A. MỤC TIÊU :
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
- Bài 1.2.4
B. CHUẨN BỊ :
- Bảng đơn vị đo khối lượng như trong SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 5 Tiết 22 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng KTKN : 58 SGK : 23 A. MỤC TIÊU : - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng. - Bài 1.2.4 B. CHUẨN BỊ : - Bảng đơn vị đo khối lượng như trong SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Bài tập 1 : a. Yêu cầu HS nhắc tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV treo bảng phụ - HS nêu - điền các đơn vị đo khối lượng vào bảng. b. Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền nhau. - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. * Bài tập 2 : - Yêu cầu HS tự làm - Lên bảng chữa bài - Nhận xét - kết luận - đọc yêu cầu a. 18 yến = 180 kg b. 430 kg = 43 yến 200 tạ = 2 kg 2500 kg = 25 tạ 35 tấn = 35 000 kg 16 000 kg = 16 tấn c. 2 kg 326 g = 2326 g d. 4008 g = 4 kg 8 g 6 kg 3 g = 6003 g 9050kg = 9 tấn 50kg * Bài tập 4 : + Hướng dẫn : - Tìm số kg đường bán trong ngày thứ hai. - Tìm số kg đường bán trong hai ngày đầu. - Tìm số kg đường bán trong ngày thứ ba. - Làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải. - đọc đề bài - nêu cách làm Bài giải Số kg đường ngày thứ hai bán được : 300 x 2 = 600 ( kg ) Số kg đường bán trong ngày thứ ba là : 1 tấn = 1 000 kg 1 000 - ( 600 + 300 ) = 100 ( kg ) Đáp số : 100 kg đường D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé. - Nêu mối quan hệ của hai đơn vị đo khối lượng liền nhau. - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: