I. MỤC TIÊU :
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- Bài 1 (a,b), 2 (c), 3.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi quy tắc.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 19 Tiết 95 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ sáu, ngày tháng năm 2009 Môn : Toán Chu vi hình tròn KTKN : 69 SGK : 97 I. MỤC TIÊU : - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Bài 1 (a,b), 2 (c), 3. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi quy tắc. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra - Nhận xét - tuyên dương. - HS vẽ hình tròn theo yêu cầu của GV. B. Bài mới 1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - Trong toán học để tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách nhân đường kính 4cm với số 3,14. - Giới thiệu hai cách tính chu vi hình tròn : C = d x 3,14 hoặc C = r x 2 x 3,14 - đọc thầm đoạn “Lấy tấm bìa cứng ... đến 12,6cm” - luyện tập tính chu vi hình tròn qua hai ví dụ trong SGK 2. Thực hành * Bài tập 1 : Tính chu vi hình tròn có đường kính d a. d = 0,6cm b. d = 2,5dm d = 2,5dm - HS làm vào bảng con - Nhận xét - sửa chữa. - đọc đề bài a. C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm) b. C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm) c. 0,2 x 3,14 = 0,624 (m) (vì m = 0,2m) * Bài tập 2 : Tính chu vi hình tròn có bán kính r : a. r = 2,75cm b. r = 6,5dm c. r = m - Tự làm - đọc đề bài a. C = 2,75 x 2 x 3,14 = 17,17 (cm) b. C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm) c. C = x 2 x 3.14 = 3,14 (m) * Bài tập 3 : Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75 m. Tính chu vi của bánh xe đó. - Yêu cầu HS tự làm. - đọc đề bài Bài giải Chu vi của bánh xe đó là : 0,75 x 3,14 = 2,355 (dm) Đáp số : 2,355dm IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết bán kính và đường kính. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: