Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 19 đến 22 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm

Môn : Toán

Tuần 19 tiết 93

HÌNH BÌNH HÀNH

I. Mục tiêu :

- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.

II. Đồ dùng :

- Bảng phụ vẽ sẵn các hình : hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác.

- Một số hình bình hành bằng bìa.

- Thước thẳng.

III : Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Ổn định :

2/ Kiểm tra bài cũ:

+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?

- Gv nhận xét, tuyên dương

3/ Bài mới :

- Gv giới thiệu bài : Các em đã học các loại hình nào? Ở tiết học này các em sẽ làm quen với một hình mới đó là hình bình hành.

- Gv ghi tựa bài lên bảng

3.1 Giới thiệu hình bình hành

- Gv cho hs quan sát các hình hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD, mỗi lần cho hs xem một hình lại giới thiệu đây là hình bình hành.

3.2 Đặc điểm của hình bình hành

- Yêu cầu hs quan sát hình bình hành sgk

+ Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành sgk? (AB = CD, AD = BC)

- Yêu cầu hs đo độ dài của các cạnh (AB = CD, AD = BC)

- Gv : Tronh hình bình hành ABCD thì AB và CD, AD và BC được gọi là cạnh đối diện.

+ Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau? ( có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau)

- Gv ghi bảng đặc điểm của hình bình hành

- Yêu cầu hs tìm trong thực tế các vật có mặt hình bình hành.

- Gv : Hình vuông, hình chữ nhật là hình bình hành vì cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

3.3 Luyện tập :

*Bài tập 1 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu - lớp đọc thầm

+ Hãy nêu tên các hình là hình bình hành? (H1, H2, H5)

+ Vì sao em khẳng định H1, H2, H5 là hình bình hành?

+ Vì sao các H3, H4 không phải là hình bình hành?

- Gv nhận xét, tuyên dương

*Bài tập 2 : Gv vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ.

- Gv giới thiệu các cặp cạnh đối diện của hình ABCD và MNPQ.

+ Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?

- Gv nhận xét, tuyên dương

*Bài tập 3 : ( Dành cho hs khá, giỏi ).

4/ Củng cố - Dặn dò:

- Thế nào là hình bình hành ?

- Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs

- Dặn hs về nhà xem lại bài

- Chuẩn bị bài sau : Diện tích hình bình hành. - Hát vui

- Hs trả lời

- Lớp nhận xét

- Hs theo dõi

- Hs nhắc tựa bài

- Hs quan sát hình thành biểu tượng

- Hs quan sát

- Hs trả lời

- Hs thực hiện

- Hs trả lời - nhận xét

- Hs lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu

- Hs trả lời

- Hs trả lời

- Hs trả lời

- Lớp nhận xét

- Hs quan sát

- Hs trả lời

- Lớp nhận xét

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe

 

docx 31 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 473Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 19 đến 22 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs theo dõi
- Hs trả lời
- Lớp nhận xét
- Hs theo dõi
- Hs thực hiện
- Hs đọc yêu cầu 
- Hs làm bài
- Hs thực hiện
- Lớp nhận xét, sửa bài
- Hs đọc yêu cầu 
- Hs quan sát
- Hs làm bài
- Lớp nhận xét
- Theo dõi
- Lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 06 tháng 01 năm 2015
Môn : Toán
Tuần 20 tiết 97
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
- Biết được thương của phép một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 ) có thể viết thành một phân số : tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
II. Đồ dùng : 
- Các hình minh họa như phần bài học sgk vẽ trên bìa hoặc trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc một số phân số 
- Gọi 1 số hs lên bảng viết - Lớp viết bảng con
- Gv nhận xét, tuyên dương
3/Bài mới
- Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1. Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác O
a. Trường hợp thương là số tự nhiên :
- Gv : Có 8 quả cam. Chia đều cho 4 bạn, thì mỗi bạn được mấy quả cam?
- Yêu cầu hs tính nhẩm và nêu trước lớp : 8 : 4 = 2
+ Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? (là các số tự nhiên)
b. Trường hợp thương là phân số :
- Gv : Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần bánh? 
- Yêu cầu hs tìm cách giải quyết.
+ Em có thể thực hiện phép chia tương tự như 8 : 4 được không?
- Yêu cầu hs tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn : Một cái bánh chia đều làm 4 phần bằng nhau. Vậy mỗi bạn được cái bánh.
- Vậy 3 : 4 = ? (3 : 4 = )
- Viết bảng 3 : 4 = . Hs đọc 3 : 4 = 
+ Thương trong phép chia 3 : 4 = có gì khác so với thương trong phép chia 8 : 4 = 2 ? (số tự nhiên và phân số)
- Gv nhận xét kết luận : Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (¹ 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
3.2. Luyện tập :
*Bài tập 1 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu - lớp đọc thầm
- Yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở
- Gv nhận xét bài làm của hs.
Đáp án :
7:9= ; 5:8= ; 6:19= ; 1:3=
*Bài tập 2 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu - lớp đọc thầm
- Yêu cầu hs đọc bài mẫu 
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở
- Gv nhận xét chữa bài.
Đáp án :
36:9==4 ; 88:11==8
-2 ý cuối : ( Dành cho hs khá, giỏi ).
*Bài tập 3 : (Thực hiện như trên)
+ Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên có thể viết dưới phân số như thế nào? (viết thành phân số có mẫu là1)
4/ Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu hs nêu mối quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs
- Dặn hs về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau : Phân số và phép chia số tự nhiên (tt)
- Hát vui
- Hs thực hiện
- Lớp nhận xét
- Hs theo dõi
- Hs nhắc tựa bài
- Hs theo dõi
- Hs nêu kết quả
- Hs trả lời
- Hs theo dõi
- Hs trả lời
- Lớp nhận xét
- Hs đọc 3 : 4 = 
- Hs trả lời
- Hs theo dõi
- Hs đọc yêu cầu 
- Hs làm bài
- Lớp nhận xét
- Hs đọc yêu cầu 
- Hs làm bài
- Lớp nhận xét
- Hs thực hiện
- Hs trả lời
- Lớp nhận xét
- Hs phát biểu
- Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 07 tháng 01 năm 2015
Môn : Toán
Tuần 20 tiết 98
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. Mục tiêu :
- Biết được thương của phép một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
II. Đồ dùng : 
- Các hình minh họa như phần bài học sgk 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Trong phép chia số tự nhiên (¹ 0) thành 1 phân số thì tử số và mẫu số là số nào?
- Gv nhận xét, tuyên dương 
3/ Bài mới :
- Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên (tt) 
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1 : Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác O
- Gọi 1 hs đọc ví dụ 1 và quan sát hình minh họa
+ Ví dụ 1 : Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và quả. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.
+ Vân ăn 1 quả tức là ăn được mấy phần? (4 phần)
- Gv : Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả.
+ Vân ăn quả tức là ăn được mấy phần nữa? (1 phần)
+ Vậy Vân ăn hết mấy phần? (5 phần)
- Gv : Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả.
+ Ví dụ 2 : (nêu vấn đề như sgk)
- Yêu cầu hs đọc lại ví dụ 2 
- Yêu cầu hs thảo luận và trình bày cách chia trước lớp.
+ Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu? (được quả cam)
+ Vậy 5 : 4 = ? (5 : 4 = )
+ Nhận xét :
- Gv đưa ra các phân số để hs so sánh với 1
- Gv nhận xét kết luận như sgk
3.2: Luyện tập :
*Bài tập 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở
- Gv nhận xét, tuyên dương
*Bài tập 2 : ( Dành cho hs khá, giỏi ).
*Bài tập 3 : - Yêu cầu hs đọc và tự làm bài
- Yêu cầu hs đọc và tự làm bài
- Gv nhận xét kết luận lời giải đúng :
a. < 1 < 1 < 1 
b. = 1
c. >1 >1 
4/ Củng cố - Dặn dò :
+ Yêu cầu hs nêu mối quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
+ Yêu cầu hs nêu phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.
- Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs
- Dặn hs về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
- Hát vui
- Hs trả lời
- Lớp nhận xét
- Hs theo dõi
- Hs nhắc tựa bài
- Hs nêu 
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs thực hiện
- Hs trả lời
- Hs so sánh
- Hs trả lời 
- Hs làm bài
- Lớp nhận xét
- Hs đọc yêu cầu
- Hs làm bài
- Lớp nhận xét
- Hs thực hiện
- Lớp nhận xét
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 08 tháng 01 năm 2015
Môn : Toán
Tuần 20 tiết 99
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs viết phân số lớn hơn, bé hơn, bằng 1 
- Yêu cầu hs lên bảng viết - Lớp viết bảng con	
- Gv nhận xét, tuyên dương 
3/ Bài mới :
- Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em thực hành luyện tập. 
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1: Hướng dẫn làm bài tập
*Bài tập 1 : Gv viết các số đo lên bảng
- Yêu cầu hs đọc kết quả các số đo đó
+ Có 2 kg đường, chia thành 2 phần bằng nhau, đã dùng hết 1 phần. Hãy nêu phân số chỉ số đường còn lại ? (kg)
+ Có một sợi dây dài 1 mét, được chia thành 8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần. Viết phân số chỉ số dây đã cắt đi? ( m)
*Bài tập 2 : Gv đọc các phân số
- Yêu cầu hs lên bảng viết - Lớp viết bảng con
- Gv nhận xét kết luận 
*Bài tập 3 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu - lớp đọc thầm
- Yêu cầu hs làm bài và đổi vở chữa bài
+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào? (có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1)
*Bài tập 4 : ( Dành cho hs khá, giỏi ). 
*Bài tập 5 : ( Dành cho hs khá, giỏi ).
4/ Củng cố - Dặn dò :
- Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs
- Dặn hs về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
- Hát vui
- Hs viết phân số
- Lớp nhận xét
- Hs theo dõi
- Hs nhắc tựa bài
- Hs đọc kết quả 
- Hs trả lời
- Lớp nhận xét
- Hs trả lời
- Lớp nhận xét
- Hs viết phân số
- Hs đọc yêu cầu 
- Hs làm bài
- Hs trả lời
- Nhận xét sửa bài
- Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 09 tháng 01 năm 2015
Môn : Toán
Tuần 20 tiết 100
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
II. Đồ dùng : 
- Băng giấy.
II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc các phân số
- Yêu cầu hs lên bảng viết - Lớp viết bảng con	
- Gv nhận xét, tuyên dương 
3/ Bài mới :
- Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về phân số bằng nhau. 
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1 : Nhận biết 2 phân số bằng nhau
a. Hoạt động với đồ dùng trực quan :
- Đưa ra 2 băng giấy như nhau (gv đo cho hs thấy)
+ Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này?
- Dán 2 băng giấy lên bảng.
+ Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? (4 phần, tô màu 3 phần )
+ Hãy nêu phân số đã tô màu? (băng giấy )
+ Băng giấy thứ hai được chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? (8 phần, tô màu 6 phần )
+ Hãy nêu phân số đã tô màu? (băng giấy )
+ Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào? (= )
b. Nhận xét :
+ Từ hoạt động trên và là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để biết được. 
- Yêu cầu hs thảo luận và nêu kết quả : (== )
+ Từ phân số để có được phân số ta làm thế nào? (nhân cả từ và mẫu số với 2)
+ Lấy phân số nhân với một số tự nhiên khác 0 (tử và mẫu) ta được gì ? (được một phân số bằng với phân số đã cho)
+ Hãy tìm cách để còn ? ( = = )
- Tương tự hỏi như trên.
3.2 Luyện tập :
*Bài tập 1 : Yêu cầu hs làm bài . Sau đó đọc 2 phân số bằng nhau.
+ Ví dụ : = = hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.
- Gv nhận xét, tuyên dương 
*Bài tập 2 : ( Dành cho hs khá, giỏi ). 
*Bài tập 3 : ( Dành cho hs khá, giỏi ). 
4/ Củng cố - Dặn dò :
- Gọi hs nêu lại tính chất cơ bản của phân số
- Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs
- Dặn hs về nhà xem lại bài và học thuộc tính chất cơ bản của phân số.- Chuẩn bị bài sau : Rút gọn phân số.
- Hát vui
- Hs thực hiện
- Lớp nhận xét
- Hs theo dõi
- Hs nhắc tựa bài
- Hs quan sát thao tác
- Hs nêu
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs thảo luận
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs thực hiện
- Thực hiện yêu cầu
- Thực hiện yêu cầu 
- Hs so sánh 
- Lớp nhận xét, sửa bài.
- Hs nêu tính chất 
- Hs theo dõi
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ hai ngày 12 tháng 01 năm 2015
Môn : Toán
Tuần 21 tiết 101
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản ( trường hợp đơn giản ).
II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs nêu lại tính chất cơ bản của phân số	
- Gv nhận xét, tuyên dương 
3/ Bài mới :
- Gv giới thiệu bài : Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1 : Thế nào là rút gọn phân số
- Gv ghi phân số lên bảng.
+ Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu bé hơn.
- Yêu cầu hs thảo luận và nêu cách giải quyết : (==)
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của 2 phân số trên với nhau? (Tử và mẫu của phân số bé hơn tử số và mẫu số phân số )
- Gv nhận xét kết luận ý trên : Ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số hay phân số là phân số rút gọn của 
- Gv kết luận ghi bảng (như sgk) : Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử và mẫu bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
3.2 Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
* Ví dụ 1 : Viết lên bảng phân số 
- Yêu cầu hs tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu bé hơn.
 = = 
+ Em thực hiện như vậy là em đã rút gọn. Rút gọn ta được phân số nào? (Ta được phân số )
- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện
+ Phân số còn rút gọn được nữa không? Vì sao? (Không vì 3 và 4 không chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1)
- Gv kết luận : Đây là phân số tối giản.
* Ví dụ 2 : Thực hiện như ví dụ 1
- Gv kết luận 
+ Dựa vào cách rút gọn phân số và Em hãy nêu các bước thực hiện cách rút gọn phân số.
+ Bước 1 : Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho tử và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
+ Bước 2 : Chia cả tử và mẫu số của phân số cho số đó.
- Yêu cầu hs đọc kết luận phần bài học sgk.
3.3 Luyện tập :
*Bài tập 1 : Yêu cầu hs làm bài (nhắc hs rút gọn đến khi tối giản mới thơi).
- Gọi 2 hs lên bảng - Lớp làm vào vở
- Gv nhận xét, tuyên dương
Đáp án :
a) ; ; ; ;
b) ( Dành cho hs khá, giỏi ). 
*Bài tập 2 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu - lớp đọc thầm
- Yêu cầu hs vào vở. Sau đó gọi hs lên bảng làm
- Gv nhận xét kết luận lời giải đúng
a. ,, là phân số tối giản vì tử và mẫu số không chia hết cho số nào lớn hơn 1
b.( Dành cho hs khá, giỏi ). 
*Bài tập 3 : ( Dành cho hs khá, giỏi ). 
4/ Củng cố - Dặn dò :
- Gọi hs nêu lại cách rút gọn phân số
- Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs
- Dặn hs về nhà xem lại bài và học thuộc tính chất cơ bản của phân số.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
- Hát vui
- Hs nêu
- Lớp nhận xét
- Hs theo dõi
- Hs nhắc tựa bài
- Hs theo dõi
- Hs thực hiện
- Hs nêu kết quả
- Hs so sánh nêu
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Hs đọc lại
- Hs thực hiện
- Lớp nhận xét
- Hs trả lời
- Lớp nhận xét
- Hs trả lời
- Thực hiện yêu cầu 
- Hs đọc kết luận 
- Hs làm bài
- Lớp nhận xét, sửa bài
- Hs đọc yêu cầu 
- Hs làm bài
- Lớp nhận xét, sửa bài
- Hs nêu cách rút gọn 
- Hs theo dõi
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 13 tháng 01 năm 2015
Môn : Toán
Tuần 21 tiết 102
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs nêu lại cách rút gọn phân số
- Gv đọc cho hs ghi phân số và làm.
- Gv nhận xét, tuyên dương 
3/ Bài mới :
- Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em thực hành luyện tập. 
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1Luyện tập :
*Bài tập 1 : Yêu cầu hs làm bài (nhắc hs rút gọn đến khi tối giản mới thôi).
- Gọi hs lên bảng - Lớp làm vào vở
- Gv nhận xét, tuyên dương
Đáp án :
 ; ; ;.
*Bài tập 2 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu - lớp đọc thầm
+ Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm thế nào? (phân số nào được rút gọn thành thì phân số đó bằng phân số )
- Yêu cầu hs làm vào vở. 
- Gv nhận xét, tuyên dương
Đáp án : phân số : ; .
*Bài tập 3 : ( Dành cho hs khá, giỏi ). 
*Bài tập 4 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu - lớp đọc thầm
- Viết bài mẫu lên bảng. Sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm. 
- Yêu cầu hs làm vào vở. Sau đó gọi hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, tuyên dương 
4/ Củng cố - Dặn dò :	
- Gọi hs nêu lại cách rút gọn phân số
- Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs
- Dặn hs về nhà xem lại bài 
- Chuẩn bị bài sau : Quy đồng mẫu số các phân số.
- Hát vui
- Hs nêu
- Hs thực hiện
- Lớp nhận xét
- Hs theo dõi
- Hs nhắc tựa bài
- Hs làm bài
- Nhận xét, sửa bài
- hs đọc yêu cầu
- Hs trả lời
- Thực hiện yêu cầu 
- Nhận xét, sửa bài
- hs đọc yêu cầu
- Thực hiện yêu cầu 
- Nhận xét sửa bài
- Hs nêu
- Hs theo dõi
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 14 tháng 01 năm 2015
Môn : Toán
Tuần 21 tiết 103
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs nêu lại cách rút gọn phân số
- Gv đọc 1 vài phân số cho hs rút gọn.
- Gv nhận xét, tuyên dương 
3/ Bài mới :
- Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về cách quy đồng mẫu số các phân số.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1 : Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số.
* Ví dụ 1 : Gv ghi 2 phân số và lên bảng
+ Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số trong đó 1 phân số bằng và 
- Yêu cầu hs thảo luận và nêu cách giải quyết : 
 = = = = 
* Nhận xét : 
+ Hai phân số và có điểm gì chung? (Cùng có mẫu số là 15)
+ Hai phân số này bằng 2 phân số nào? (Ta có =và =)
- Gv nêu : Từ 2 phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là và , trong đó =và = được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và .
+ Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số? (Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng)
* Cách quy đồng mẫu số các phân số :
+ Em có nhận xét gì về mẫu số chung của 2 phân số và và mẫu số của và ? (Mẫu số chung là 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số và )
+ Em làm thế nào để từ phân số có được phân số ? (Nhân cả tử và mẫu với 5)
+ 5 là gì của phân số ? (mẫu số của )
- Gv nhận xét kết luận như trên
- Đối với phân số cũng hỏi, làm như trên
3.2 Luyện tập :
*Bài tập 1 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu - lớp đọc thầm
- Gv quy ước mẫu số chung viết tắt là MSC
- Gọi 3 hs lên bảng - Lớp làm vào vở
- Gv nhận xét kết luận đúng
Đáp án :
a)= = ; = = 
b) ; .
c) ; .
*Bài tập 2 : ( Dành cho hs khá, giỏi ). 
4/ Củng cố - Dặn dò :
- Gọi hs nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số
- Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs
- Dặn hs về nhà xem lại bài và học thuộc tính chất cơ bản của phân số.
- Chuẩn bị bài sau : Quy đồng mẫu số các phân số (tt).
- Hát vui
- Hs nêu
- Hs thực hiện
- Lớp nhận xét
- Hs theo dõi
- Hs nhắc tựa bài
- Hs theo dõi
- Hs thảo luận
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Lớp nhận xét
- Hs theo dõi
- Hs trả lời
- Lớp nhận xét
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Lớp nhận xét
- Thực hiện yêu cầu 
- Hs đọc yêu cầu 
- Hs thực hiện
- Lớp nhận xét, sửa bài
- Hs nêu 
- Hs theo dõi
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 15 tháng 01 năm 2015
Môn : Toán
Tuần 21 tiết 104
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu :
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số
- Gv đọc hai phân số 
- Yêu cầu 1 hs lên bảng - Lớp làm bảng con
- Gv nhận xét, tuyên dương 
3/ Bài mới :
- Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về cách quy đồng mẫu số các phân số (tt) 
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1 : Quy đồng mẫu số hai phân số và 
- Gv nêu : Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và 
+ Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên. (Có thể là 6 ´ 12 = 72 hoặc nêu được là 12)
+ Em có nhận xét gì về mẫu số chung của 2 phân số và ? (Ta thấy 6 ´ 2 = 12 ; 12 : 6 = 2)
+ 12 chia hết cho cả 6 và 12. Vậy có thể chọn 12 là MSC của hai phân số và khơng? (chọn 12 là MSC để quy đồng)
- Yêu cầu hs thực hiện quy đồng : = = 
+ Khi thực hiện quy đồng ta được phân số nào? ()
- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số (như sgk)
- Gv nêu : Khi thực hiện quy đồng, nên rút gọn phân số thành một phân số tối giản. Khi quy đồng nên chọn MSC bé nhất (có thể)
3.2 Luyện tập :
*Bài tập 1 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs tự làm bài và đổi chéo tập kiểm tra bài lẫn nhau.
- Gv nhận xét, tuyên dương
Đáp án :
a)vàđượcvà b)vàđươcvà 
*Bài tập 2: Gọi 1 hs đọc yêu cầu 
- Gọi 3 hs lên bảng - Lớp làm vào vở
- Gv 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTOAN.docx