I. MỤC TIÊU :
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- Bài 2 (a).3
II. CHUẨN BỊ :
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 24 Tiết 119 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ năm, ngày 4 tháng 02 năm 2010 Môn : Toán Luyện tập chung KTKN : 73 SGK : 127 I. MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Bài 2 (a).3 II. CHUẨN BỊ : III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra - Kể tên một số vật có dạng hình trụ / hình cầu. B. Bài mới Bài tập 1 : cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 4cm, DC = 5cm, AD = 3cm. Nối D với B được hai hình tam giác ABD và BDC. a. Tính diện tích mỗi hình tam giác - hướng dẫn HS cách giải - HS làm vào vở - 1HS lên bảng làm Bài giải Diện tích hình tam giác ABD = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC = 7,5 (cm2) Đáp số : 7,5cm2 b. Tính tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC. - Thực hiện tương tự phần a. Bài giải Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC. 6 : 7,5 = 0,8 0,8 = 80% Đáp số : 80% Bài tập 2 : Cho hình bình hành MNPQ (xem hình vẽ) có MN = 12cm, chiều cao KH = 6cm. So sánh diện tích tam giác KQP với tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. - hướng dẫn HS cách giải - HS làm việc theo nhóm đôi. - 1HS lên bảng làm Bài giải Diện tích hình bình hành MNPQ là 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác MKQ là 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng S hình tam giác MKQ và KNP 72 - 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích hình tam giác MKQ bằng tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP Bài tập 3 : Trên hình bên, hãy tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn. - Hướng dẫn : + Tính diện tích từng hình. + Tính diện tích phần được tô màu - Làm vào vở - 1HS lên bảng làm Bài giải Bán kính hình tròn : 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác ABC = 6 (cm2) Diện tích phần tô màu 19,625 - 6 = 13,625 (cm2) Đáp số : 13,625cm2 IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: