Giáo án Toán Lớp 4 - Học kì 1 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ.

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.

- Biết tính gi trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV chép sẵn đề bài toán vdụ trên bảng phụ hoặc băng giấy & vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1) KTBC:

- GV: Gọi 3 HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS.

- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm.

2) Dạy-học bài mới:

*Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:

a/ Biểu thức có chứa một chữ:

- GV: Y/c HS đọc bài toán vdụ.

- Hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở , ta làm ntn?

- GV: Treo bảng số như phần bài học SGK & hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?

- GV: Nghe HS trả lời & viết 1 vào cột Thêm, viết 3+1 vào cột Có tất cả.

- GV: Làm tương tự với các tr/h thêm 2, 3, 4, qvở.

- Nêu vđề: Lan có 3 qvở, nếu mẹ cho Lan thêm a qvở thì Lan có tcả bn qvở?

- GV gthiệu: 3+a được gọi là b/thức có chứa 1 chữ.

- Y/c HS nxét để thấy b/thức có chứa 1 chữ gồm số, dấu phép tính & 1 chữ.

b/ Gtrị của biểu thức chứa 1 chữ:

- Hỏi & viết: Nếu a=1 thì 3+a=?

- GV: Khi đó ta nói 4 là 1 gtrị của biểu thức 3+a.

- GV: Làm tương tự với a=2, 3, 4,

- Hỏi: Khi biết 1 gtrị cụ thể của a, muốn tính gtrị của b/thức 3+a ta làm thế nào?

- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?

*Luyện tập-thực hành:

Bài 1:

- Viết lên bảng b/thức 6+b & y/c HS đọc b/thức.

- Ta phải tính gtrị của b/thức 6+b với b bằng mấy?

- Nếu b=4 thì 6=b bằng bn?

- Vậy gtrị của b/thức 6+b với b=4 là bn?

- Y/c HS tự làm các phần còn lại& hỏi (Vd: Gtrị của b/thức 115-c với c=7 là bn?.)

Bài 2:

- Vẽ các bảng số như BT2 SGK.

- Hỏi về bảng1: Dòng thứ nhất trg bảng cho em biết điều gì?

- Hỏi: Dòng thứ 2 trg bảng cho biết điều gì?

- x có những gtrị cụ thể nào?

- Khi x=8 thì gtrị của b/thức 125+x là bn?

- GV: Sửa bài & cho điểm HS.

Bài 3:

- Hỏi: Nêu b/thức trg phần a?

- Hỏi: Phải tính gtrị của b/thức 250+m với những gtrị nào của m?

- Muốn tính gtrị b/thức 250+m với m=10 ta làm ntn

- Y/c HS làm VBT, sau đó ktra vở của một số HS.

3) Củng cố-dặn do:

- Hỏi: Cho 1 vdụ về b/thức có chứa 1 chữ?

- Hỏi: Lấy vdụ về gtrị của b/thức 2588+n?

- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS làm BT & CBB.

- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.

- HS: Nhắc lại đề bài.

- HS: Đọc đề toán.

- Ta th/h phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.

- Lan có tất cả: 3+1 qvở.

- HS nêu số vở có tcả trg từng tr/h.

- Lan có tcả: 3+a qvở.

- Nếu a=1 thì3+a=3+1=4

- Tìm gtrị của b/thức 3+a trg từng tr/h.

- Ta thay gtrị của a vào b/thức rồi th/h tính.

- Ta tính được 1 gtrị của b/thức 3+a.

- HS: Nêu y/c của BT.

- HS đọc.

- Với b=4.

- Nếu b=4 thì 6+b=6+4=10.

- Là 6+4=10.

- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.

- HS: Đọc bảng.

- Cho biết gtrị cụ thể của x (hoặc y).

- Gtrị của b/thức 125+x tương ứng với từng gtrị của x ở dòng trên.

- x có những gtrị là 8, 30, 100.

- Khi x=8 thì gía trị của biểu thức: 125+x=125+8=133.

- 2HS lên bảng làm, HS làm VBT.

- HS: Đọc đề BT.

- Biểu thức 250+m.

- Với m=10, m=0, m=80, m=30.

- Với m=10 thì 250+m=250+10=260.

- HS: Tự làm bài, rồi đổi chéo vở ktra.

(Tr/bày: Với m=10 thì 250+10=260 ).

- HS: Nêu vdụ

 

doc 146 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Học kì 1 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư SGK).
- Y/c: Đọc tên góc, tên đỉnh & các cạnh of góc này.
- GV gthiệu: Góc này là góc nhọn.
- GV: Hãy dùng ê-ke để ktra độ lớn của góc nhọn AOB & cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông?
- Nêu: Góc nhọn < góc vuông.
- Y/c HS vẽ 1 góc nhọn (lưu ý sử dụng ê-ke để vẽ)
b) Gthiệu góc tù: 
- GV: Vẽ góc nhọn MON (như SGK) & th/h tg tự như gthiệu góc nhọn.
b) Gthiệu góc bẹt: 
- GV: Vẽ góc bẹt COD (như SGK) & y/c HS đọc tên góc, tên đỉnh, tên các cạnh của góc.
- GV vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi 2 cạnh OC & OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên 1 đường thẳng) với nhau. Lúc đó COD đc gọi là góc bẹt.
- Hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt COD ntn với nhau?
- Y/c HS sử dụng ê-ke để ktra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
- Y/c HS vẽ & gọi tên 1 góc bẹt. 
*Hdẫn thực hành:
Bài 1: 
- Y/c HS qsát các góc trg SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đoó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt?
- GV: Nxét, có thể vẽ thêm hình khác để HS phát biểu. 
Bài 2 (chọn 1 trong 3 ý): 
- GV: Hdẫn HS dùng ê-ke để ktra cac góc của từng hình tam giác trg bài.
- GV: Nxét, có thể y/c HS nêu tên từng góc trg mỗi hình tam giác & nói rõ đó là góc gì?
Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- Góc vuông
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Qsát hình.
- Góc AOB: đỉnh O, 2 cạnh OA & OB.
- HS nêu: Góc nhọn AOB.
- 1HS lên ktra: Góc nhọn AOB < góc vuông.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
- Góc tù MON > góc vuông.
- Góc bẹt COD: đỉnh O, 2 cạnh OC & OD.
- HS: Qsat theo dõi thao tác của GV:
 C
 C O D
- 2 điểm C, O, D thẳng hàng với nhau.
- Góc bẹt bằng 2 góc vuông.
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
- HS trả lời trc lớp về các góc.
- Dùng ê-ke để ktra góc & b/c kquả.
- HS: Trả lời theo y/c.
	Tổ trưởng kiểm tra 	 	 Ban giám hiệu
 (Duyệt)
Tuần 9 – Tiết 1
Toán : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra được 2 đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: - Trg giờ học này ta sẽ làm quen với 2 đường thẳng vuông góc.
*Gthiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD & hỏi: + Đọc tên hình & cho biết đây là hình gì?
+ Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc gì?
- GV: Th/h thao tác & nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta đc 2 đường thẳng DM & BN vuông góc với nhau tại điểm C.
- Hỏi: + Góc BCD, Góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? + Các góc này có chung đỉnh nào?
- GV: Như vậy 2 đường thẳng BN & DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
- GV: Y/c HS qsát các ĐDHT, lớp học để tìm 2 đường thẳng vuông góc có trg th/tê cuộc sống.
- GV: Hdẫn HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu vừa th/h thao tác): Ta dùng ê-ke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta đc 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
- GV: Y/c HS th/hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. 
*Hdẫn thực hành:
Bài 1: 
- GV: Vẽ 2 hình a, b như BT SGK.
- Hỏi: BT y/c cta làm gì?
- GV: Y/c HS cả lớp cùng ktra.
- GV: Y/c HS nêu ý kiến: Vì sao em nói 2 đường thẳng HI & KI vuông góc với nhau?
Bài 2: 
- GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD, sau đó y/c HS suy nghĩ & ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trg hình chữ nhật ABCD vào VBT.
- GV: Nxét & kluận về đáp án đúng.
Bài 3a: 
- GV: Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm.
- GV: Y/c HS tr/b bài làm trc lớp.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- Hình chữ nhật ABCD.
- Các góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- HS: Theo dõi thao tác của HS.
 A B 
 D C M
- Là góc vuông. N
- Chung đỉnh C..
 C
- HS: Nêu vdụ.
- HS: Theo dõi
th/tác của GV A O B 
& làm theo: 
 D
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
- Dùng ê-ke đểktra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau khg.
- HS: Dùng ê-ke để ktra hvẽ SGK, 1HS lên bảng ktra hvẽ của GV.
- HS: Nêu ý kiến.
- HS: đọc.
- HS: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào VBT.
- 1-2HS đọc, cả lớp theo dõi, nxét.
- HS: Dùng ê-ke ktra hình trg SGK & ghi tên các cặp cạnh vg góc với nhau vào vở.
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi, nxét.
- 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở ktra nhau.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nxét bài của bạn & ktra lại bài của mình theo nxét của GV. 
Tuần 9 – Tiết 2
Toán : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Có biểu tượng vẽ hai đường thẳng song song.
 - Nhận biết được 2 đường thẳng song song.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: - Trg giờ học này ta sẽ làm quen với 2 đường thẳng song song.
*Gthiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV: Vẽ h.chữ nhật ABCD & y/c HS nêu tên hình.
- Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB & CD về 2phía & nêu: Kéo dài 2cạnh AB & CD của h.chữ nhật ABCD ta đc 2 đường thẳng song song với nhau.
- GV: Y/c HS tự kéo dái 2 cạnh đối còn lại của h.chữ nhật AD & BC & hỏi: Kéo dài 2 cạnh AC & BD của h.chữ nhật ABCD ta có đc 2 đường thẳng song song khg?
- Nêu: 2 đường thẳng song song với nhau khg bao giờ cắt nhau.
- GV: Y/c HS qsát ĐDHT, lớp học để tìm 2 đường thẳng song song có trg th/tế cuộc sống.
- GV: Y/c HS vẽ 2 đường thẳng song song (chú ý ước lượng để 2 đường thẳng khg cắt nhau là đc).
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- Hình chữ nhật ABCD.
- HS: Theo dõi thao tác của GV: 
 A B
 D C 
- HS: Kéo dài 2 cạnh AD & BC của h.chữ nhật ABCD ta cũng đc 2 đường thẳng song song.
- HS: Nghe giảng.
- HS: Tìm & nêu vdụ.
- HS: Vẽ 2 dường thẳng song song vào nháp.
*Hdẫn thực hành:
Bài 1: 
- GV: Vẽ h.chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ 2 cạnh AB & CD là 1 cặp cạnh song song với nhau.
- GV: Ngoài cặp cạnh AB & CD trg h.chữ nhật ABCD còn cặp cạnh nào song song với nhau?
- GV: Vẽ h.vuông MNPQ & y/c HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trg hình.
Bài 2: 
- GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Y/c qsát hình thật kĩ & nêu các cạnh song song với cạnh BE.
- GV: Có thể y/c HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3a: 
- GV: Y/c HS qsát kĩ các hình trg bài.
- Hỏi: + Trg hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau?
+ Trg hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau?
- GV: Có thể vẽ thêm một số hình khác & y/c HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
Củng cố-dặn dò:
- GV: Gọi 2HS lên vẽ 2 đường thẳng song song.
- Hỏi: 2 đường thẳng song song với nhau có cắt nhau khg?
GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
 - HS: Qsát hình.
- Cạnh AD // BC.
- Cạnh MN//QP, MQ//NP.
- 1HS đọc. 
- Các cạnh song song với BE là AG, CD.
- HS: Đọc đề & qsát hình.
- MN//QP.
- DI//HG, DG//IH.
- HS: Trả lời theo y/c.
- 2HS lên bảng vẽ.
- Khg bao giờ cắt nhau.
Tuần 9 – Tiết 3
Toán : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Vẽ được 2 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước & vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
 - Vẽ được đường cao của 1 hình tam giác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Hdẫn vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm & vg góc với 1 đường thẳng cho trc:
- GV: Th/hành các bc vẽ như SGK, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho cả lớp qsát:
+ Đặt 1 cạnh góc vg của ê-ke = với đng thẳng AB.
+ Chuyển dịch ê-ke trượt theo đng thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê-ke gặp điểm E. Vạch 1 đng thẳng theo cạnh đó thì đc đng thẳng CD đi qua E & vuông góc với đường thẳng AB. 
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Theo dõi th/tác của GV.
 C 
 A B 
 E
 D
 Điểm E nằm trên đường thẳng AB 
 C 
 E .
 A B 
 D
 Điểm E nằm ngoài thẳng AB 
- GV: Tổ chức cho HS th/hành vẽ:
+ Y/c HS vẽ đng thẳng AB bkì.
+ Lấy điểm E trên đng thẳng AB (hoặc nằm ngoài đng thẳng AB).
+ Dùng ê-ke để vẽ đng thẳng CD đi qua điểm E & vg góc với AB.
- GV: Nxét & giúp đỡ HS vẽ hình.
*Hdẫn vẽ đường cao của tam giác:
- GV: Vẽ tam giác ABC & y/c HS đọc tên tam giác.
- Y/c HS vẽ đng thẳng đi qua điểm A & vg góc với cạnh BC của r.
- Nêu: Qua đỉnh A của tam giác ABC ta vẽ đg thẳng vg góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đng cao của r ABC.
- GV nhắc lại: Đường cao của h.tam giác chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh & vg góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
- Y/c HS vẽ đng cao hạ từ đỉnh B, C của h.tam giác ABC.
- Hỏi: 1 h.tam giác có mấy đng cao? 
*Hdẫn thực hành:
Bài 1: 
- GV: Y/c HS đọc đề sau đó vẽ hình.
 - GV: Y/c HS cả lớp nxét, sau đó y/c 3HS lên lần lượt nêu cách th/h vẽ đng thẳng AB của mình.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 2: 
- GV: Y/c HS đọc đề.
- Hỏi: Đng cao AH của h.tam giác ABC là đng thẳng đi qua đỉnh nào của h.tam giác ABC, vg góc với cạnh nào của h.tam giác ABC?
- Y/c HS vẽ hình, sau đó nxét, y/c 3HS lên nêu cách th/h vẽ đng cao AH của mình.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ VBT.
- Tam giác ABC.
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
 A
 B H C
- HS: Dùng ê-ke để vẽ.
- 1 h.tam giác có 3 đường cao.
- 3HS lên bảng vẽ, mỗi em vẽ 1 tr/h, cả lớp vẽ vào vở.
- HS: Nêu tg tự như hdẫn ở trên.
- Đng cao AH là đng thẳng đi qua đỉnh A của rABC & vg góc với cạnh BC của rABC tại điểm H.
- 3HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đng cao AH trg 1 tr/h, cả lớp vẽ vào SGK.
- HS: Nếu các bc vẽ như ở phần hdẫn.
- HS: Vẽ hình vào VBT.
Tuần 9 – Tiết 4
Toán : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
I.MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm & song song với1 đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke)
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
- Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên: HS1 vẽ 2 đng thẳng AB & CD vg góc với nhau tại E; HS2 vẽ hình tam giác ABC, sau đó vẽ đng cao AH của tam giác này.
 - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: - Trg giờ học này ta sẽ cùng th/hành vẽ 2 đường thẳng song song với nhau.
*Hdẫn vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm & song song với 1 đường thẳng cho trc:
- GV: Th/hành các bc vẽ như SGK, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho cả lớp qsát & th/hành:
+ Vẽ đng thẳng AB & lấy 1 điểm E nằm ngoài AB.
+ Vẽ đng thẳng MN đi qua E & vg góc với đng thẳng AB.
+ Vẽ đng thẳng đi qua E & vg góc với đng thẳng MN vừa vẽ.
- GV nêu: Gọi tên đng thẳng vừa vẽ là CD, có nxét gì về đng thẳng CD & đng thẳng AB?
- Kluận: Vậy cta đã vẽ đc đng thẳng đi qua điểm E & song song với đng thẳng AB cho trc.
- GV: Nêu lại trình tự các bc vẽ đng thẳng CD đi qua E & vg góc với đng thẳng AB như SGK.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Theo dõi th/tác của GV.
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
- 2 đng thẳng này song song với nhau.
 M
 C D 
 E . 
 A B 
 N
*Hdẫn thực hành:
Bài 1: 
- GV vẽ đng thẳng CD & lấy 1 điểm M nằm ngoài CD như hvẽ BT1.
- Hỏi: + BT y/c cta làm gì?
+ Để vẽ đc đng thẳng AB đi qua M & song song với đng thẳng CD, trc tiên ta vẽ gì?
GV: Y/c HS th/h bc vẽ vừa nêu, đặt tên cho đng thẳng đi qua M & vg góc với đng thẳng CD là đng thẳng MN.
- GV: Sau khi vẽ đc đng thẳng MN, ta tiếp tục vẽ gì
- GV: Y/c HS vẽ hình.
- Hỏi: Đng thẳng vừa vẽ ntn so với đng thẳng CD?
- Vậy đó chính là đng thẳng AB cần vẽ.
Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình.
- GV: Y/c HS nêu cách vẽ đng thẳng đi qua B ống song với AD. 
- Hỏi: Tại sao chỉ cần vẽ đng thẳng đi qua B & vg góc với BA thì đng thẳng này sẽ song song với AD?
+ Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vg hay khg?
- GV hỏi: + Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao?
+ Kể tên các cặp cạnh sg sg với nhau có trg hvẽ?
+ Kể tên các cặp cạnh vg góc với nhau có trg hvẽ?
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- HS: Nêu y/c.
- Vẽ đng thẳng đi qua M & vg góc với đng thẳng CD.
- 1HS lên vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT.
- Vẽ đng thẳng đi qua điểm M & vg góc với đng thẳng MN. - HS tiếp tục vẽ hình.
- Đng thẳng này song song với CD.
- 1HS đọc đề. 
- HS: Vẽ theo hdẫn của GV.
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào VBT.
 C
 B E
 A D
- Vẽ đng thẳng đi qua B, vg góc với AB, đng thẳng này song song với AD.
- Vì theo hvẽ ta đã có BA vg góc với AD.
- Là góc vg.
- Là h.chữ nhật vì có 4 góc ở đỉnh là góc vg.
- AB//DC, BE//AD.
- BA vg góc với AD, AD vg góc với DC, DC vg góc với EB, EB vg góc với BA.
Tuần 9 – Tiết 5
Toán
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT ; THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG. 
I.MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ & ê-ke). 
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên: HS1 vẽ 2 đng thẳng CD đi qua điểm E & sg sg với đng thẳng AB cho trc; HS2 vẽ đng thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC & sg sg với cạnh BC.
 - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: - Trg giờ học này ta sẽ cùng th/hành vẽ hình chữ nhật.
*Hdẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:
- GV: Gọi HS lên vẽ hình chữ nhật MNPQ.
- Hỏi: + Các góc ở đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vg khg?
+ Hãy nêu các cặp cạnh sg sg với nhau có trg hình chữ nhật MNPQ.
- GV: Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật, ta sẽ th/hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trc.
- Nêu vdụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm & chiều rộng 2cm.
- GV: Y/c HS vẽ từng bc như SGK: 
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4cm (GV vẽ đoạn thẳng CD dài 40cm).
+ Vẽ đng thẳng vg góc với DC tại D, trên đng thẳng đó láy đoạn thẳng DA=2cm.
+ Vẽ đng thẳng vg góc với DC tại C, trên đng thẳng đó lấy CB=2cm.
+ Nối A với B ta đc hình chữ nhật ABCD.
*Hdẫn vẽ hình vg theo độ dài cạnh cho trc:
- GV hỏi: + Hình vg có các cạnh ntn với nhau?
- + Các góc ở đỉnh hình vg là góc gì?
- GV nêu: Ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vg có độ dài cạnh cho trc.
- GV nêu vdụ: Vẽ hình vg có cạnh dài 3cm.
- GVhdẫn HS th/h từng bc vẽ như SGK: 
+ Vẽ đoạn thẳng DC=3cm.
+ Vẽ đng thẳng vg góc với DC tại D & C. Trên mỗi đng thẳng vg góc đó lấy đoạn thẳng DA=3cm, CB=3cm.
+ Nối A với B ta đc hình vg ABCD.
*Hdẫn thực hành:
Bài 1a: 
- GV: Y/c HS đọc đề toán.
- GV: Y/c HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, chiều dài 5cm, rồiù đặt tên cho hình chữ nhật.
- GV: Y/c HS nêu cách vẽ của mình.
- GV: Y/c HS tính chu vi của hình chữ nhật.
- GV: Nxét.
Bài 2a: 
- GV: Y/c HS tự vẽ hình, rồi dùng thước có vạch chia đo độ dài 2 đng chéo của hình chữ nhật & kluận: Hình chữ nhật có 2 đng chéo bằng nhau.
Bài 1a: 
- GV: Y/c HS đọc đề toán, sau đó tự vẽ hình vg có độ dài cạnh là 4cm, sau đó tính chu vi & diện tích của hình.
- GV: Y/c HS nêu rõ từng bc vẽ của mình.
Bài 2a: 
- GV: Y/c HS qsát hình chữ nhật rồi vẽ vào VBT, hdẫn HS đếm số ô vg trg hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vg của vở ô li để vẽ hình.
_ GV: Hdẫn HS x/đ tâm hình tròn bằng cách vẽ 2 đng chéo của hình vg (to hoặc nhỏ), giao của 2 đng chéo chính là tâm của hình tròn.
Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
 M N 
 P Q 
- Đều là góc vg.
- MN//QP; MQ//PN.
- HS: Vẽ vào nháp
 A B 
 C D
- HS: Theo dõi th/tác của GV.
- Hình vg có các cạnh bằng nhau.
- Là các góc vg.
- HS: Vẽ hình vg ABCD theo từng bc hdẫn của GV.
 A B
 C D
- HS: Làm vào VBT.
- 1HS đọc trc lớp.
- HS: Vẽ vào VBT.
- HS: Nêu như phần bài học SGK.
- Chu vi hình chữ nhật là :
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- HS: Làm bài cá nhân. 
- 1HS nêu trc lớp, cả lớp theo dõi & nxét.
- HS: Vẽ vào VBT, sau đó đổi chéo vở ktra nhau.
- HS: tự vẽ hình vg ABCD vào VBT, sau đó: 
+ Dùng thước thẳng có vạch chia xen-ti-mét để đo độ dài 2 đng chéo.
+ Dùng ê-ke để ktra các goc stạo bởi 2 đng chéo.
- 2 đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau & vuông góc với nhau.
	Tổ trưởng kiểm tra 	 	 Ban giám hiệu
 (Duyệt)
Tuần 10 – Tiết 1
Toán : LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
 - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Thước thẳng có chia vạch xen-ti-mét, ê-ke (cho GV & HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên: Y/c vẽ hình vg ABCD có độ dài cạnh 7dm, tính chu vi & diện tích hình vg này.
 - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: - Trg giờ học này các em sẽ đc củng cố các kthức về hình học đã học.
*Hdẫn luyện tập:
Bài 1: - GV: Vẽ lên bảng 2 hình a, b trg BT, y/c ghi tên các góc vg, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trg mỗi hình. A 
 M 
 B C
 A B 
 D C
- GV: Có thể hỏi thêm: 
+ So với góc vg thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn? Góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+ 1 góc bẹt bằng mấy góc vg?
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT.
- HS: Nêu các góc theo y/c.
 - Góc nhọn bé hơn góc vg, góc tù lớn hơn góc vg.
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vg.
- Đng cao của tam giác ABC là AB & BC.
Bài 2: - GV: Y/c HS qsát hvẽ & nêu tên đng cao của hình tam giác ABC.
- Hỏi: Vì sao AB đc gọi là đng cao của hình tam giác ABC?
- Hỏi tg tự với đng cao CB.
- GV kluận: Trg h.tam giác có 1 góc vg thì 2 cạnh của góc vg chính là đng cao của hình tam giác.
- Hỏi: Vì sao AH khg phải là đng cao của hình tam giác ABC?
Bài 3: - GV: Y/c HS tự vẽ hình vg ABCD có cạnh dài cạnh 3cm, sau đó gọi 1HS nêu rõ từng bc vẽ của mình.
- GV: nxét & cho điểm HS.
Bài 4a: - GV: Y/c HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm, chiều rộng AD=4cm.
- GV: Y/c HS nêu rõ các bc vẽ của mình.
- GV: Y/c HS nêu cách x/đ trung điểm M của cạnh AD. A B
 M N
 D C 
- GV: + Y/c HS tự x/đ trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
- GV: + Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trg hvẽ.
+ Nêu tên các cạnh sg sg với AB.
Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- Vì đng thẳng AB là đng thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác & vg góc với cạnh BC của tam giác.
- HS: Trả lời tg tự.
- Vì đng thẳng AH hạ từ đỉnh A nhg khg vg góc với cạnh BC của tam giác ABC.
- HS vẽ vào VBT, 1HS lên bảng vẽ & nêu các bc vẽ.
- 1HS lên bảng vẽ (theo k/thước 6dm & 4dm), cả lớp vẽ vào VBT.
- HS: Nêu theo y/c.
- 1HS nêu trc lớp, cả lớp theo dõi, nxét:
Dùng thước thẳng có vạch chia xen-ti-mét, đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD=4cm nên AM=2cm. Tìm vạch số 2 trên thước & chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN lop 4 - (CKTKN) new.doc