Bài 60 : EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
I. Mục tiêu: Em ôn tập về.
- Tính diện tích hình tam giác; diện tích hình thang;
- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng:
1.GV: Sách hướng dẫn.
2.HS: Sách hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
*Khởi động: Chơi trò chơi: “ Đố bạn”. ( nhóm đôi) HĐ 1
Gv nhận xét HS chơi.
* Học sinh ghi đầu bài và đọc mục tiêu.
B.Hoạt động thực hành:
2. Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là: ( cá nhân)
- HS làm bài cá nhân.
- HS trao đổi Kq với bạn.
- GV nhận xét,chốt:
a) 15 cm2 b) 4 cm2 c) 58 cm2
- Muốn tính diện tích hình tam giác làm ntn?
3. Giải bài toán sau: ( nhóm đôi) cặp đôi chuyển lô gô thành nhóm.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trao đổi Kq với bạn.
- Thống nhất, đại diện nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
Diện tích hình thang ABED là: ( 1,5 + 2,4) x 1,2 : 2 = 2,34 ( dm2)
Diện tích hình tam giác BEC là: ( 1,2 x 1,8) : 2 = 1,08 ( dm2)
Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình tam giác là:
2,34 – 1,08 = 1,26( dm2)
Đáp số: 1,26( dm2
- Bài toán ôn lại cách tính diện tích hình gì?
4. Giải bài toán sau: ( cá nhân)
- HS làm bài cá nhân.
- HS trao đổi Kq với bạn.
- GV nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
Diện tích hình thang là: ( 40 + 70) x 30 : 2 = 1650 ( m2)
Diện tích trồng rau cải là: 1650 x 30 : 100 = 495 ( m2)
Diện tích trồng su hào là:1650 x 25 : 100 = 412,5( m2)
Đáp số: 412,5( m2)
kq trước lớp - GV chữa bài. Bài tập củng cố cách tính phép tính gì về số đo thời gian? a) 10 giờ 30 phút - 7 giờ 12 phút = 3 giờ 18 phút 12 phút 48 giây -10 phút 27 giây = 2 phút 21 giây. 32 ngày 15 giờ - 19 ngày 13 giờ = 13 ngày 2 giờ 12 năm 11 tháng - 4 năm 8 tháng = 8 năm 3 tháng * b) 25 giờ 28 phút - 12 giờ 45 phút = 12 giờ 43 phút 15 phút 24 giây - 11 phút 37 giây = 3 phút 47 phút 27 ngày 17 giờ - 24 ngày 23 giờ = 2 ngày 18 giờ 16 năm 5 tháng - 9 năm 7 tháng = 6 năm 10 tháng. Bài tập củng cố cách tính phép tính gì về số đo thời gian? 2. Giải bài toán: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - GV Kt 1 nhóm, cử 1 số em làm tốt đi hỗ trợ KT nhóm khác. - HS đi KT báo cáo Kq của nhóm bạn. - GV chữa bài. Bài giải: Sáng nay bác Hương đi từ nhà đến chợ hết số thời gian là: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 45 phút Đáp số: 45 phút C. Hoạt động ứng dụng: Thực hiện với cộng đồng Em xem thời gian bắt đầu từ nhà và thời gian tới trường, rồi tính xem em đi từ nhà tới trường hết bao lâu ? **************************************** Ngày soạn: 4/3/2016 Ngày dạy: Thứ ba, 8/ 3/2016 BÀI 86 : EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC. I. Mục tiêu: Em biết: - Cộng và trừ số đo thời gian. - Giải bài toán thực tế có sử dụng phép cộng, phép trừ số đo thời gian. * HS KG làm được ý c, d HĐ 1 và biết chuyển số đo thời gian. II. Đồ dùng: 1.GV, HS: Sách hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: *Khởi động: Chơi trò chơi : “ Đổi số đo thời gian” HĐ 1.( nhóm) * Học sinh ghi đầu bài và đọc mục tiêu. A.Hoạt động thùc hµnh 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm. ( HĐ nhóm) - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi với bạn – thống nhất kết quả - Gv theo dõi, gợi ý cho học sinh có khó khăn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá. a) 3 năm 7 tháng + 9 năm 6 tháng = 13 năm 1 tháng b) 6 ngày 23 giờ + 7 ngày 9 giờ = 14 ngày 8 giờ c) 12 giờ 25 phút + 6 giờ 35 phút = 19 giờ. 3. Tính.( HĐ nhóm) đổi lôgô từ nhóm sang cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi với bạn – thống nhất kết quả - Gv theo dõi, gợi ý cho học sinh có khó khăn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá. a) 3 năm 7 tháng - 1 năm 9 tháng = 1 năm 10 tháng b) 17 giờ 20 phút – 9 giờ 38 phút = 7 giờ 58 phút * c) 12 giờ 5 phút - 4 giờ 49 phút = 7 giờ 6 phút * d) 7 phút 28 giây – 2 phút 50 giây = 4 phút 38 giây. 4. Giải bài toán sau: (HĐ cá nhân) - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi với bạn – thống nhất kết quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chữa bài Bài giải: Hai sự kiện cách năm số năm là 1961- 1492 = 469( năm) Đáp số: 469 năm C. Hoạt động ứng dụng: Hoạt động cùng cộng đồng. Về nhà em cùng với người thân thực hiện các yêu câu ở hoạt dộng ứng dụng. ****************************************** Ngày soạn: 5/3/2016 Ngày dạy: Thứ tư, 9/3/2016 BÀI 87: nh©n sè ®o thêi gian. I. Mục tiêu: - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Giải bài toán thực tế có sử dụng phép nhân số đo thời gia với một số. * HS KG chuyển đúng đơn vị đo thời gian ý b HĐ 1. II. Đồ dùng: 1.GV, HS: Sách hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động: Chơi trò chơi “ truyền điện” : HĐ 1.( nhóm) * Học sinh ghi đầu bài và đọc mục tiêu. 2. Đọc thảo luận cách thực hiện phép nhân số đo thời gian và nghe thầy cô giáo hướng dẫn (hđ cả lớp) - 2 HS đọc ví dụ và nêu yêu cầu - Giáo viên cùng hược sinh thực hiện phép nhân, rồi rút ra cách tính - Yêu cầu học sinh nhắc lại cahcs đặt tính và tính. 3. Viết tiếp số đo vào chỗ chấm. (HĐ cặp đôi) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chữa bài, kl: Khi nhân số đo thời gian với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo thwo từng đươn vị đo với số đó. Nếu phân số đo với đơn vị phút, gilớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. B.Hoạt động thực hành: 1. Tính: ( HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chốt KQ: a) 4 giờ 13 phút x 4 = 16 giờ 52 phút b) 5 giờ 16 phút x 4 = 21giờ 4 phút 21 giờ 15 giây x 3 = 63 giờ 45 giây *15 phút 23 giây x 6 = 92 phút 18 giây 12 ngày 6 giờ x 3 = 36 ngày 18 giờ * 21 ngày 8 giờ x 7 = 149 ngày 8 giờ 13 năm 2 tháng x 4 = 52 năm 8 tháng *20 năm 8 tháng x 4 = 82 năm 8 tháng. Kl:..nhân số đo thời gian. 2. Giải bài toán: ( HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi Kq với bạn. - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải: Số thời gian người đó chạy 3 vòng quanh hồ là: 5 phút 20 giây x 3 = 15 phút 60 giây = 16 phút Đáp số:16 phút. Kl: đây là bài toán có lời văn với phép tính nhân số đo thời gian. C. Hoạt động ứng dụng: Về nhà cùng với người thân thực hiện các yêu cầu ở HĐƯD. ****************************************** Ngày soạn: 5/3/2016 Ngày dạy: Thứ năm,10/3/2016 BÀI 88: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ. I. Mục tiêu: Em biết: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số - Giải bài toán thực tế có sử dụng phép chia số đo thời gian cho một số. * HS KG làm được ý b HĐ 2. II. Đồ dùng: 1.GV, HS Sách hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động: Chơi trò chơi “Đố tính nhanh – nhân số đo thời gian”: HĐ 1.( nhóm) * Học sinh ghi đầu bài và đọc mục tiêu 2. Đọc và thảo luận cách thực hiện phép nhân số đo thời gian và nghe cô hướng dẫn (HĐ cả lớp) - 2 HS đọc VD và nêu yêu cầu - Giáo viên cùng học sinh thực hiện phép chia, rồi rút ra cách tính. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính. 42 phút 30 giây : 3 = ? Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây 3. Viết tiếp vào chỗ chấm. (HĐ cặp đôi) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét, chốt KQ a) 44 phút 30 giây : 5 = 8 phút 54 giây. Vậy 44 phút 30 giây : 5 = 8 phút 54 giây. b) 10 giờ 16 phút : 8 = 1 giờ 17 phút. Vậy 10 giờ 16 phút : 8 = 1 giờ 17 phút. * Củng cố cách chia số đo thời gian. B. Hoạt động thực hành: 1. Tính: ( HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chữa bài. - KQ: a) 48 phút 24 giây : 4 = 12 phút 6 giây * b) 19 giờ 48 phút : 9 = 2 giờ 12 phút. 70 giờ 40 phút : 5 = 14 giờ 8 phút 26, 6 phút : 7 = 3,8 phút. 2. Giải bài toán: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi Kq với bạn. - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải: Người thợ xây đó xây xong bức tường 1m2 thì hết số thời gian là ( 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút ) : 5 = 48 phút Đáp số: 48 phút C. Hoạt động ứng dụng: Về nhà cùng người thân thực hiện các yêu cầu ở HĐ ƯD ************************* Ngày soạn: 6/3/2016 Ngày dạy: Thứ sáu, 11/ 3/2016 BÀI 89: EM ĐÃ ĐƯỢC HỌC NHỮNG GÌ? I. Mục tiêu: Em ôn tập về phép nhân, phép chia số đo thời gian. Giải bài toán thuecj tế có sử dụng phép nhân, phép chia số đo thời gian. * HS khá – giỏi biết chuyển đơn vị thời gian trong bài tập 3 II. Đồ dùng: 1.GV: Sách hướng dẫn. 2.HS: Sách hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động: Chơi trò chơi “truyền điện ,nhân- chia số đo thời gian” : HĐ 1 ( nhóm). * Học sinh ghi đầu bài và đọc mục tiêu. 2. TÝnh: ( HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chữa bài. a) 5 giờ13 phút x 6 = 30 giờ 78 phút = 31 giờ 18 phút b) 25 phút 14 giây x 7 = 175 phút 98 giây = 176giờ 38 giây c) 56 phút 35 giây : 7 = 8 phút 5 giây d) 10 giờ 21 phút : 9 = 1giờ 9 phút * 3. TÝnh: ( HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chữa bài. -KQ: ( 4 giờ 20 phút + 3 giờ 15 phút ) x 5 = 7 giờ 35 phút x 5 = 35 giờ 175 phút = 37 giờ 55 phút. 4 giờ 20 phút + 3 giờ 15 phút x 5 = 4 giờ 20 phút +15 giờ 75 phút = 19 giờ 95 phút = 20 giờ 35 phút. (6 phút 20 giây + 7 phút 32 giây ) : 4 = 13 phút 52 giây : 4 = 3 phút 28 giây 6 phút 20 giây + 7 phút 32 giây : 4 = 6 phút 20 giây + 1 phút 53giây = 7phút 73 giây = 8 phút 13 giây *KL: nhân,chia số đo thời gian 4. Giải bài toán (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi Kq với bạn. - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải: Số thời gian làm hết 3 chiếc ghế là 2 giờ 12 phút x 3 = 6 giờ 36 phút Số thời gian làm hết 2 chiếc bàn là 3 giờ 15 phút x 2 = 6 giờ 30 phút Số thời gian làm hết 3 chiếc ghế và 2 chiếc bàn là 6 giờ 36 phút + 6giờ 30 phút = 13 giờ 6 phút Đáp số: 13 giờ 6 phút C. Hoạt động ứng dụng: Hoạt động cùng cộng đồng. - Về nhà cùng người thân thực hiện yêu câu ở HĐ ƯD ******************************** TUẦN 27: Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN Tiết 2: Toán. Ngày soạn: 12/3/2016 Ngày dạy: Thứ hai, 14/3/2016 BÀI 90: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: Em luyện tập về; - Thực hiện các phép tính với số đo thời gian. - Giải bài toán thực tế liên quan tới phép tính với số đo thời gian. * Hs làm được ý b bài 4. II. Đồ dùng: .GV, HS: Sách hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu *Khởi động: Chơi trò chơi : “ Cá nước”. * Học sinh ghi đầu bài và đọc mục tiêu. A.Hoạt động thực hành 1. Tính: ( HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân + GV theo dõi, gợi ý HS còn khó khăn. + GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá a) 25 giờ 48 phút + 17 giờ 26 phút = 42 giờ 74 phút = 43 giờ 14 phút. b) 28 phút 16 giây + 32 phút 30 giây = 60 giờ 49 phút c) 7 ngày 14 giờ - 3 ngày 18 giờ = 3 ngày 20 giờ d) 9 giờ 24 phút x 6 = 56 giờ 24 phút e) 2 phút 27 giây : 7 = 21 giây *KL: cộng,trừ, nhân chia số đo thời gian. 2. Tính: ( cá nhân) ( chuyển cá nhân sang cặp đôi) - HS làm bài cá nhân - Trao đổi với bạn bên cạnh, thống nhất kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. a) (5 giờ 30 phút + 7 giờ 18 phút) x 3 = 12 giờ 48 phút x 3 = 36 giờ 144 phút = 38 giờ 24 phút. b) 5 giờ 30 phút + 7 giờ 18 phút x 3 = 5 giờ 30 phút + 21 giờ 54 phút = 26 giờ 84 phút = 27 giờ 24 phút. c) (9 giờ 20 phút + 6 giờ 40 phút) : 2 = 15 giờ 60 phút : 2 = 8 giờ d) 9 giờ 20 phút + 6 giờ 40 phút : 2 = 9 giờ 20 phút + 3 giờ 20 phút = 12 giờ 40 phút 3. Bảng ga tàu từ ga Hà Nội đi một số nơi như sau: (HĐ nhóm đôi) - HS làm bài cá nhân. Trao đổi với bạn bên cạnh - HS thảo luận thống nhất kết quả với bạn. - GV nhận xét,chữa bài. a)Thời gian từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút b) Thời gian từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6giờ = 8 (giờ) 4. Giải bài toán: (HĐ nhóm) - Tự làm rồi trao đổi kết quả và cách làm. ( Y/c 1 nhóm làm vào bảng nhóm) - Gv quan sát hỗ trợ các nhóm. - HS trình bày, nhận xét Bài giải a) Lan đến nhà bạn Hoa: 8 giờ + 25 phút + 40 phút = 8 giờ 65 phút = 9 giờ 5 phút b) Lan đến nhà bạn Hoa hết số thời gian là: 9 giờ 5 phút - 7 giờ 30 phút = 1 giờ 35 phút ĐS: a. 9 giờ 5 phút; b. 1 giờ 35 phút C. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà cùng người thân thực hiện yêu cầu ở HDƯD. ************************************************** Ngày soạn:14/3/2016 Ngày dạy: Thứ ba,15/ 3/2016 (T1) Ngày dạy: Thứ tư,16/ 3/2016 (T2) BÀI 91: VẬN TỐC I. Mục tiêu: Em có thể; - Nhận biết về vân tốc, đơn vị đo vận tốc. - Tính được vận tốc của một chuyển động đều. * Học sinh lấy một số ví dụ về vận tốc một số phương tiện: II. Đồ dùng: .GV, HS Sách hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1 A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động: Chơi trò chơi Tìm quãng đường đi được trong mỗi giờ” : HĐ 1. - Hướng dẫn hs thực hiện sgk => Trung bình mỗi giờ đi được một quãng đường ta gọi là vận tốc.- - Học sinh ghi đầu bài và đọc mục tiêu. 2. Đọc và nghe cô hướng dẫn.( HĐ cả lớp) - 2 HS đọc VD và nêu yêu cầu - GV cùng hs phân tích bài toán. + Mỗi giờ ô tô đi được 40km. Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô là 40 km, giờ, viết tắt là 40 km/giờ. Vận tốc của ô tô là: 160 : 4 = 40 (km/giờ) + Đơn vị của vận tốc là km/ giờ - Nếu gọi quãng đường là S ; Thời gian là : t - Công thức tính vận tốc là: v = S : t Vận tôc: v * Học sinh lấy một số ví dụ về vận tốc một số phương tiện: 3. Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán cho thích hợp: (HĐ nhóm) - HS làm bài cá nhân. Trao đổi với bạn bên cạnh - HS trao đổi theo nhóm. - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chốt. KQ: 32 Km/giờ 4. Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán cho thích hợp:( nhóm đôi) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi thống nhất kết quả trong nhóm - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chữa bài. KQ: a) 45 km/giờ b) 2,5 m/giây c) 1050 m/phút. => Vậy đơn vị của vận tốc là km/ giờ, m/ phút hoặc m/ giây. - Gọi 2 học sinh nhắc lại cách tính vận tốc: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. ******************************* Tiết 2 B.Hoạt động thực hành: 1. Viết vào ô trống theo mẫu: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chữa bài. s 130km 200km 450km 62m t 4 giờ 8 giờ 5 phút 4 giây v 32,5 km/giờ 25 km/giờ 90m/phút 15,5m/giây. *KL: áp dụng công thức tính vận tốc 2. Giải bài toán: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi thống nhất kết quả trong nhóm - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 2850 : 3 = 950km/giờ ĐS: 950 km/giờ. KL: giải toán có lời văn, áp dụng công thức tính vận tốc 3. Giải bài toán: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi thống nhất kết quả trong nhóm - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải: 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 m/giây ĐS: 5 m/giây KL: giải toán có lời văn, áp dụng công thức tính vận tốc 4. Giải bài toán: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi thống nhất kết quả trong nhóm - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải Vận tốc chạy của con báo là: 1080 : 6 = 180 m/phút ĐS: 180 m/phút KL: giải toán có lời văn, áp dụng công thức tính vận tốc C. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà cùng người thân thực hiện các yêu cầu ở HDƯD. ************************************** Ngày soạn:15/3/2016 Ngày dạy: Thứ năm, 17/3/2016 (T1) Ngày dạy: Thứ sáu, 18/3/2016 (T2) BÀI 92: QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Em biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều khi biết thời gian và vận tốc. * Học sinh tính được quãng đường từ nhà đến trường, từ nhà ra chợ II. Đồ dùng: 1.GV, HS Sách hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động: Chơi trò chơi “ Đổi số thời gian ” : HĐ 1( HĐ nhóm). - Hướng dẫn hs thực hiện sgk. - GV giới thiệu bài. * Học sinh ghi đầu bài và đọc mục tiêu. 2. Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán: (HĐ nhóm). - HS làm bài cá nhân. Trao đổi với bạn bên cạnh. - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải: Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 40 x 4 = 160 ( km) Đáp số: 160 km 3. Đọc và nghe cô hướng dẫn.( HĐ cả lớp) - 2 HS đọc kĩ nhận xét - Cho HS nêu công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. - Giáo vên lấy ví dụ về quãng đường - Nếu đợn vị vận tốc là km/ giờ, thời gian tính theo đơn vị giờ thì quãng đường là km. - Muốn tÝnh quãng đưỡng làm ntn? Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. S = v x t 4. Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán cho thích hợp:(HĐ nhóm) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi trong nhóm - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải: 1 giờ 30 phút = 90 phút Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 90 x 6 = 540 ( km) Đáp số: 540 km 5. Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán cho thích hợp: ( HĐ cặp đôi) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi nhóm đôi - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chốt KQ: a) 24 000 km b) 72km c) 14m + Gọi 2 học sinh nhắc lại cách tính quãng đưỡng: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. ********************** Tiết 2 B.Hoạt động thực hành: 1. Viết vào ô trống theo mẫu: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chữa bài. * HS làm được ý cuối. v 24,5 km/giờ 15m/giây 14cm/ phút 900 km /giờ t 4 giờ 9 giây 5 phút 40 phút s 98km 135m 70cm 600km *KL: áp dụng công thức tính quãng đường. 2. Giải bài toán: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi thống nhất kết quả trong nhóm - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải: Quãng đường tàu đi đường là: 20 x 2,5 = 50km ĐS: 50 km. KL: giải bài toán có lời văn áp dụng công thức tính quãng đường. 3. Giải bài toán: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi thống nhất kết quả trong nhóm - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Quãng đường con ngựa chạy được là: 32 x 1,25 = 40 km ĐS: 40 km KL: giải bài toán có lời văn áp dụng công thức tính quãng đường 4. Giải bài toán: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi thống nhất kết quả trong nhóm - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải: 2 phút 10 giây = 130 giây Quãng đường di chuyển của chuột túi chạy được là: 14 x 130 = 1820 m ĐS: 1820 m KL: giải bài toán có lời văn áp dụng công thức tính quãng đường * Học sinh tính được quãng đường từ nhà đến trường, từ nhà ra chợ C. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà cùng người thân thực hiện các yêu cầu ở HDƯD. ******************************* TUẦN 28 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN Tiết 2: Toán Ngày soạn:18/3/2016 Ngày dạy: Thứ hai, 21/3/2016(T1) Ngày dạy : Thứ ba, 22/3/2016 (T2) BÀI 93: THỜI GIAN ( 2 tiÕt) I. Mục tiêu: Em có thể; - Em biết tính thời gian của một chuyển động đều khi biết quãng đường đi được và vận tốc. * HS vận dụng kiến thức làm được HĐ 5.(HĐTH) II. Đồ dùng: .GV, HS Sách hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 *Khởi động: Chơi trò chơi “ Đố bạn tìm vận tốc hoặc quãng đường” : HĐ 1. - Hướng dẫn hs thực hiện sgk. - HS ghi đầu bài đọc mục tiêu. A.Hoạt động cơ bản: 2. Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán.( nhóm) Học sinh làm bài cá nhân- trao đổi với bạn Thống nhất kết quả trong nhóm. Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài giải: Thời gian ô tô đi là: 160: 40 = 4(giờ) Đáp số: 4 giờ. 3. Đọc, nhận xét và nghe cô hướng dẫn: ( chúng cả lớp) - Cho học sinh tính ra quy tắc tính thời gian của chuyển động. - Cho học sinh phát biểu rồi viết công thức . t = s: v Quy tắc: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc v = s : t s = v x t t = s : v 4. Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán.(HĐ cặp đôi) - HS làm bài cá nhân. - HS thảo luận thống nhất kết quả với bạn. - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải: Thời gian đi của bác An là: 6 : 3 = 2 ( giờ) Đáp số: 2 giờ 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.( HĐ cặp đôi) - HS làm bài cá nhân. - HS thảo luận thống nhất kết quả với bạn. - GV nhận xét,chốt: a) 2,5 giờ b) 2 giờ c) 8 giây. B. Hoạt động thực hành. 1. Viết vào ô trống theo mẫu: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét,chữa bài S 300 km 45m 108,5m 162m v 60km/giờ 15m/giây 62km/giờ 36m/phút t 5 giờ 3 giây 1,75 giờ 4,5 phút ******************** 2. Giải bài toán: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét,chữa bài Bài giải: Thời gian để chim ưng bay được 45 km là: 45 : 90 = 0,5 giờ ĐS: 0,5 giờ. KL: .giải toán có lời văn, áp dụng công thức tính thời gian của một chuyển động đều. 3. Giải bài toán: (HĐ cặp đôi) - HS làm bài cá nhân. Trao đổi với bạn bên cạnh - HS thống nhất kết quả trong nhóm, báo cáo. - GV cho học sinh chia sẻ bài trước lớp. Bài giải 1,2m = 120cm t = 120 : 15 = 8 phút ĐS: 8 phút KL: .giải toán có lời văn, áp dụng công thức tính thời gian của một chuyển động đều. 4. Giải bài toán: (HĐ cặp đôi) - HS làm bài cá nhân. Trao đổi với bạn bên cạnh - HS thống nhất kết quả trong nhóm, báo cáo. - GV cho học sinh chia sẻ bài trước lớp. Bài giải Thời gian đi hết quãng đường là: 2150 : 860 = 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay đến nơi nếu xuất phát lúc 8 giờ là: 8 giờ + 2, 5 giờ = 10 giờ 30 phút ĐS: 10 giờ 30 phút. * 5. Gi¶i bµi to¸n: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi thống nhất kết quả trong nhóm - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải 900m = 0,9km Thời gian để cá heo bơi 81 km là: 81: 0,9 = 90 (phút) = 1,5(giờ) ĐS: 1,5 giờ KL: .giải toán có lời văn, áp dụng công thức tính thời gian của một chuyển động đều. C. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà cùng với người thân thực hiện yêu cầu ở HDƯD ************************************************** Ngày soạn:19 /3/2016 Ngày dạy: Thứ tư, 23/ 3/2016 BÀI 94: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: Em có thể: - Tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Đổi đơn vị đo thời gian * HS vận dụng kiến thức làm được HĐ 4. II. Đồ dùng: 1.GV, HS Sách hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Hoạt động thực hành: *Khởi động: Chơi trò chơi “Truyền điện về cách tính vận tốc, thời gian, quãng đường” * GV giới thiệu bài. * Học sinh ghi đầu bài và đọc mục tiêu. 1. Viết tiếp vào chỗ chấm trong nhận xét dưới đây cho thích hợp: (HĐ cặp đôi) - HS làm bài cá nhân. Trao đổi với bạn bên cạnh - HS trao đổi thống nhất kết quả trong nhóm - GV nhận xét,chữa bài. - Gọi 2 học sinh nhắc lại cách tính quãng đưỡng, vận tốc, thời gian. 2. Viết vào ô trống theo mẫu: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - HS trao đổi thống nhất kết quả trong nhóm - HS nêu Kq trước lớp. - GV nhận xét,chữa bài s 135km 33km 930m 550m 1625 km v 45km/giờ 15km/giờ 62m/phút 5,5m/ giây 650km/giờ t 3 giờ 2,2 giờ 15 phút 100 giây 2 giờ 30 phút KL..củng cố lại cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian 3. Giải bài toán: ( HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - Báo cáo kết quả. - GV nhận xét,chữa bài. Bài giải Con ong bay được quãng đường 180m hết số thời gian là 180 : 2,5 = 72 (giây) ĐS: 72 giây KL: giải toán có lời văn áp dụng công thức tính thời gian * 4. Giải bài toán: ( HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - Báo cáo kết quả. - GV cho học sinh chia sẻ bài trước lớp,chữa bài. Bài giải 1875m = 1,875km; 3 phút = 0,05 giờ Vận tốc của xe máy là: 1,875 : 0,05 = 37,5 (km/giờ) ĐS: 37,5 km/giờ. KL: giải toán có lời văn áp dụng công thức tính vận tốc. 5. Giải bài toán: (HĐ cá nhân) - HS làm bài cá nhân. - Báo cáo kết quả. - GV cho học sinh chia sẻ bài trước lớp,chữa bài. 1giờ 24 phút =
Tài liệu đính kèm: