I.MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. HS áp dụng kiến thức vào làm BT1, BT2.
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập
Người dạy: Nguyễn Thị Hồng Trang Trường: Tiểu học Dư Hàng Ngày dạy : 30/3/2017 Tiết 144 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. HS áp dụng kiến thức vào làm BT1, BT2. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: hát (1p) 2.Bài cũ: (7p) - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta làm thế nào? - GV nhận xét 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài(1p) Ở các tiết trước các em đã được học bài tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó, Và bài luyện tập . Vậy để giúp các em giải dạng toán này thành thạo hơn tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài luyện tập. b. Các hoạt động Hoạt động1: Luyện tập (9p) -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài : - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài này thuộc dạng toán gì? - Để giải được dạng toán này ta làm thế nào? - Muốn giải bài này trước tiên ta phải làm gì? - Muốn vẽ sơ đồ đoạn thẳng ta dựa vào đâu? - Tỉ số 1/5 cho ta biết gì? - Hiệu 85 cho ta biết gì? - GV mời 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ. - GV cùng nhận xét về cách vẽ sơ đồ của bạn. Các em đã nắm được các bước để giải 1 bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó bây giờ cô mời 1 bạn làm bảng phụ, các bạn còn lại làm vào phiếu bài tập. GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành(20p) Bài tập 2: (7p) Yêu cầu HS đọc đề bài Hướng dẫn HS phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? + Đây là dạng toán gì? - GV mời 1 bạn lên bảng làm - Các bạn dưới lớp làm vào vở - GV nhận xét Bài tập 3: (5p) Yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Gv hỏi: + Đây là dạng toán gì? Cả lớp làm bài ra nháp, sau đó gọi HS đọc bài làm, HS khác nhận xét Bài 4: (6p) Vẽ sơ đồ ra bảng phụ, dán nam châm trên bảng lớp để học sinh quan sát Gv yêu cầu HS suy nghĩ và phát biểu chuyển sơ đồ thành bài toán. 4.Củng cố - Dặn dò: (2p) - Vậy muốn thực hiện dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó ta làm như thế nào? - Trong quá trình giải toán lúc nào em cũng phải lưu ý : thực hiện các phép toán thật chính xác và cẩn thận. -Nhận xét đánh giá tiết học . HS lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : Hiệu số phần bằng nhau là : 3 - 2 = 3 ( phần ) Số bé là: 30 : 2 = 15 Số lớn là : 15 + 30 = 45(tuổi) Đáp số : Số bé: 15 Số lớn: 45 tuổi Học sinh nhận xét - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết : + Hiệu của hai số là 30 + vì số thứ nhất gấp số thứ 2 3 lần nên số thứ hai bằng 1/3 số thứ nhất - Tìm hai số đó. - Dạng toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. - Cách giải + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số bé + Tìm số lớn + Đáp số - Phải tóm tắt đề toán - Dựa vào dữ kiện bài toán là: + Tỉ số của hai số và hiệu của hai số. - Số thứ hai 1 phần, số thứ nhất 3 phần - Số bé ít hơn số lớn là 30 - HS vẽ sơ đồ. (Lớp vẽ sơ đồ vào vở) - HS nhận xét - HS giải: + Sơ đồ ? - Số bé : - Số lớn : ? Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là : 3 - 1 = 2 ( phần ) Số thứ hai là : 30:2=15 Số thứ nhất là : 30+15 = 45 Đáp số : Số thứ nhất là 45 Số thứ hai là:15 - HS nhận xét - Bài toán cho biết : + Hiệu của hai số là 60 + vì số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/5 số thứ hai - Tìm hai số đó. Bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 Số thứ hai là: 15 x 5 = 75 - 1 HS đọc đề bài. - Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó Bài giải Sơ đồ : Số gạo tẻ: Số gạo nếp: Hiệu số phần bằng nhau là : 4 - 1 = 3 ( phần ) Số gạo nếp là : 540 : 3= 180 ( kg) Số gạo tẻ là : 180 + 450 = 720 ( kg) Đáp số : Số gạo nếp là : 180 kg Số gạo tẻ là: 720kg HS nhận xét - Học sinh nhắc lại. - HS lắng nghe HS tham gia trò chơi Hs phát biểu: +Số cây dừa hơn số cây cam 170 cây. Tính số cây cam và số cây dừa, biết số cây cam bằng 1/6 số cây dừa. + hoặc: Trong vườn có số cây cam bằng số cây dừa, biết số cây dừa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam? Bao nhiêu cây dừa. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5 (phần) Số cây cam là: 170 : 5 = 34 (cây) Số cây dứa là: 34 + 170 = 204 (cây)
Tài liệu đính kèm: