I . Kiểm tra bài cũ( 5’ ):
- Ghi phép tính lên bảng lớp và nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
a) 341231 2 b) 410536 x 3
- 2 phép tính có gì giống và khác nhau?
- GV nhận xét
II. Bài mới( 25’):
1. Giới thiệu bài( 1’): Hôm nay cô cùng các con sẽ đi tìm hiểu về: tính chất giao hoán của phép nhân nhé!
- GV yêu cầu hs nhắc lại tên bài
- GV ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới ( 15’): Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
- GV Ghi bảng:
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 7 x 5 và 5 x 7
-GV nêu: Các con hãy tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức.?
7 x 5 bằng bao nhiêu?
5 x 7 bằng bao nhiêu?
- GV Ghi bảng:
Ta có: 7 x 5 = 35
5 x 7 = 35
-Gv: Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức này?
- Ghi bảng:
Vậy 7 x 5 = 5 x 7
-GV nêu câu hỏi: Các con hãy quan sát, nhận xét về các thừa số trong phép nhân?
MÔN TOÁN LỚP 4 BÀI : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 2. Kỹ năng - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm bài tập 1; 2 ( a ; b). 3. Thái độ - Có ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên : - Sách giáo khoa Toán lớp 4 ; - Bảng phụ kẻ bảng nội dung phần b ( phần hình thành kiến thức mới) : a b a x b b x a 4 8 6 7 5 4 - Bảng phụ bài 1; Bút dạ; Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa Toán lớp 4; Vở ghi bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN( GV) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH( HS) I . Kiểm tra bài cũ( 5’ ): - Ghi phép tính lên bảng lớp và nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. a) 341231 2 b) 410536 x 3 - 2 phép tính có gì giống và khác nhau? - GV nhận xét II. Bài mới( 25’): 1. Giới thiệu bài( 1’): Hôm nay cô cùng các con sẽ đi tìm hiểu về: tính chất giao hoán của phép nhân nhé! - GV yêu cầu hs nhắc lại tên bài - GV ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới ( 15’): Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. - GV Ghi bảng: a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 7 x 5 và 5 x 7 -GV nêu: Các con hãy tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức.? 7 x 5 bằng bao nhiêu? x 7 bằng bao nhiêu? - GV Ghi bảng: Ta có: 7 x 5 = 35 5 x 7 = 35 -Gv: Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức này? - Ghi bảng: Vậy 7 x 5 = 5 x 7 -GV nêu câu hỏi: Các con hãy quan sát, nhận xét về các thừa số trong phép nhân? + Dựa vào cách viết trên, hãy lấy ví dụ giống như ví dụ trên? + 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì sẽ có kết quả như thế nào? => GV chốt: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. - Cô có biểu thức a x b và b x a, theo con, giá trị của 2 biểu thức này như thế nào với nhau? Để biết được giá trị của 2 biểu thức đó cô cùng các con sẽ tìm hiểu tiếp phần b. - GV treo bảng phụ: b) So sánh giá trị của hai biểu thức a x b và b x a trong bảng sau: b a x b b x a 4 8 6 7 5 4 - GV giới thiệu về bảng và giải thích 4 cột. - GV hỏi: a có những giá trị nào? b có những giá trị nào? Ta cần phải tính giá trị của những biểu thức nào? -GV hỏi: Với a = 4; b = 8 thì a x b bằng bao nhiêu? + Vẫn với a = 4; b = 8 thì b x a bằng bao nhiêu? + Các con hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi: a = 4; b = 8? - Gv hỏi: với a = 6; b = 7, giá trị biểu thức a x b và b x a như thế nào? - GV nhận xét. - Gv hỏi: Với a = 5 và b = 4, tính giá trị của biểu thức a x b và giá trị của biểu thức b x a. -GV hỏi: Giá trị của biểu thức a x b và của b x a luôn luôn như thế nào? - Ghi bảng: + Ta thấy giá trị của a x b và của b x a luôn luôn bằng nhau, ta viết: a x b = b x a - GV hỏi: + Nhìn vào 2 biểu thức a x b và b x a em có nhận xét gì về các thừa số? + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào? + Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không? + Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó như thế nào? - Ghi nhớ: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 9’): Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Các con hãy làm việc cá nhân với thời gian 3 phút. - Yêu cầu HS giải thích biểu thức 1 phần a và biểu thức 2 phần b. - Con dựa vào đâu mà con điền được số 9. - Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2( a, b): Tính. - Ghi bảng: a) 1357 x 5 b) 40263 x 7 7 x 853 5 x 1326 - Để thực hiện phép tính 1357 x 5, ta làm như thế nào? - Với phép tính 7 x 853, con sẽ làm như thế nào? - GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để đặt tính và thực hiện. - GV nhận xét vở. - Củng cố cách đặt tính và tính của phép tính: 5 x 1326. - Khi thực hiện phép nhân với số có một chữ số, ta làm như thế nào? - Trong phạm vi tiết học này, với phần c bài 2 và bài 3; 4 chúng ta sẽ hoàn thành ở buổi học thứ 2 nhé. III. Củng cố dặn dò ( 5’): - Các con học bài gì? - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS. - Lớp lắng nghe. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp. - 2 HS nhận xét kết quả và nêu cách thực hiện. - 1 HS trả lời ( giống nhau: đều là phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số; khác nhau: phần a là phép nhân không nhớ; phần b là phép nhân có nhớ). - HS lắng nghe -Hs nhắc lại tên bài - HS ghi tên bài vào vở. - HS quan sát. - 1 HS nêu 7 x 5 = 35. - 1 HS nêu 5 x 7 = 35. - 1 HS trả lời ( Nhận xét: 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.) - 2 HS trả lời( Nhận xét: Có 2 thừa số giống nhau là 5 và 7.) - 2 HS lấy VD: 3 x 4 = 4 x 3; 2 x 6 = 6 x 2 - 2 HS trả lời- Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS trả lời: a là 4, 6, 5 b là 8, 7, 4 -ta cần phải tính giá trị của biểu thức a x b và b x a - Hs trả lời: 32 - HS trả lời -2 HS trả lời( Nhận xét: a x b và b x a bằng nhau và đều bằng 42.) - hs lắng nghe - 2 HS trả lời- Nhận xét: a x b và b x a bằng nhau và đều bằng 20 - HS trả lời -Hs trả lời -HS lắng nghe -HS trả lời - 1 HS lên bảng làm- lớp quan sát, nhận xét. -Hs trả lời -hs lắng nghe - 2 HS trả lời- nhận xét. - hs trả lời -hs lắng nghe - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời: Tính chất giao hoán của phép nhân -Hs nêu - Hs lắng nghe
Tài liệu đính kèm: