Giáo Án Toán Lớp 4 - Tiết 81 : Luyện Tập

I. Mục tiêu : Giúp HS

 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số.

 - Giải các bài toán có lời văn.

II. Đồ dùng dạy học :

 - Tranh SGK/89 - Bảng phụ ghi bài 3/89.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 15 trang Người đăng honganh Lượt xem 2493Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Toán Lớp 4 - Tiết 81 : Luyện Tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: ( Tiết 81 ) : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : Giúp HS 
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số. 
 - Giải các bài toán có lời văn. 
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh SGK/89 - Bảng phụ ghi bài 3/89.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
 - 2 HS làm bài 1/88.
 - Kiểm tra vở BTVN 4-5 em. 
 - GV nhận xét bài cũ. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài à ghi đề. 
 Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1 :
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét bài 1. 
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. 
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ? 
 Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải toán.
GV chẩm điểm một số em và nhận xét bài 2. 
 Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài. 
 - Bài toán cho biết gì ? 
 - Bài toán hỏi gì ? 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. 
 -GV chấm bài một số em và nhận xét bài 3. 
3. Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học. 
 - HS làm bài 1/89 vào vở BTVN.
 - Làm vào vở nháp bài 2/90.
- 2 HS thực hiện. 
- Cả lớp theo dõi , nhận xét. 
-Lắng nghe
- 1 HS đọc đề bài.
- Đặt tính rồi tính. 
- 3 HS làm 3 bài phần a. 
- Cả lớp làm ở vở nháp. 
- Cả lớp sửa bài. 
- 2 HS cùng bàn đổi vở nháp và kiểm tra chéo bài của nhau. 
- 1 HS đọc đề bài 
 240 gói : 18 kg
 1 gói : ? g
- 1 HS làm bài ở bảng lớp 
Cả lớp làm bài vào vở. 
Tóm tắt : 
 240 gói : 18 kg
 1 gói : ? g. 
 Giải : 
 18 kg = 18000 g
 Số muối trong mỗi gói là : 
 18000 : 240 = 75 ( g ) 
 Đáp số : 75 g.
- 1 HS đọc
DT : 7140 m2
Chiều dài : 105 m 
Chiều rộng : ? m
Chu vi : ? m 
1 HS làm bài ở bảng lớp. 
Cả lớp sửa bài. 
Tóm tắt : 
 DT : 7149 m2
 Dài : 105 m
 Rộng : ? m
 Chu vi : ? m 
 Giải : 
Chiều rộng của sân vận động là : 
 7140 : 105 = 68 ( m )
Chu vi của sân vận động là : 
 ( 105 + 68 ) x 2 = 346 ( m ) 
 Đáp số : a. 68 m
 b. 346 m
- HS ghi vào vở chuẩn bị bài. 
TOÁN: ( Tiết 82 ) : LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : 
 - Kĩ năng thực hiện phép tính nhân chia với số có nhiều chữ số. 
 - Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân , phép chia. 
 - Giải bài toán có lời văn. 
 - Giải bài toán về biểu đồ. 
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ ghi bài tập 1/90 , 4/90.
 - Phiếu học tập ghi nội dung bài 1/90 , 4/90. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
 - Kiểm tra vở BTVN 4-5 em. 
 - Gọi HS làm bài tập 1b.
 - GV nhận xét bài cũ. 
2. Bài mới : 
Giới thiệu bài : GV nêu mục đích của bài dạy 
- GV ghi đề lên bảng
 Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1 : Bảng phụ : 
 - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì ? 
 - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tìm tích trong phép nhân và tìm số bị chia , số chia , thương trong phép chia. 
- Cho HS làm bài ở bảng phụ. 
- Cho HS nhận xét sửa bài ở bảng.
- GV chấm điểm một số em và nhận xét bài 1. 
Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? 
 HS tự làm bài.
 Cho HS nhận xét sửa bài lần lượt a,b,c.
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài. 
- Bài tập yêu cầu gì ? 
- Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần biết được gì ? 
- Ta cần thực hiện các bước giải nào ? 
- Cho HS làm bài vào vở.
GV chấm bài một số em và nhận xét bài 3. 
Bài 4 : GV cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ và SGK/91.
 - Biểu đồ cho biết điều gì ? 
Cho HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
- Cho HS đọc câu hỏi và làm bài ở phiếu bài tập.
- GV chấm bài một số em và nhận xét bài 4. 
3. Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học. 
 - HS làm bài 2/90 vào vở BTVN.
 - Làm vào vở nháp bài 2/93.
- 3 HS thực hiện. 
- 1 HS đọc đề bài.
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. 
- Là thừa số hoặc tích trong phép nhân. 
- Số bị chia , số chia , thương trong phép chia. 
- 5 HS lần lượt nêu trước lớp. 
- Cả lớp theo dõi , nhận xét. 
- 2 HS làm bài ở bảng phụ. 
Cả lớp làm bài trên phiếu học tập ( photo ).
- Cả lớp sửa bài. 
Đặt tính rồi tính.
- 3 HS làm ở bảng con và sửa từng bài. 
- 1 HS đọc. 
- Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được. 
- Cần biết có tất cả bao nhiêu bộ đồ dùng học toán. 
- Tìm số đồ dùng học toán Sở GD-ĐT đó đã nhận. 
- Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường. 
Cả lớp làm bài vào vở - sửa bài.
1 HS làm bài ở bảng lớp. 
Giải :
Số bộ đồ dùng học toán Sở GD-ĐT đã nhận về là : 
 48 x 468 = 18720 ( bộ ) 
Số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận là : 
 18720 : 156 = 120 ( bộ )
 Đáp số : 120 bộ. 
Cả lớp cùng quan sát. 
Số sách bán được trong 4 tuần. 
HS nêu : 
Tuần 1 : 4500 cuốn 
Tuần 2 : 6250 cuốn 
Tuần 3 : 5750 cuốn
Tuần 4 : 5500 cuón 
- 1 HS làm ở bảng lớp. 
Cả lớp làm bài ở phiếu học tập. 
a. Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 
 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn ) 
b. Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là : 
 6250 – 5750 = 500 ( cuốn ) 
c. Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là : 
 ( 4500+6250+5750+5500) : 4 = 5500 ( cuốn )
 Đáp số : a. 1000 cuốn 
 b. 500 cuốn
 c. 5500 cuốn
- HS ghi vào vở chuẩn bị bài. 
TOÁN : ( Tiết 83 ) : LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : 
 - Giá trị theo vị trí của chữ số trong 1 số. 
 - Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia với số có nhiều chữ số. 
 - Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích. 
 - Bài toán về biểu đồ. 
 - Bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
 - Làm quen với bài toán trắc nghiệm. 
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Photo các bài tập tiết 83 cho từng HS. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài – Ghi đề : 
 - GV nêu yêu cầu của tiết học : Trong tiết học này các em sẽ cùng làm một đề luyện tập tổng hợp theo hình thức trắc nghiệm đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối HKI. 
2. Hướng dẫn luyện tập : 
 GV phát phiếu photo cho HS , yêu cầu HS làm bài tập. 
GV hướng dẫn cách chấm bài : 
Đáp án : 
Bài 1 : 
Khoanh vào B.
Khoanh vào C.
Khoanh vào D.
Khoanh vào C.
Khoanh vào C.
Bài 2 : 
 a. Thứ 5 có số giờ mưa nhiều nhất. 
 b. Ngày thứ 6 có mưa trong 2 giờ. 
 c. Ngày thứ 4 trong tuần không có mưa. 
Bài 3 : 
 Tóm tắt : 
 Có : 672 HS 
 Nữ nhiều hơn nam : 92 em 
 Nam : ? em
 Nữ : ? em 
( hoặc vẽ sơ đồ : 
Nam 92hs 672hs
Nữ
GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình. 
Bài 1 : ( 4 đ ) ( Mỗi lần khoanh đúng 0,8 điểm )
Bài 2 : ( 3 đ ) ( Mỗi câu đúng được 1 điểm )
Bài 3 : ( 3 đ ) 
 Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nam : 1 điểm. 
 Trả lời và viế phép tính đúng tìm được số HS nữ : 1 điểm 
 Đáp số : 1 điểm. 
3.Củng cố , dặn dò : 
 - GV nhận xét bài làm của HS , nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe.
- HS làm bài trên phiếu.
Bài giải :
Số HS nam của trường là :
( 672 – 92 ) : 2 = 290 ( HS )
Số HS nữ là :
290 + 92 = 382 ( HS )
Đáp số : Nam 290 HS
 Nữ 382 HS
TOÁN : (Tiết 84 ) : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
- Nhận biết số chẵn và số lẻ
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
II. Các hoạt động day- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- GV gọi vài HS nhắc lại : Thế nào là chia hết và thế nào là không chia hết ?
2. Bài mới :
a. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
* GV đặt vấn đề : Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số chia hết cho số khác hay không ?
* GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2
- GV giao nhiệm vụ cho HS tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2
* Tổ chức tham luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2
-GV gọi 1 số đại diện nhóm lên bảng
- Cho cả lớp nhận xét
- GV cho 2 HS nhận xét về dấu hiệu của các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
* GV chốt lại : Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
b. GV giới thiệu cho HS số chẳn và số lẻ
- GV nêu : Các số chia hết cho 2 gọi là số chẳn. Cho HS tự nêu ví dụ về số chẳn.
- GV chọn và ghi 5 ví dụ về số chẳn có chữ số tận cùng là 0,4,6,8,
- Cho HS rút ra kết luận thế nào là số chẳn.
- GV nêu tiếp “ Các số không chia hết cho 2 là số lẻ “ Tiến hành tương tự như số chẳn.
- GV yêu cầu HS thảo luận và rút ra nhận xét.
3. Thực hành
Bài 1
a) GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2
b) Tương tự cách làm bài 1a.
Bài 2
a) GV gọi 2 em đọc đề 
b) GV cho HS làm tương tự
Bài 3 : Gọi HS đọc đề
4. Củng cố- dặn dò
- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2
- Bài nhà : 4
* Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5
-HS trả lời
- Cả lớp theo dõi
-Cho HS hoạt động nhóm đôi tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu không chia hết cho 2. 
- Cho 2 ví dụ.
- Viết các số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2.
- GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 và không chi hết cho 2.
- HS trả lời.
- Cho 1 số em nêu kết luận trong bài học
- HS nêu.
- HS nêu : Các số có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 là số chẳn
- Các số có chữ số tận cùng là : 1, 3, 5, 7, 9 số lẻ.
- Gọi 1-2 em đọc bài làm của mình và giải thích lí do tại sao chọn số đó.
- HS tự viết bốn số chia hết cho 2 ( mỗi số có hai chữ số.
- Cho 1 số em đọc bài làm của mình, sau đó làm vào vở . Cho các em kiểm tra chéo nhau.
- GV chấm 1 số bài- Nhận xét
- Tự làm bài vào vở. Gọi mỗi tổ 1 em lên làm bảng ( 2 em làm câu a, 2 em làm câu b )
- Cho cả lớp nhận xét- bổ sung
TOÁN: ( Tiết 85 ) : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 .
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5 
II. Các hoạt động day- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng
- GV chấm- nhận xét
2. Bài mới :
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn bài mới
* GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5
+ GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 5
+ Các số không chia hết cho 5. GV viết thành 2 cột : cột bên trái ghi các ví dụ chia hết cho 5 và phép chia tương ứng . Cột bên phải ghi các ví dụ không chia hết cho 5 và phép chia tương ứng
- GV lưu ý HS chú ý đến số tận cùng của các số này.
- GV cho HS nêu nhận xét
* GV chốt ý : Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. Nếu chữ tận cùng là 0 hay 5 thì chia hết cho 5 còn lại các chữ số tận cùng là những số khác thì không chia hết cho 5
* Thực hành
Bài 1 : GV gọi HS đọc đề
Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm vào vở
Bài 3 : GV cho HS nêu lại đề bài và nêu ý kiến thảo luận. Cần chọn chữ số tận cùng là chữ số nào.
- GV nhận xét- kết luận kết quả đúng
3. Củng cố- dặn dò
- Gọi 1 HS nêu dấu hiệu chia hết và không chia hết 5
- Bài nhà : 4/06
* Bài sau : Luyện tập
- 1 em nêu dấu hiệu chia hết cho 2
- 1 em làm bài tập 4.
- cả lớp sửa bài
-HS nêu
- HS chú ý đễn các số chia hết cho 5 để rút ra nhận xét chung về các số chia hết cho 5
- HS rút ra nhận xét chung về các số 
Không chia hết cho 5.
- Một số em nêu- Cả lớp đọc đồng thanh 3 lần.
- Cả lớp làm bài vào vở
- Hai em đổi vở cho nhau để chấm bài.
- HS ghép các số chia hết cho 5 từ ba chữ số đã cho rồi thông báo kết quả.
-HS nêu
TOÁN: ( Tiết 86 ) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Biết kết hợp hai dấu hiệu chia để nhận biết các số vừa chia hết 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0
II. Các hoạt động day- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng
- GV chấm- nhận xét
2. Bài mới :
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1 : GV gọi 1 HS đọc đề
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm bài, yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn số đó
Bài 2 : GV gọi 1 HS đọc đề
- GV yêu cầu 1 số em đọc kết quả
Bài 3 : GV yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 số em trả lời - giải thích lí do vì sao chọn các số đó.
- GV nhận xét - bổ sung
Bài 4 : GV gọi 2 em đọc đề
 - GV nhận xét - bổ sung
Bài 5 : GV cho HS thảo luận theo từng cặp
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
* Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 9
- 1 em nêu dấu hiệu chia hết cho 5
- 1 em làm bài tập 4/96
- Cả lớp sửa bài vào vở
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS làm bài trên bảng
- Cả lớp làmbài vào vở.
- HS đổi vở để chấm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS trả lời - giải thích lí do.
- HS trả lời miệng ,giải thích.
- HS thảoluận – nêu kết luận : Loan có 10 quả táo.
TOÁN : ( Tiết 87 ) : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập
II. Các hoạt động day- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- GV gọi 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5
- GV chấm- nhận xét
2. Bài mới :
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn bài mới
* GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
+ GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9. 
GV viết thành 2 cột : cột bên trái ghi các phép tính chia hết cho 9 . Cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 .
( Chú ý các số dư khác nhau )
- Cho HS nhận xét : Dấu hiệu chia hết cho 9
- GV sữa chữa sai cho HS vì không thể nhìn vào chữ số tận cùng để kết luận là số có thể chia hết cho 9
- GV gợi ý cho HS tính tổng các chũ số và rút ra nhận xét.
- GV nhận xét – Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nêu câu hỏi : các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?
- Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ đê nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5. Lưu ý HS các số chia hết cho 9 không xét chữ số tận cùng mà xét tổng các chữ số của số đó.
* Thực hành :
Bài 1 : gọi 1 em đọc đề - cách làm bài
Bài 2 : Cho HS đọc đề - tìm hiểu yêu cầu của đề
Bài 3: Cho hs đọc đề
 Yêu cầu hs tự làm bài
 Hướng dẫn chấm chữa
Bài 4 : Cho HS đọc đề - nêu yêu cầu của đề
- GV chấm bài - nhận xét
3. Củng cố- dặn dò
- 2 HS nêu lại dấu hiệu chia hết 9
* Bài sau : dấu hiệu chia hết 3
- HS nêu
- HS nêu
- HS theo dõi.
- HS nhìn vào chữ số tận cùng của số để nêu nhận xét
- HS tính tổng các chữ số của các số trên bảng- Rút ra nhận xét : các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- 1 số em đọc - Cả lớp đồng thanh.
- HS tính nhẩm tống các chữ số của các số ở cột bên phải nêu nhận xét : “ Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia chia hết cho 9 “
- HS đọc đề và nêu cách làm.
- Có thể cho làm mẫu 2 số đầu
- Sau đó cho HS làm vào vở.
- Hs đọc – nêu yêu cầu . làm bài vào vở.
- HS tự chọn chữ số điền vào ô trống bằng cách cộng tổng các chữ số đã có, sau đó thêm chữ số nào để kết quả là 9 thì số đó chia hết cho 9.
TOÁN: ( Tiết 88 ) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
Mục tiêu : Giúp HS 
-Biết dấu hiệu chia hét cho 3
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết số chia hết cho3
 II. Các hoạt động day- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng
- GV nhận xét- chuyển ý
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu của tiết học
b. Hướng dẫn bài mới
* GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3
+ GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự các tiết trước
+ GV yêu cầu HS chú ý tới các số ở cột bên trái để nêu đặc điểm của các số này.
- GV ghi lên bảng cách xét tổng các chữ số của một vàisố.
VD : Số 27 có tổng các chữ số là 2 + 7 = 9, mà 9 chia hết cho 3. Số 15 có tổng các chữ số là 1 + 5 = 6, mà 6 chia hết cho 3.
- GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số của vài số nữa.
- GV cho một vài HS nêu dấu hiệu của các số chia hết cho 3 như ở phần b của bài học cho cả lớp đọc nhiều lần.
- GV tiếp tục cho HS xét các số ghi ở cột bên phải. Chẳng hạn số 52 có tống các chữ số là 5 + 2 = 7, mà 7 không chia hết cho 3 ( dư 1). Số 83 có tổng là các chữ số là : 8 + 3 = 11 ; mà 11 không chia hết cho 3 ( dư 2 )
=> Giúp HS nêu được nhận xét về dặc điểm chung của các số ở cột bên phải là : Đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3
3. Thực hành
Bài 1
+ GV cho HS nêu lại đề bài. Gọi 1 HS làm bảng
- GV chấm bài trên bảng- nhận xét cách làm.
Bài 2 : 
- GV cho HS tự làm bài
- GV kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài 3 : GV cho HS tự làm
- GV cho 1 vài em đọc kết quả
Bài 4 : GV cho HS đọc đề.
- GV gọi vài em đọc kết quả- chấm , nhận xét
3. Củng cố- dặn dò
- Bài sau : Luyện tập
- 1 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5
- 1 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9
- HS chú ý đến tổng của các chữ số có trong số ( Vì HS vừa học xong dấu hiệu chia hết cho 9 nên sẽ nghĩ ngay đến việc xét tổng các chữ số ).
- HS nhẩm miệng
- Cả lớp đồng thanh phần b
- Cho 1 số em nêu.
- HS nêu đề bài, nêu cách làm. Sau đó cả lớp tự làm vào vở
- HS tự làm bài vào vở.
- Vài HS nêu kết quả. Cả lớp nhận xét.
- Vài HS nêu kết quả. cả lớp nhận xét.
- HS tự làm và tự kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Cả lớp nhận xét- bổ sung.
- HS tự làm.
- 1 vài HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 17-117.doc