Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2017-2018

Toán

 Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức

- Giúp HS ôn tập về : Tính nhẩm ; tính cộng , trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân , chia số có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số . So sánh các số đến 100 000 . Đọc bảng thống kê và tính toán , rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê .

1.2. Kĩ năng

- Làm thành thạo các bài tập .

1.3. Thái độ

 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết

 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm.

3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:

Hoạt động 1 : Luyện tính nhẩm .

MT : Giúp HS ôn lại cách tính nhẩm .

PP : Động não , đàm thoại , thực hành .

Hoạt động lớp .

+ Nhẩm trong đầu và ghi kết quả vào nháp .

+ Nhẩm trong đầu và ghi kết quả vào nháp .

+ Cả lớp thống nhất kết quả từng phép tính . Mỗi em tự đánh giá bao nhiêu bài đúng , sai .

Hoạt động 2 : Thực hành .

MT : Giúp HS làm tốt các phép tính nhẩm .

PP : Động não , đàm thoại , thực hành .

Hoạt động lớp .

- Tính nhẩm và viết kết quả vào vở .

- Tự làm từng bài . Lên bảng chữa bài . Cả lớp thống nhất kết quả .

- 1 em nêu cách so sánh hai số : 5870 và 5890 .

- Cả lớp tự làm các bài còn lại .

- Tự làm bài rồi chữa bài .

a) Tính rồi viết các câu trả lời .

b) Tính rồi viết các câu trả lời .

c) Thực hiện phép trừ rồi viết câu trả lời .

 

doc 60 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 595Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xét 
3.2.Hoạt động 2:So sánh các số có nhiều chữ số.
*/ Mục tiêu: Giúp HS biết cách so sánh các số có nhiều chữ số. 
*/ Cách tiến hành: 
a.So sánh 99 578 và 100 000
GV viết lên bảng 99 578 và 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó
- GV nhận xét chung: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
b. So sánh 693 251 và 693 500
GV viết bảng: 693 251 ? 693 500
Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
GV nhận xét chung: khi so sánh hai số có cùng số chữ số:
+ bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số)
+ Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn
+ Nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo
3.3.Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
Bài tập 1:So sánh các số có nhiều chữ số
GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa học để thực hiện BT
Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích 
Nhận xét quy tắc so sánh.
Bài tập 2:Tìm số lớn nhất
Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích 
Nhận xét muốn tìm số lớn nhất trong các số, ta dựa vào qui tắc so sánh các số có nhiều chữ số.
Bài tập 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để tìm ra được câu trả lời đúng.
Nhận xét để xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần : so sánh các số chọn ra số bé nhất 
*Bài tập 4:
+ Tìm số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số. 
+ Tìm số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số. 
4. Kiểm tra đánh giá
- Thu một số vở kiểm tra 
- GV nhận xét, khen ngợi 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Củng cố kiến thức: HS nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số 
5.2. Nhiệm vụ học tập:
 - Cá nhân: Tìm hiểu về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
 - Nhóm : Trình bày cách viết các số đến lớp triệu 
*Bổ sung , điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017
Toán.
Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
1. Mục tiêu:Sau tiết học, HS có khả năng
1.1. Kiến thức:
 - Biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
1.2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết được hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3( cột 2). Học sinh khá giỏi làm các ý còn lại.
1. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập.
2. Nhiệm vụ học tập 
- Cá nhân: Ôn vị trí các hàng trong trong lớp nghìn và lớp đơn vị. 
- Nhóm : + Tìm hiểu hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
 + Tìm cách viết các số đến lớp triệu.
3. Các hoạt động dạy học:
3.1.Hoạt động 1: Ôn vị trí các hàng trong trong lớp nghìn và lớp đơn vị. 
*/ Mục tiêu: Giúp HS nhớ vị trí các hàng trong trong lớp nghìn và lớp đơn vị. 
*/ Cách tiến hành: 
- GV viết số 653 720
- GV cho HS chí và nói vị trí từng hàng trong lớp nghìn và lớp đơn vị. 
- GV nhận xét
3.2.Hoạt động 2 : Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
*/ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu,nhớ vị trí các hàng trong trong lớp triệu . 
*/ Cách tiến hành: 
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 
- GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu
 Một triệu viết là: 1 000 000 
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu. Yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học.
 Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu .
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
3.3.Hoạt động 3 :Bài tập vận dụng
*/ Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu. 
*/ Cách tiến hành: 
Bài tập 1( 13) : Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu:
GV nhận xét - Tuyên dương:
GV chốt lại
Bài tập 2( 13): 
Yêu cầu HS làm theo cách: chép lại các số, chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài tập 3( 13): Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
 - Năm mươi nghìn
 - Bảy triệu
 - Ba mươi sáu triệu
 - Chín trăm triệu
4. Kiểm tra đánh giá
- GV thu một số vở kiểm tra , nhận xét, khen ngợi 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Củng cố kiến thức: Hãy cho biết lớp triệu gồm những hàng nào ?
5.2. Nhiệm vụ học tập:
 - Cá nhân: Tìm hiểu cách viết số, đọc các số đến lớp triệu.
 - Nhóm : Trình bày cách viết số, đọc các số đến lớp triệu 
*Bổ sung , điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
TUẦN 3
 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017
Toán
 Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Giúp HS : Biết đọc , viết các số đến lớp triệu . Củng cố thêm về hàng và lớp . Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu .
1.2. Kĩ năng
- Đọc , viết được các số đến lớp triệu ; dùng thành thạo bảng thống kê số liệu
1.3. Thái độ
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1.Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và viết số 
MT : HS đọc , viết số thành thạo .
PP : Động no trải nghiệm, Trực quan , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
- Đọc số vừa viết . Có thể tự liên hệ với cách đọc các số có 6 chữ số đã học .
- Đọc lại , nêu lại cách đọc số :
+ Tách số thành từng lớp .
+ Tại mỗi lớp , dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó .
3.2.Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành , trao đổi cặp đôi .
Hoạt động lớp .
- Viết : 32 000 000 , 32 516 000 , 32 516 497 , 834 291 712 , 308 250 705 , 500 209 037 .
- Vài em đọc .
- Viết số tương ứng rồi kiểm tra chéo nhau .
- Tự xem bảng , sau đó trả lời các câu hỏi SGK . Cả lớp thống nhất kết quả .
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 - Nhóm: Chuẩn bị bài học sau 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017
Toán
 Tiết 12: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Giúp HS : Củng cố cách đọc , viết số đến lớp triệu . Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số .
1.2. Kĩ năng
- Đọc , viết các số thành thạo .
1.3. Thái độ
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1.Hoạt động 1 : Ôn tập . 
MT : HS nắm vững hàng , lớp của số có nhiều chữ số .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
- Hs thực hiện 
3.2.Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
+ Đọc từng số .
- Viết các số vào vở , sau đó thống nhất kết quả .
- Tiến hành như bài 2 
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 - Nhóm: Chuẩn bị bài học sau 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
Toán
 Tiết 13: LUYỆN TẬP (tt)
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Giúp HS củng cố về : Cách đọc , viết số đến lớp triệu . Thứ tự các số . Cách nhận biết thứ tự của từng chữ số theo hàng và lớp .
1.2. Kĩ năng
- Đọc , viết số thành thạo .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1. Hoạt động 1 : Ôn tập .
MT : HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài , chữa một số phần .
- Tự phân tích và viết số vào vở , sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau .
- Đọc số liệu về số dân của từng nước , sau đó trả lời các câu hỏi trong SGK .
3.2.Hoạt động 2 : Nâng cao .
MT : HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
- Đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu .
+ Trả lời : 1000 triệu .
+ Phát hiện : Viết chữ số 1 , sau đó viết 9 chữ số 0 tiếp theo .
+ Trả lời : 1000 triệu đồng .
- Nêu cách viết vào chỗ chấm .
- Quan sát lược đồ , nêu số dân của một số tỉnh , thành phố .
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 - Nhóm: Chuẩn bị bài học sau 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
 Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Giúp HS : Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên .
1.2. Kĩ năng
- Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .
1.3. Thái độ
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu số tự nhiên và dãy số tự nhiên .
MT : HS hiểu số tự nhiên và dãy số tự nhiên .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại và nêu thêm ví dụ .
- Nêu lại đặc điểm dãy số vừa viết .
- Nhắc lại .
- Nêu :
+ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 là dãy số tự nhiên ; ba dấu chấm để chỉ các số tự nhiên lớn hơn 10 .
+ 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0 .
+ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10. không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu ba dấu chấm biểu thị các số tự nhiên lớn hơn 10 .
- Nêu : Đây là tia số , trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số , số 0 ứng với điểm gốc của tia số , ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .
MT : HS nắm một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .
PP : Động não , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Nêu :
+ Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số liền sau số đó . Như thế , dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi . Điều đó chứng tỏ : không có số tự nhiên lớn nhất .
+ Bớt 1 ở bất kì số nào khác 0 cũng được số liền trước số đó .
+ Trong dãy số tự nhiên , hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị .
Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : HS làm được các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài . 
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 - Nhóm: Chuẩn bị bài học sau 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017
Toán
 Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về : đặc điểm của hệ thập phân ; sử dụng mười kí hiệu để viết số trong hệ thập phân ; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
1.2. Kĩ năng
- Tự nêu được giá trị mỗi chữ số trong một số .
1.3. Thái độ
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
Hoạt động 1 : Hs nhận biết đặc điểm của hệ thập phân .
MT : HS nắm các đặc điểm của hệ thập phân .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Nêu :
+ Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số . Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó .
+ Với 10 chữ số , ta có thể viết được mọi số tự nhiên .
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : HS làm được các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
+ Viết số .
+ Nêu số đó gồm mấy chục nghìn , mấy nghìn , mấy trăm  
- Tự làm bài theo mẫu rồi chữa bài .
+ Nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số .
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 - Nhóm: Chuẩn bị bài học sau 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
TUẤN 4
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017
 Toán
 Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về : cách so sánh hai số tự nhiên ; đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên .
1.2. Kĩ năng
- Biết so sánh hai số tự nhiên , nêu được đặc điểm về thứ tự của số tự nhiên .
1.3. Thái độ
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1.Hoạt động 1 : HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên .
MT : HS nắm cách so sánh hai số tự nhiên .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Nêu nhận xét : Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên , nghĩa là xác định được số này lớn hơn , hoặc bé hơn , hoặc bằng số kia .
3.2.Hoạt động 2 : HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định .
MT : HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Chỉ ra số lớn nhất , số bé nhất của nhóm các số vừa được sắp xếp .
- Nêu : Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên .
3.3.Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : HS làm được các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài . 
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 - Nhóm: Chuẩn bị bài học sau 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017
Toán
 Tiết 17: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên . Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 .
1.2. Kĩ năng
- Biết so sánh hai số tự nhiên , làm đúng các bài tập .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1.Hoạt động 1 : Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên .
MT : HS nắm cách viết và so sánh các số tự nhiên .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
3.2.Hoạt động 2 : Giới thiệu bài tập dạng : x < 5 ; 68 < x < 92 .
MT : HS thực hiện được các bài tập dạng : x < 5 ; 68 < x < 92 .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
+ Đọc : x < 5 .
+ Tự nêu các số : 1 , 2 , 3 , 4 rồi trình bày bài làm như SGK .
+ Tự nêu : Tìm số tự nhiên x , biết x lớn hơn 2 và bé hơn 5 , viết thành 2 < x < 5 .
+ Giải : Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4 . Vậy x = 3 , 4 .
Tự làm bài rồi chữa bài .
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 - Nhóm: Chuẩn bị bài học sau 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017
Toán
 Tiết 18: YẾN , TẠ , TẤN
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Giúp HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối quan hệ giữa chúng với ki-lô-gam 
1.2. Kĩ năng
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng ; thực hiện phép tính với các số đo khối lượng .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1.Hoạt động 1 : Giới thiệu : yến , tạ , tấn .
MT : HS nhận biết độ lớn của yến , tạ , tấn và mối quan hệ của chúng với kg
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học : ki-lô-gam , gam .
- Đọc : 1 yến = 10 kg 
 10 kg = 1 yến 
- 20 kg gạo .
- 1 yến khoai .
3.2.Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài .
+ Nêu : 1 yến = 10 kg
 5 yến = 10 kg x 5
 = 50 kg
+ Vậy : 5 yến = 50 kg 
+ Làm lần lượt các phần a , b , c rồi chữa bài ( làm theo từng cột ) .
- Làm bài rồi chữa bài ( viết tên đơn vị trong kết quả tính ) .
- Tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài 
GIẢI
 Đổi : 3 tấn = 30 tạ
 Chuyến sau xe đó chở được :
 30 + 3 = 33 (tạ)
 Cả hai chuyến xe đó chở được :
 30 + 33 = 63 (tạ)
 Đáp số : 63 tạ .
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 - Nhóm: Chuẩn bị bài học sau 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
 Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Toán
 Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Giúp HS nhận biết tên gọi , kí hiệu , độ lớn của dag , hg ; quan hệ của dag , hg và gam với nhau . Biết tên gọi , kí hiệu , thứ tự , mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong Bảng đơn vị đo khối lượng .
1.2. Kĩ năng
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng ; thực hiện phép tính với các số đo khối lượng .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1.Hoạt động 1 : Giới thiệu : dag , hg .
MT : HS nhận biết độ lớn của dag , hg và mối quan hệ của chúng với gam .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Nêu lại tất cả các đơn vị đo khối lượng đã học và nêu lại : 1 kg = 1000 g 
- Đọc lại vài lần để ghi nhớ : 1 dag = 10 g
 10 g = 1 dag
3.2.Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng .
MT : HS nắm thứ tự và mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học 
- Nhận xét : Những đơn vị bé hơn kg là hg , dag , g ở bên phải cột kg . Những đơn vị lớn hơn kg là tấn , tạ , yến ở bên trái cột kg .
- Nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau trong bảng .
- Nêu : Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó .
+ Làm lần lượt các phần a , b , c rồi chữa bài ( làm theo từng cột ) .
- Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng .
3.3.Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm và chữa bài lần lượt theo cột .
- Làm bài rồi chữa bài . ( Nhớ viết tên đơn vị trong kết quả tính ) 
- Tự làm các câu còn lại rồi chữa bài .
- Tự đọc đề và giải rồi chữa bài .
GIẢI
 4 gói bánh nặng :
 150 x 4 = 600 (g)
 2 gói kẹo nặng :
 200 x 2 = 400 (g)
 Số kg bánh và kẹo có tất cả là :
 600 + 400 = 1000 (g)
 Đổi : 1000 g = 1 kg
 Đáp số : 1kg .
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 - Nhóm: Chuẩn bị bài học sau 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017
Toán
Tiết 20: GIÂY , THẾ KỈ
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian : giây , thế kỉ . Biết mối quan hệ giữa giây và phút , thế kỉ và năm .
1.2. Kĩ năng
- Biết chuyển đổi đơn vị đo thời gian giữa giây và phút , thế kỉ và năm .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1.Hoạt động 1 : Giới thiệu về giây .
MT : HS nhận biết về đơn vị giây và mối quan hệ của nó với phút .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại : 1 giờ = 60 phút 
- Hs trả lời 
3..2Hoạt động 2 : Giới thiệu về thế kỉ .
MT : HS nhận biết về đơn vị thế kỉ và mối quan hệ của nó với năm .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại và nêu thêm : 100 năm = 1 thế kỉ .
- Nhắc lại .
- Thế kỉ hai mươi .
- Năm nay thuộc thế kỉ hai mươi mốt .
3.3.Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
Hoạt động lớp .
- Đọc đề bài , tự làm rồi chữa bài .
- Tự làm rồi chữa bài . (Nêu đầy đủ câu)
- Tự làm rồi chữa bài 
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 - Nhóm: Chuẩn bị bài học sau 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
TUẦN : 5
Thứ hai ngày

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc