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, ... người ta dùng đơn vị héc-ta. - 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông, héc ta viết tắc là ha. 1 ha = m2 - nhiều HS lặp lại - 1 ha = 10 000m2 2. Thực hành * Bài tập 1a : - Làm vào vở - 4 HS lên bảng làm - đọc yêu cầu 4ha = 40 000m2 ha = 5 000m2 20ha = 200 000m2 ha = 100m2 * Bài tập 1b : - Thực hiện tương tự bài a. 60 000m2 = 6ha 800 000m2 = 80ha * Bài tập 2 : - Làm vào bảng con - thi đua giữa các tổ. - Nhận xét - tuyên dương. - đọc để bài 22 200ha = 222km2 D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - 1 ha = m2 - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: