I. MỤC TIÊU :
- Biết chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.
* Bài 1.3.4
II. CHUẨN BỊ :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 14 Tiết 67 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2009 Môn : Toán Luyện tập KTKN : 65 SGK : 68 I. MỤC TIÊU : - Biết chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. * Bài 1.3.4 II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra - Nêu quy tắc - Đặt tính rồi tính : 15 : 8 = 1,85 23 : 4 = 5,6 882 : 36 = 24,5 + 2 - 3 HS + 3 HS B.Bài mới * Bài tập 1 : - Làm vào vở - 4 HS lên bảng làm - Nhận xét - chấm điểm - đọc yêu cầu - nêu thứ tự thực hiện phép tính a. 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,6 = 16,55 b. 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87 = 1,89 c. 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d. 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 * Bài tập 3 : - Hướng dẫn : + Tìm chiều rộng của mảnh vườn. + Tính chu vi + Tính diện tích. - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở - đọc đề bài Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn : 24 x = 9,6 (m) Chu vi của mảnh vườn : (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích của mảnh vườn : 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số : 67,2m ; 230,4m2 * Bài tập 4 : - Hướng dẫn : + Tính xem 1 giờ xe máy đi được bao nhiêu km ? + Tính xem mỗi giờ ô tô đi được bao - đọc đề bài Bài giải Trong 1 giờ xe máy đi được : 93 : 3 = 31 (km) Trong 1 giờ ô tô đi được : nhiêu km ? + Tính xem mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xem máy bao nhiêu km ? - Làm vào vở - 1 HS lên bảng làm. 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là : 51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số : 20,5km IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. Tuần 14 Tiết 68 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2009 Môn : Toán Chia một STN cho một STP KTKN : 65 SGK : 69 I. MỤC TIÊU : - Biết : + Chia một STN cho một STP. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan. * Bài 1.3 II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra B.Bài mới 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia a. Tính rồi so sánh kết quả 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 và (4,2 x 10) : (7 x 10) 37 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 100) - Chia lớp thành 2 nhóm : 1 nhóm tính phần bên phải - 1 nhóm tính phần bên trái. - So sánh kết quả của hai biểu thức. - thực hiện phép tính - nêu kết quả - bằng nhau - rút ra nhận xét (SGK) b. Ví dụ 1 : - GV nêu bài toán. - Nêu phép tính thực hiện. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính như trong SGK. - Nhấn mạnh chuyển phép chia 57 : 9,5 thành 570 : 95 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính chia như trong SGK. 57 : 9,5 = ? - HS làm vào giấy nháp theo hướng dẫn của GV. c. Ví dụ 2 : 99 : 8,25 = ? - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét - kết luận - nêu cách làm - GV hướng dẫn HS rút ra quy tắc. - quy tắc trong SGK. - nhiều HS lặp lại quy tắc. 2. Thực hành * Bài tập 1 : - Làm vào vở - 4 HS lên bảng làm - đọc yêu cầu a. 70 3,5 b.7020 7,2 00 2 540 360 0 97,5 c. 90 4,5 d. 20 12,5 00 2 200 750 0 0,16 * Bài tập 3 : - Hướng dẫn : + Tìm 1m thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu. + Tìm 0,18m sắt cân nặng bao nhiêu. - 1 HS lên bảng làm. - HS làm vào vở - đọc đề bài Bài giải 1m thanh sắt đó cân nặng : 16 : 0,8 = 20 (kg) 0,18 m sắt cân nặng : 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số : 3,6kg IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - HS nhắc lại quy tắc. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: