Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 15 đến 18 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm

Tuần 15 tiết 72

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I.MỤC TIÊU:

- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư ).

II.CHUẨN BỊ:

- SGK, VBT, bảng con hoặc vở nháp.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định :

2. Bài cũ : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

+ Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm thế nào ?

- Gọi hs lên bảng làm phép tính:

1500 : 300 ; 250 : 50 ; 18000 : 600

- Nhận xét.

3.Bài mới :

* Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

- Ghi tên bài lên bảng.

* Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

a) Phép chia 672 : 21

Đặt tính và tính.

- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21.

+ Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?

+ Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?

- Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là chữ số của 21.

- Yêu cầu HS thực hiện phép chia.

- Nhận xét cách thực hiện phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cả lớp cách chia đúng như SGK đã nêu :

672 21

63

 42

 42

 0 32

- Vậy 672 : 21 = 32

+ Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết ? Vì sao ?

b) Phép chia 779 : 18

- Viết lên bảng phép chia 779 : 18 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

- Theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi HS khác trong lớp có cách làm nào khác không ?

- Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

779 18

72

 59

 54

 5 43

- Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 ).

+ Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

+ Trong phép chia có dư, chúng ta phải chú ý điều gì ?

c) Tập ước lượng thương :

- Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính nhanh, chúng ta cần biết ước lượng thương.

- Nêu cách ước lương thương :

+ Viết lên bảng các phép chia sau :

75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 ;

+ Để ước lương thương của các phép chia trên được nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục.

- Yêu cầu HS thực hành ước lượng thương của các phép chia trên.

- Yêu cầu HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép chia trên.

- Giới thiệu tiếp : Để tránh phải thử nhiều, chúng ta có thể làm tròn các số trong phép chia như sau : 75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80, 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8 chia 2 được 4, ta tìm được thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại.

- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất, ví dụ các số 75, 76, 87, 88, 89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm tròn lên số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53, 64 có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40, 50, 60,.

- Cho cả lớp tập ước lượng với các phép chia khác. Ví dụ : 79 : 28 ;

81 : 19 ; 72 : 18 ;. . .

* Luyện tập – thực hành :

Bài tập 1 : Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.

- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng

288

 24

 48

 48

 0 24 740

 45

 290

 270

 20 45

 12 16

Bài tập 2 : Gọi HS đọc đề bài toán.

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.

Tóm tắt

15 phòng : 240 bộ

 1 phòng : . . . .bộ ?

- Nhận xét.

Bài tập 3 : ( Dành cho HS khá, giỏi ).

4.Củng cố :

- Cho HS nhắc lại tên bài.

+ Khi chia cho số có hai chữ số ta thực hiện theo thứ tự như thế nào ?

5.Dặn dò :

- Nhận xét các hoạt động của HS.

- Dặn HS về làm xem lại bài .

- Chuẩn bị bài sau : - Hát vui.

- HS trả lời, lớp theo dõi.

- Hs lên bảng làm, lớp làm pháp.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Vài em nhắc lại tên bài.

- HS đặt tính

+Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Là 21.

- Lắng nghe.

- 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào bảng con.

-Chia theo thứ tự từ trái sang phải

 67 chia 21 được 3, viết 3.

3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

67 trừ 63 bằng 4, viết 4.

 Hạ 2 được 42, 42 chia 21 được 2, viết 2.

2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

42 trừ 42 bằng 0, viết 0.

+ Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.

- HS nêu cách tính của mình.

- Theo dõi.

-Chia theo thứ tự từ trái sang phải :

 77 chia 18 được 4, viết 4.

4 nhân 8 bằng 32 viết 2, nhớ 3.

4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7.

77 trừ 72 bằng 5, viết 5.

 Hạ 9 được 59, 59 chia 18 được 3, viết 3.

3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2.

3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, viết 5.

59 trừ 54 bằng 5, viết 5.

+ Là phép chia có số dư là 5.

+ Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia.

- Theo dõi, lắng nghe.

- HS đọc các phép chia trên.

- Nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. Ví dụ : nhẩm 7 chia 2 được 3, vậy 75 : 23 được 3; 23 nhân 3 bằng 69, 75 trừ 69 bằng 6, vậy thương cần tìm là 3.

- Theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe.

- Lần lượt ước lượng.

- 4 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, sửa bài.

469

469

0 67 397

392

5 56

 7 7

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là :

240 : 15 = 16 ( bộ )

 Đáp số : 16 bộ.

- Nhận xét, sửa bài.

- 1 HS nhắc lại tên bài.

- Vài HS nêu lại.

- Lắng nghe.

 

doc 42 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 15 đến 18 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
................................................................................................................................................................................................................................
Thöù ba ngaøy 08 thaùng 12 naêm 2015
Moân : TOAÙN
Tuaàn 16 tieát 77
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK., VBT, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Gọi hs làm bài ghi trên bảng: 8064 : 24 ;
 2345 : 67.
- Nhận xét.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn thực hiện phép chia.
a) Phép chia 9 450 : 35 ( Trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương ).
- Viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu hs thực hiện đặt tính và tính.
- Theo dõi hs làm bài. Nếu thấy hs làm đúng thì cho hs nhắc lại cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi hs khác trong lớp có cách làm nào khác không ?
- Hướng dẫn hs thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày
- Hát vui.
- 1hs thực hiện trên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- 1 hs lên bảng tính, cả lớp tính vào bảng con.
- Nêu cách tính của mình.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
9450
245
 000
 0
35
270
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
Ÿ 94 chia 35 được 2, viết 2.
2 nhân 5 bằng 10, 14 trừ 10 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7; 9 trừ 7 bằng 2,viết 2.
Ÿ Hạ 5, được 245; 245 chia 35 được 7, viết 7.
7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0, viết 0, nhớ 3.
7 nhân 3 bằng 21, thêm 3 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0.
Ÿ Hạ 0 được 0; 0 chia 35 được 0, viết 0.
Vậy: 9450 : 35 = 270.
+ Phép chia 9 450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7.
b) Phép chia 2 448 : 24 ( Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)
- Viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu hs thực hiện đặt tính và tính.
- Theo dõi hs làm bài. Nếu thấy hs làm đúng thì cho hs nhắc lại cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi hs khác trong lớp có cách làm nào khác không ?
- Hướng dẫn hs thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
+ Là phép chia hết vì lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.
- 1 hs lên bảng tính, cả lớp tính vào bảng con.
- Nêu cách tính của mình.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
2448
0048
 00 
24
102
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
Ÿ 24 chia 24 được 1, viết 1.
1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0,viết 0.
Ÿ Hạ 4, 4 chia 24 được 0, viết 0.
Ÿ Hạ 8 được 48; 48 chia 24 được 2, viết 2.
2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.
2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
Vậy: 2448 : 24 = 102
+ Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1.
* Luyện tập – thực hành :
* Bài tập 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu hs đặt tính và tính.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
8750
175
 000
35
23520
 112
 000
56
250
420
2996
 196
 00
28
2420
0020
 8
12
107
201
( Dòng 3 dành cho hs khá, giỏi ).
* Bài tập 2 : ( Dành cho hs khá, giỏi ).
* Bài tập 3 : ( Dành cho hs khá, giỏi ).
4.Củng cố :
- Cho hs nhắc lại tên bài.
- Cho hs nhắc lại cách chia khi số bị chia chia cho số chia có hai chữ số khi nào thì có chữ số 0 ở thương ?
5.Dặn dò :
- Dặn hs về làm xem lại bài và làm BT1 vào vở.
- Chuẩn bị bài sau : Chia cho số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
+ Là phép chia hết vì lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.
+ Đặt tính rồi tính.
- Lần lượt hs làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa bài.
- 1 hs nhắc lại tên bài.
- Vài hs nêu lại.
- Lắng nghe. 
* Rút kinh nghiệm : ................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù tö ngaøy 09 thaùng 12 naêm 2015
Moân : TOAÙN
Tuaàn 16 tieát 78
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép chia cho số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK, VBT, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Thương có chữ số 0.
- Gọi HS làm bài trên bảng 13860 : 45; 11780 : 42.
- Nhận xét.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ học cách chia cho số có ba chữ số.
- Ghi tên bài lên bảng.
a) Phép chia 1 944 : 162 ( Trường hợp chia hết ).
- Viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu hs thực hiện đặt tính và tính.
- Theo dõi hs làm bài. Nếu thấy hs làm đúng thì cho hs nhắc lại cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi hs khác trong lớp có cách làm nào khác không ?
- Hướng dẫn hs thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Hát vui.
- 1HS thực hiện trên bảng, lớp làm bảng con.
-Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- 1 Hs lên bảng tính, cả lớp tính vào bảng con.
- Nêu cách tính của mình.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
1944
0324
 000
162
12
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
Ÿ 194 chia 162 được 1, viết 1.
1 nhân 2 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
1 nhân 6 bằng 6, 9 trừ 6 bằng 3,viết 3.
1 nhân 1 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
Ÿ Hạ 4 được 324; 324 chia 162 được 2, viết 2.
2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0, viết 0 nhớ 1.
2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0, viết 0.
Vậy 1944 : 162 = 12.
+ Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia còn dư ?
- Chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
Ÿ 194 : 162 có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 ( dư 4 ) hay
200 : 160 = 1 ( dư 40 ).
Ÿ 324 : 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên chỉ lấy 3 : 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2.
b) Phép chia 8 469 : 241 ( Trường hợp chia có dư ).
- Viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu hs thực hiện đặt tính và tính.
- Theo dõi hs làm bài. Nếu thấy hs làm đúng thì cho hs nhắc lại cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi hs khác trong lớp có cách làm nào khác không ?
- Hướng dẫn hs thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
+ Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0.
Lắng nghe, theo dõi.
- 1 Hs lên bảng tính, cả lớp tính vào bảng con.
- Nêu cách tính của mình.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
8469
1239
 034
241
35
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
Ÿ 846 chia 241 được 3, viết 3.
3 nhân 1 bằng 3, 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
3 nhân 4 bằng 12, 14 trừ 12 bằng 2,viết 2 nhớ 1.
3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, 8 trừ 7 bằng 1, viết 1.
Ÿ Hạ 9 được 1239; 1239 chia 241 được 5, viết 5.
5 nhân 1 bằng 5, 9 trừ 5 bằng 4, viết 4.
5 nhân 4 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3, viết 3, nhớ 2.
5 nhân 2 bằng 10, thêm 2 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0, viết 0.
Vậy 8469 : 241 = 35.
+ Phép chia 8469 : 241 là phep chia hết hay phép chia có dư ?
- Chú ý hường dẫn Hs cách ước lượng thương trong các lần chia.
Ÿ 864 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846 nên 8 : 2 được 3 hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 ( dư 100 ).
Ÿ 1 239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6 nhưng vì 241 x 6 = 1 446 mà 1 446 > 1 239 nên chỉ lấy 12 chia 2 được 5 hoặc ước lượng 1000 : 200= 5
* Luyện tập – thực hành :
Bài tập 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu Hs tự đặt tính rồi tính.
6420
 000
321
20
a) ( Dành cho HS khá, giỏi ).
- Nhận xét HS.
Bài tập 2 : (Không làm)
Bài tập 3 : (Không làm)
4.Củng cố :
- Cho Hs nhắc lại tên bài.
- Gọi Hs nêu các bước chia cho số có ba chữ số.
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của Hs.
- Dặn HS về làm xem lại bài .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
+ Là phép chia có số dư là 34.
- Theo dõi, lắng nghe.
+ Đặt tính rồi tính.
- 2Hs làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
4957
 007
165
30
- 1 Hs nhắc lại tên bài.
- Vài Hs nêu lại.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : ................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù naêm ngaøy 10 thaùng 12 naêm 2015
Moân : TOAÙN
Tuaàn 16 tieát 79
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết chia cho số có ba chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK, VBT, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Chia cho số có ba chữ số.
- Gọi HS làm bài ghi trên bảng 4957 : 165.
- Nhận xét.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép chia số có ba chữ số . 
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1 : (Khơng làm câu b)
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
a)
708
000
354
7552
0472
 000
236
9060
0000
435
2
32
20
- Nhận xét.
Bài tập 2 : (Không làm)
Bài tập 3 : (Không làm)
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- Cho HS nhắc lại các nội dụng vừa luyện tập.
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về làm xem lại bài .
- Chuẩn bị bài sau 
- Hát vui.
- 1HS thực hiện trên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
+ Đặt tính rồi tính.
- 3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa bài.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù saùu ngaøy 11 thaùng 12 naêm 2015
Moân : TOAÙN
Tuaàn 16 tieát 80
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
(tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). 
II.CHUẨN BỊ:
- SGK, VBT, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Gọi HS làm bài ghi trên bảng 6260 : 156.
- Nhận xét.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn cách thực hiện phép chia số có ba chữ số. 
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn thực hiện phép chia.
a) Phép chia 41 535 : 195 ( Trường hợp chia hết ).
- Viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- Theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm đúng thì cho HS nhắc lại cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi HS khác trong lớp có cách làm nào khác không ?
- Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Hát vui.
- 1HS thực hiện trên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính vào bảng con.
- Nêu cách tính của mình.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
41535
0253
 0585
 000
195
213
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
Ÿ 415 chia 195 được 2, viết 2.
2 nhân 5 bằng 10, 15 trừ 10 bằng 5, viết 5, nhớ 1.
2 nhân 9 bằng 18, 18 thêm 1 bằng 19, 21 trừ 19 bằng 2,viết 2, nhớ 2.
2 nhân 1 bằng 2, thêm 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
Ÿ Hạ 3 được 253; 253 chia 195 được 1, viết 1.
1 nhân 5 bằng 5, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
1 nhân 9 bằng 9, thêm 1 bằng 10, 15 trừ 10 bằng 5, viết 5, nhớ 1.
1 nhân 1 bằng 1, thêm 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0, viết 0.
Ÿ Hạ 5, được 585, 585 chia 195 được 3, viết 3.
3 nhân 5 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0, viết 0, nhớ 1.
3 nhân 9 bằng 27, thêm 1 bằng 28, 28 trừ 28 bằng 0, viết 0, nhớ 2.
3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, 5 trừ 5 bằng 0, viết 0.
Vậy 41 535 : 195 = 213.
+ Phép chia 41 535 là phép chia hết hay phép chia còn dư ?
- Chú ý hướng dẫn HS ước lượng thương trong các lần chia.
Ÿ 415 : 195 có thể ước lượng 400 : 200 = 2.
Ÿ 253 : 195 có thể ước lượng 250 : 200 = 1 ( dư 50 ).
Ÿ 585 : 195 có thể ước lượng 600 : 200 = 3.
- Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 80 120 : 245 ( Trường hợp chia có dư ).
- Viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- Theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm đúng thì cho HS nhắc lại cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi HS khác trong lớp có cách làm nào khác không ?
- Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
+ Là phép chia hết vì lần chia cuối cùng tìm được số dư là 0.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện lại phép chia vào bảng con.
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính vào bảng con.
- Nêu cách tính của mình.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
80120
0662
 1720
 05
245
327
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
Ÿ 801 chia 245 được 3, viết 3.
3 nhân 5 bằng 15, 21 trừ 15 bằng 6, viết 6, nhớ 2.
3 nhân 4 bằng 12, 12 thêm 2 bằng 14, 20 trừ 14 bằng 6,viết 6, nhớ 2.
3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.
Ÿ Hạ 2 được 662; 662 chia 245 được 2, viết 2.
2 nhân 5 bằng 10, 12 trừ 10 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, 16 trừ 9 bằng 7, viết 7, nhớ 1
2 nhân 2 bằng 4, thêm 1 bằng 5, 6 trừ 5 bằng 1, viết 1.
Ÿ Hạ 0, được 1720, 1720 chia 245 được 7, viết 7.
7 nhân 5 bằng 35, 40 trừ 35 bằng 5, viết 5, nhớ 4.
7 nhân 4 bằng 28, thêm 4 bằng 32, 32 trừ 32 bằng 0, viết 0, nhớ 3.
7 nhân 2 bằng 14, thêm 3 bằng 17, 17 trừ 17 bằng 0, viết 0.
Vậy 80 120 : 245 = 327 ( dư 5 ).
+ Phép chia 80 120 : 245 là phép chia hết hay phép chia còn dư ?
- Chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
Ÿ 801 : 245 có thể ước lượng 80 : 25 = 3 ( dư 5 ).
Ÿ 662 : 245 có thể ước lượng 60 : 25 = 2 ( dư 10 ).
Ÿ 1 720 : 245 có thể ước lượng 175 : 25 = 7.
- Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
* Luyện tập – thực hành :
Bài tập 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
62321
00921
 000
307
203
- Nhận xét.
Bài tập 2 : (Không làm)
Bài tập 3 : (Không làm)
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về làm xem lại bài .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
+ Là phép chia có số dư là 5.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS thực hiện lại vào bảng con.
+ Đặt tính rồi tính.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
81350
0655
 0940
 005
187
435
- Nhận xét, sửa bài.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù hai ngaøy 14 thaùng 12 naêm 2015
Moân : TOAÙN
Tuaàn 17 tieát 81
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK, VBT, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Chia cho số có ba chữ số ( tiếp theo ).
- Gọi HS làm bài ghi trên bảng 86265 : 405.
- Nhận xét.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn kĩ năng thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
a)
54322
 1972
 2422
 000
346
25275
0367
 0435
 003
108
157
234
86679
01079
 009
214
405
b) ( Dành cho HS khá, giỏi ).
- Nhận xét.
Bài tập 2 : ( Dành cho HS khá, giỏi ).
Bài tập 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Tóm tắt
S = 7 140m2
Chiều dài : 150m
Chiều rộng : ? m
Bài giải
a)Chiều rộng sân vận động là :
7 140 : 105 = 68 ( m )
 Đáp số : a/ 68m 
b) ( Dành cho HS khá, giỏi ).
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào ?
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về làm xem lại bài .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.
- Hát vui.
- 1HS thực hiện trên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
+ Đặt tính rồi tính.
- 3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS giải trên bảng, cả lớp giải vào vở.
- Nhận xét, sửa bài.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- Vài HS nêu lại.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù ba ngaøy 15 thaùng 12 naêm 2015
Moân : TOAÙN
Tuaàn 17 tieát 82
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK, VBT, bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.
- Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ ở BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Gọi HS làm bài ghi trên bảng 123220 : 404.
- Nhận xét.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Giờ học tón hôm nay các em sẽ được củng cố các dạng toán đã học qua bài luyện tập chung.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép nhân, phép chia ?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích,  chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương chưa biết trong phép chia.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 3 cột cuối của mỗi bảng. ( Dành cho HS khá, giỏi ).
- Hát vui.
- HS làm bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Viết các số thích hợp vào ô trống trong bảng.
+ Là thừa số hoặc tích trong phép nhân, là số bị chia, số chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- 5 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp theo dõi.
- HS lên bảng làm bài, mỗi em một bảng.
Thừa số
27
23
23
152
Thừa số
23
27
27
134
Tích
621
621
621
20 368
Số bị chia
66 178
66 178
66 178
16 250
Số chia
203
203
326
125
Thương
326
326
203
130
- Nhận xét.
Bài tập 2 : ( Dành cho HS khá, giỏi ).
Bài tập 3 : ( Dành cho HS khá, giỏi ).
Bài tập 4 : ( Câu c dành hs khá, giỏi ).
- Treo bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ ở BT4 lên bảng.
SỐ SÁCH BÁN ĐƯỢC TRONG BỐN TUẦN
(Cuốn)
6250
6000
5750
5500
5000
4500
4000
3500
3000
2500
2000
1500
1000
 500
 0
 Tuần1 Tuần2 Tuần3 Tuần4
 Bài giải
a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là :
 5 500 – 4 500 = 1 000 ( cuốn )
b) Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là :
 6 250 – 5 750 = 500 ( cuốn )
- Nhận xét.
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- Cho HS nhắc lại nội dung luyện tập.
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về làm xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau :Dấu hiệu chia hết cho 2.
- Nhận xét, sửa bài.
- HS quan sát và đọc thầm biểu đồ.
+ Biểu đồ cho biết số sách bán được trong 4 tuần.
+ Tuần 1 : 4 500 cuốn
 Tuần 2 : 6 250 cuốn
 Tuần 3 : 5 750 cuốn
 Tuần 4 : 5 500 cuốn
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- Vài em nhắc lại theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù tö ngaøy 16 thaùng 12 naêm 2015
Moân : TOAÙN
Tuaàn 17 tieát 83
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I.MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK, VBT, bảng con.
- Bảng phụ ghi sẵn kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2.
- Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia ( cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải : các số không chia hết cho 2 ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập chung.
- Gọi HS làm bài ghi trên bảng 39870 : 123.
- Nhận xét.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Trong toán học cũng như trong thực tế, không phải lúc nào chúng ta cũng phải thực hiện phép tính mới biết được một số có chia hết cho một số khác hay không. Sở dĩ như vậy là vì có dấu hiệu giúp ta kiểm tra được điều đó, đó là dấu hiệu chia hết. Bài học hôm nay các em sẽ học về dấu hiệu chia hết cho 2.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Trò chơi 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN.doc