Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 4

I. Mục tiêu :

 1. Luyện tập củng cố cách đặt tính và tính cho học sinh.

 2. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

 3. Tìm giá trị của biểu thức.

 4. Giải toán có lời văn.

II. Phương tiện dạy- học :

 - Học sinh : Thước kẻ

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 6749Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài, mỗi HS đọc 1 đoạn).
+ 3 HS kể.
+ Xin thần Đêm tối chỉ đường cho bà để đuổi theo thần chết 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và 3.
+ Bà ủ ấm bụi gai, bụi gai đâm chồi nảy lộc.
+Bà mẹ khóc để đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ.
+Ngạc nhiên.
+Trả lại con cho bà.Vì bà là mẹ. 
- Học sinh thảo luận câu hỏi 4.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
-Hs nờu
- 6 HS đọc phân vai : 
+Người dẫn chuyện..
+Bà mẹ, Thần đêm tối, Bụi gai, Hồ nước, Thần chết
-Hs nêu cách đọc
-Học sinh luyện đọc 2 lượt 
 - Phân vai (người dẫn chuyện, bà mẹ ...) dựng lại câu chuyện Người mẹ.
- 6 HS kể phân vai (2 lần ).
- HS khác theo dõi nhận xét .
-Hs nêu theo ý hiểu
 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Toán : (T 17 ) Kiểm tra
I. Mục tiêu :
	1. Kiểm tra kiến thức cộng trừ trong phạm vi 1000.
	2. Giải toán có lời văn.
	3. Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
	1. GV ghi đầu bài lên bảng.
	 Bài 1: Đặt tính rồi tính :
	 327 + 416 = 516 - 244 =
	 462 + 354 = 728 - 456 =
	 Bài 2 : Giải toán :
 Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có mấy cái cốc?
	Bài 3:
 a)Tính độ dài đường gấp khúc abcd có kích thước ghi trên hình 
 vẽ là : ab = 35 cm; BC = 25 cm; CD = 40 cm?
 B 
 35cm 25cm D
	40cm
 A C
 b) Đường gấp khúc abcd dài mấy mét?
	 Bài 4: Tính(2đ)
	 a. 5 x 5 + 75 =
 b. 28 : 7 + 15 =
	2. Yêu cầu HS làm bài
	3.Vận dụng.
 - Thu vở về chấm.
	- Nhận xét giờ kiểm tra.
	4. Hướng dẫn cách chấm bài:
	- Bài 1 : (2 điểm). Mỗi phép đúng 1/2 điểm.
	- Bài 2 : (2,5 điểm) + Câu trả lời đúng : 1 điểm.
	 + Phép tính đúng : 1 điểm.
 + Đáp số đúng : 0,5 điểm.
	- Bài 3: (3,5 điểm)
 + ý a : Trả lời đúng và phép tính đúng : 2 điểm.
 + ý b : Đổi đúng : 1 điểm.
 + Đáp số đúng : 1/2 điểm.
 -Bài 4(2đ) +Mỗi phần 1điểm( mỗi phép tính đúng được 0,5đ)
Mĩ thuật : Bài 4 : Vẽ tranh Đề tài : trường em
I. Mục tiêu:
- HS biết tìm, chọn nội dung phù hợp.
- HS vẽ được tranh đề tài “Trường em”
- HS thêm yêu mến trường lớp.
II. Phương tiện dạy- học :
- GV chuẩn bị: 
+ Tranh vễ đề tài trường em
+ Bài vẽ minh hoạ .
+ Bài vẽ của HS năm trước.
- HS chuẩn bị :
+Vở tập vẽ lớp 3.
+ Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ
 (3p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3.Quan sát , nhận xét (5p)
4.Tìm hiểu cách vẽ (6p)
5.Thực hành
 (15p)
6.Nhận xét - đánh giá
(5p)
7.Củng cố -dặn dũ:
 (3p)
 * Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
- GV đặt câu hỏi để giới thiệu bài
*GV treo tranh mẫu đặt câu hỏi:
 + Tranh vẽ đề tài gì?
 + Đề tài trường học thường vẽ những gì?
+ Những hình ảnh nào thể hiện nội dung chính trong tranh?
 + Cách sắp xết hình ảnh trong tranh?
 + Cách vẽ màu như thế nào?
 + Em hãy tả lại vẻ đẹp của trường em?
*GV hd trên bảng:
+ Bước 1: Chọn hình ảnh, vẽ phác hình ảnh chính, phụ.
 +Bước 2: Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh. Sửa dáng người, cây.
+ Bước 3: Vẽ màu, vẽ màu tươi sáng có đậm nhạt phù hợp với nội dung.
- GV cho HS quan sát bài của HS năm trước
 * GV hướng dẫn HS làm bài, nhắc nhở HS chọn nội dung phù hợp với khả năng của mình.
 - GV động viên HS hoàn thành bài tập. 
* GV gợi ý HS nhận xét bài
 - Căn cứ vào mục tiêu bài học, GV nhận xét HS về mức độ bài vẽ.
 - GV nhận xét chung giờ học 
 * Học vẽ về đề tài trường học, qua đó em có cảm nhận gì?
 - Em sẽ làm gì để bày tỏ niềm yêu mến đó?
- GV yêu cầu HS về nhà quan sát quả và chuẩn bị đất nặn.
- HS quan sát, tìm chọn nội dung đề tài:
+ Tranh vẽ đề tài trường học
+ Giờ học trên lớp, các hoạt động ở sân trường giờ ra chơi, cảnh trường
+ Các bạn học sinh, lớp học, sân trường, cây cối...
+ Hình ảnh chính vẽ rõ ràng
+ Vẽ màu tươi sáng,thấy được không khí trường học
-Hs tả
- HS quan sát
- HS quan sát học tập
- HS vẽ tranh đề tài Trường em
- HS nhận xét chọn bài đẹp mình ưa thích về:
+ Hình rõ nội dung chủ đề
+ Màu sắc tươi sáng có đậm nhạt
- HS thấy yêu mến mái trường của mình hơn. 
- Học giỏi, ngoan ngoãn, luôn xây dựng cho trường đẹp hơn.
Chính tả : Người mẹ
I. Mục tiêu :
	1. Nghe và viết lại chính xác đoạn văn “Người mẹ”
	2. Làm đúng các bài tập.
II. Phương tiện dạy- học :
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
 (3p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Hướng dẫn HS viết chính tả
 (10p)
+ Chuẩn bị. 
+ Viết bài:
 (12p)
+ Chấm bài
 (5p)
4. Bài tập
Bài 3 : r/d/gi ;
 ân/âng ?
 (5p)
5.Củng cố -dặn dũ:
 (3p)
- GV đặt câu hỏi để giới thiệu bài
- Yêu cầu HS mở SGK
- GV đọc bài viết
- Yêu cầu 2 HS đọc lại
+ Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con?
+ Thần chết ngạc nhiên về điều gì ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ GV đọc cho HS viết các từ dễ viết sai ra vở nháp.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Thu 3 vở chấm và nhận xét.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc bài.
- GV và HS khác nhận xét và bổ sung.
- Thu vở chấm.
- Về nhà hoàn thành nốt bài tập.
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Nghe đọc.
- HS đọc lại đoạn viết.
+ Bà đã hy sinh đôi mắt cho hồ nước, ôm bụi gai cho bụi gai nở hoa giữa mùa đông...
+ Bà đến nơi lạnh lẽo mà không ai đến được.
+ Tên riêng : Thần chết; Thần đêm tối và các chữ đầu câu.
+ Hs viết nháp: hi sinh, giành lại, khó khăn
- Nghe đọc và viết bài
- HS tự làm & đọc bài.
+ Ru, dịu dàng, giải thưởng.
+ Chân , vâng, cân.
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011
Tập đọc :	 Ông ngoại
	Nguyễn Việt Bắc
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng đọc :
	- Đọc đúng các từ,tiếng dễ lẫn : trong trẻo, ngưỡng cửa.
	- biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
	- Đọc trôi chảy toàn bài.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu.
	- Hiểu nghĩa một số từ mới: loang lổ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện về tình cảm gắn bó sâu nặng giữa ông và cháu Ông hết lòng chăm lo cháu, cháu suốt đời biết ơn ông.Người thầy đầu tiên của cháu.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục
-KN giao tiếp ,trỡnh bày suy nghĩ
-KN xỏc định giỏ trị
III. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
-Trỡnh bày 1 phỳt
-Chỳng em biết 3
-Hỏi và trả lời
IV. Phương tiện dạy- học :
	1.Tranh minh hoạ bài học.
	2. Nội dung điều chỉnh: không.
V. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
 (3p)
2. Dạy bài mới
a-Khám phá
 (2p)
b-Kết nối
b1. Hd luyện đọc và giải nghĩa từ.
 (15p)
+ Đọc đoạn trước lớp.
+Đọc nhóm
b2.Tìm hiểu bài
 (8p)
c. Luyện đọc lại
 (7p)
d-Vận dụng.
 (3p)
 - 4 HS kể 4 đoạn câu chuyện người mẹ
- Nhận xét cho điểm
- GV đặt câu hỏi để giới thiệu bài
- GV đọc mẫu và chia đoạn
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn của bài
 - Yêu cầu HS tìm câu văn dài trong đoạn 1, nêu cách ngắt nghỉ hơi.
- Yêu cầu HS tìm câu văn dài trong đoạn 3 và nêu cách ngắt nghỉ hơi .
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ: “loang lổ”
- Yêu cầu HS ngồi nhóm đôi đọc cho nhau nghe .
- Gọi 2 nhóm thi đọc đoạn 3
- Gọi HS nhóm khác nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
- GV nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?
+ Tìm 1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến trường
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối.
 + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
- GV đọc mẫu đoạn 3
+Yêu cầu nêu cách đọc đoạn 3 .
- Gọi 5 HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét cho điểm
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Ngày đầu tiên đi học ai dắt em tới trường ?
+ Em có cảm giác gì ?
- Nhận xét giờ học. 
- 4 HS kể. 
- Nghe giới thiệu.
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp 2 lượt.
-HS nêu:
- Những cơn gió nóng mùa hè / đã nhường chỗ cho luồng khí mát dịu mỗi sáng .//...
+ ...Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy / là tiếng trống trường đầu tiên ,/ âm vang mãi trong cuộc đời đi học của tôi.//
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
-HS thi đọc
+ Không khí mát dịu , trời xanh mát dịu trên cao.
 + Mua vở, chọn bút, bọc vở, dán nhãn, pha mực, và dạy những chữ cái đầu tiên.
+ HS nêu ý kiến của mình và giải thích.
+ Vì ông là người đầu tiên dạy chữ .
+ Lắng nghe.
- Giọng nhẹ nhàng , tình cảm, nhấn giọng ở các từ: loang lổ, vắng lặng, trong trẻo ấy, ...
- HS luyện đọc diễn cảm.
-Hs trả lời
Toán : ( T18) Bảng nhân 6
I. Mục tiêu :
	Giúp học sinh :
	1. Tự lập được và thuộc bảng nhân 6.
	2. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
II. Phương tiện dạy- học :
	- GV và HS : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
 (3p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Lập bảng nhân 6.
 (15p)
6 x 1 = 6 
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
...
4. Thực hành
 (15p)
 Bài 1 : 
Tính nhẩm.
Bài 2 :
 Giải toán.
Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết vào ô trống.
5.Củng cố -dặn dũ:
 (3p)
 (3p)
- Gọi HS đọc bảng nhân , chia 5
- Nhận xét cho điểm.
- GV đặt câu hỏi để giới thiệu bài
- GV cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bàn.
* GV gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng.
+ Có mấy tấm bìa?
+ Có mấy chấm tròn?
+ 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ Ta viết được thành phép nhân nào?
+ 6 x 1 = ?
- Gọi HS đọc phép nhân 
 6 x 1 = 6
* Làm tương tự để được phép nhân 6 x 2 và 6 x 3.
+ Làm thế nào mà em tìm được 6 x 2 = 12 và 6 x 3 = 18 ?
* Yêu cầu HS dựa vào cơ sở trên để lập các phép nhân còn lại theo nhóm đôi.
- Gọi các nhóm đọc kết quả.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và ghi bảng nhân 6 lên bảng và cho HS luyện học thuộc lũng.
- Y/c HS tự làm
- Gọi HS đọc kết quả
- Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét chung.
- Yêu cầu HS đọc bài rồi tự giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm HS khác làm vào vở.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc bài.
Gọi HS khác nhận xét.
+ Làm thế nào mà em tìm được số 24 sau số 18 trong bảng nhân 6 ?
 - Gọi HS đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS thao tác .
- Quan sát.
+ 1 tấm bìa
+ 6 chấm tròn.
+ 1 lần.
6 x 1
6 x 1 = 6
- 5 HS đọc
+ 6 x 2 = 6 + 6 =12.
 6 x 3 = 12 + 6 = 18.
 (6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18)
- HS lập các phép nhân còn lại theo nhóm đôi.
- 3 đến 4 nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS luyện học thuộc lũng.
- HS tự làm bài
- 4 HS đọc bài
 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6
 6 x 6 = 36 6 x 3 =18
 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30
- HS đọc bài rồi tự giải. 
Bài giải
Số lít dầu có ở 5 thùng là:
 6 x 5 = 30(l)
 ĐS : 30 lít dầu
- HS tự làm & đọc bài.
6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60.
+ Vì 18 + 6 = 24. hoặc 6 lấy 4 lần bằng 24.
Tập viết : Ôn chữ viết hoa : c
I. Mục tiêu :
	1. Củng cố cho HS cách viết chữ hoa c.
	2. Viết đúng, đẹp theo mẫu.
	 Viết tên riêng : Cửu Long
 Câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”
II. Phương tiện dạy- học :
	- Mẫu chữ viết hoa : C, tên riêng : Cửu Long
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
 (3p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Hướng dẫn viết trên bảng lớp.
 (10p)
+ Chữ viết hoa.
+ Từ ứng dụng.
+ Câu ứng dụng.
4.Hs viết bài(12p)
5. Chấm bài.
 (5p)
6.Củng cố -dặn dũ:
 (3p)
- Nhận xét bài viết tuần trước.
- GV đặt câu hỏi để giới thiệu bài
- GV gắn chữ mẫu lên bảng.
+ Nêu quy trình viết chữ hoa C. 
+ GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Gọi 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- GV và HS nhận xét.
- GV treo từ ứng dụng lên bảng.
+ Nêu độ cao của các con chữ.
* Cửu Long là tên 1 con sông dài nhất nước ta chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
- Yêu cầu HS viết ra vở nháp.
+ ý nghĩa của câu ca dao là gì ?
- Yêu cầu HS tự viết vào vở nháp.(Công;Nghĩa)
- Quan sát HS viết.
- Yêu cầu HS viết bài theo mẫu.
- Quan sát giúp đỡ HS viết bài.
- Thu 5 vở, chấm, nhận xét, sửa lỗi.
- Về nhà hoàn thành bài tập.
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Quan sát.
+ Gồm 1 nét cong trái.
-1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Quan sát & nêu
+ C, L, G, cao 2,5 ly,các chữ còn lại cao 1 ly.
-HS viết ra vở nháp.
+ Công lao của cha mẹ to lớn.
 -Hs tập viết nháp
-HS viết bài vào vở tập viết.
- Nghe nhận xét.
 Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ về gia đình
 Ôn tập câu : Ai là gì ?
I. Mục tiêu : 
1. Giúp HS mở rộng vốn từ về gia đình, tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia đình. Xếp được những câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo tiêu trí phân loại ở bài tập 2.
	2. Ôn tập kiểu câu: Ai ( cái gì, con gì) là gì ?
II. Phương tiện dạy- học :
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ
 (3p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
 (30p)
Bài1: Tìm những từ chỉ gộp những người trong gia đình,(10p)
Bài 2: Xếp các câu tục ngữ, thành ngữ vào cột có nghĩa cho trước (8p)
Bài3 : Đặt câu theo mẫu.
 (7p)
4.Củng cố -dặn dũ:
 (3p)
+ Lấy ví dụ có hình ảnh so sánh?
- Nhận xét cho điểm.
- GV đặt câu hỏi để giới thiệu bài
- Yêu cầu HS mở SGK và vở bài tập tiếng việt.
- Y/c 2 HS 1 nhóm tìm từ chỉ gộp những người trong gia đình.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS khác nhận xét bổ sung 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS đọc bài và giải thích vì sao lại xếp như vậy?
- GV và HS nhận xét.
- Gọi HS đọc y/c của bài 3
+ Gọi HS đặt câu theo mẫu: Ai là gì ? nói về :
a. Tuấn trong bài chiếc áo len.
b. Bạn nhỏ trong bài thơ quạt cho bà ngủ.
c. Bà mẹ trong truyện người mẹ.
d. Chú sẻ trong chuyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
- GV và HS nhận xét bổ sung.
- Gọi HS đọc các từ về gia đình ở bài 1 và các thành ngữ ở bài 2.
- Nhận xét giờ học
- 2 HS lấy ví dụ
- HS nhắc lại đầu bài.
-HS làm việc theo nhúm
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:
+Ông bà , cha mẹ, anh em, chị em, chú bác, ....
- HS tự làm bài 2
* Cha mẹ đối với con cái là ý: c, d
* Con cháu đối với ông bà cha mẹ là ý : a, b.
* Anh chị em là ý: e, g.
- 2 HS đọc
+ 3 đến 4 HS đọc
a. Tuấn là con ngoan của mẹ.
Tuấn là người anh trai tốt....
Toán: ( T 19 ) Luyện tập
I. Mục tiêu :
 Giúp học sinh :
	1. Củng cố ghi nhớ bảng nhân 6 .
	2. Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán.
II. Phương tiện dạy- học :
	- HS : 4 hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
 (3p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Bài luyện tập 
Bài 1 trang 20: Tính nhẩm
 (5p)
Bài 2: Tính 
 (5p)
Bài 3 : 
Giải toán 
 (7p)
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống
 (5p)
Bài 5 : Xếp hình
 (5p)
4.Củng cố -dặn dũ:
 (3p)
- Gọi HS đọc bảng nhân 6.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV đặt câu hỏi để giới thiệu bài
- Yêu cầu HS làm bài tập để ghi nhớ bảng nhân 6
- GV và HS nhận xét.
+ Nhận xét các cột ở phần b.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc bài.
- GV và HS nhận xét.
+ Nhận xét gì về dãy số trên?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập xếp hình theo mẫu
- Quan sát hoạt động của HS yếu khi xếp hình
- Gọi HS đọc bảng nhân 6
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc.
- HS nhắc lại đầu bài.
- 5 HS làm miệng
a. 6 x 5 = 30 6 x 10 = 60
 6 x 2 = 12 6 x 7 = 42
 ...
b. 6 x 2 =12 2 x 6 = 12
 3 x 6 = 18 6 x 3 = 18
 ...
+ 6 x 2 = 2 x 6 khi thay đổi vị trí các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi)
-HS tự làm bài.
a. 6 x 9 + 6 = 54 + 6
 = 60
6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59
6 x 6 + 6 = 36 + 6
 = 42
- HS đọc bài, tóm tắt & tự giải.
 Bài giải
Số vở của 4 HS mua là:
 6 x 4 = 24 (quyển vở)
 ĐS : 24 quyển vở.
- HS tự làm & đọc bài.
a. 12; 18; 24; 30; 36; 42.
b. 18; 21; 24; 30; 36; 42.
+ Kết quả bảng nhân 6(đếm thêm 6)
- HS lấy 4 hình tam giác ra xếp thành hình theo mẫu.
Chính tả : Ông ngoại
I. Mục tiêu :
	1. Nghe viết đúng ,đẹp, đoạn : “Trong... sau này” trong bài “Ông ngoại”.
	2. Làm đúng các bài tập.
	3. Giáo dục HS lòng kính yêu, biết ơn ông bà.
II. Phương tiện dạy- học :
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
 (3p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Hd viết chính tả
 (12p)
+ Chuẩn bị.
+ Viết bài. (12p)
4. Bài tập
 Bài 2 (3p)
Tìm 3 tiếng có vần oay: M: xoay
Bài 3 b : ân/âng?
 (2p)
5.Củng cố -dặn dũ:
 (3p)
- Nhận xét bài viết tuần trước.
- GV đặt câu hỏi để giới thiệu bài
- Yêu cầu HS mở SGK.
- GV đọc đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc lại.
+ Khi đến trường ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS tự tìm và viết ra giấy nháp những từ khi viết dễ nhầm lẫn.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở bài tập tiếng việt.
- Gọi HS đọc HS khác nhận xét.
- GV chốt lại ý đúng.
- 3 tiếng có vần oay là : loay hoay, toáy, khoáy.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi Hs đọc bài HS khác nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Sân, nâng, chuyên cần, cần cù.
- Thu vở về chấm.
- Về nhà hoàn thành nốt bài tập 2b.
- Nhận xét giờ học.
- Nghe nhận xét.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Nghe đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn viết.
+ Dẫn cậu lang thang đi khắp các căn phòng.
+ Các chữ cái đầu câu.
- HS tự tìm các từ khó viết để viết ra giấy nháp.
- Nghe đọc, viết bài.
- Nghe đọc , soát lỗi.
-HS tự làm & đọc bài.
-HS tự làm.
 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn : Nghe- kể : Dại gì mà đổi
 Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện : Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên ,giọng hồn nhiên.
2. Rèn kỹ năng viết : (điền vào giấy tờ in sẵn), điền đúng nội dung vào giấy in sẵn (Nội dung điện báo).
II. Các KNS cơ bản được giáo dục
-Kn giao tiếp
-KN tỡm kiếm,xử lớ thụng tin
III. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
-Thảo luận –chia sẻ
-Hoàn tất một nhiệm vụ:thực hành viết điện bỏo theo tỡnh huống cụ thể.
IV. Phương tiện dạy- học :
	Nội dung điều chỉnh : Không.
V. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
 (3p)
2. Dạy bài mới
a-Khám phá
 (2p)
b-Kết nối
b1. Tìm hiểu chuyện
 (13p)
b2. Điền vào giấy tờ in sẵn
 (10p)
c-Vận dụng.
 (3p)
- Gọi HS kể về gia đình mình cho bạn nghe.
- Nhận xét cho điểm.
- GV đặt câu hỏi để giới thiệu bài
- GV kể nội dung câu chuyện “Dại gì mà đổi”.
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Câu trả lời mẹ như thế nào ?
+ Cậu giải thích với mẹ như thế nào?
- GV kể lần 2.
- Yêu cầu HS kể.
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
+ Truyện này buồn cười ở chi tiết nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
+ Yêu cầu của đề bài là gì?
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Gọi HS làm miệng phần để trống.
- GV và HS nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét cho điểm.
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho các nhà nghe
- Khi đi chơi xa , nếu đến nơi thì nhắn tin về cho người nhà khỏi sốt ruột.
- 2 HS kể .
- HS nhắc lại đầu bài.
- Nghe kể.
+ Cậu rất nghịch.
+ Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
+ Không ai đổi 1 đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm về nuôi đâu.
- Nghe kể.
- 3 đến 5 HS kể.
+ Không ai dại gì đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con hư về nuôi.
- Một học sinh đọc to , cả lớp đọc thầm.
+ Viết lời nhắn về cho mọi người yên tâm.
+ Đi chơi xa không về nhà theo dự tính trước.
- 3 đền 5 HS làm.
- HS làm bài.
- 2 HS đọc bài.
Tự nhiên- Xã hội : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
	 Giúp HS :
1. Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ em, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi.
	2. Biết thực hiên những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tim mạch.
3. Có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục
KN tìm kiếm và xứ lí thông tin:phõn tớch và xử lớ thụng tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.
KN làm chủ bản thân:đảm nhận trỏch nhiệm của bản thõn trong việc đề phũng bệnh tim mạch
III. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
Động nóo
Thảo luận nhúm, giải quyết vấn đề.
Đóng vai.
IV. Phương tiện dạy- học :
V. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
 (3p)
2. Dạy bài mới
a-Khám phá
 (2p)
b-Kết nối
b1. Tìm hiểu hoạt động của tim, và chơi trò chơi
 (13p)
b2. Thảo luận nhóm
 (13p)
c-Vận dụng.
 (3p)
- Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận nào ? có nhiệm vụ gì ?
- Nhận xét cho điểm.
- GV đặt câu hỏi để giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ số 1 (trang 19) rồi trả lời câu hỏi:
+ Trong hoạt động tuần hoàn bộ phận nào làm nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể?
+ Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng hoạt động?
* GV kết luận: Tim có vai trò quan trọng đối với cơ thể con người.
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi theo tốc độ nhanh dần.
+ Tên trò chơi: “Con thỏ- ăn cỏ- uống nước- chui vào hang”.
+ Cách chơi: GV làm mẫu hô :
* Con thỏ: người chơi đặt 2 tay lên đầu vẫy tượng trưng cho 2 tai thỏ.
* ăn cỏ: chụm các ngón tay phải lại để vào lòng tay trái.
* Uống nước: ngón tay phải đưa lên gần miệng.
* Vào hang: các ngón tay phải đưa vào tai.
+ Luật chơi: ai làm sai sẽ phải hát 1 bài.
- GV hô cho HS chơi theo tốc độ tăng dần.
- Sau khi chơi xong GV hỏi:
+ Cảm thấy nhịp tim và mạch của mình có nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?
* GV kết luận : Khi ta hoạt động hoặc lao động mạnh thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn lúc bình thường, vì vậy lao động và tim mạch có lợi cho tim và mạch. Tuy nhiên lao động và vui chơi quá sức sẽ hại cho tim mạch và sức khoẻ.
- Yêu cầu HS ngồi theo nhóm đôi quan sát hình trang 19 SGK kết hợp với hiểu biết để trả lời câu hỏi: 
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên lao động và luyện tập quá sức?
+ Theo bạn những trạng thái tình cảm nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn ?
+ Khi quá vui, lúc hồi hộp xúc động mạnh, lúc tức giận, thư giãn.
+ Tại sao chúng ta không nên mang mặc quần áo dày dép quá chật ?
+ Kể tên một số thức ăn ,đồ uống giúp bảo vệ tim mạch ?
- Gọi các nhóm lên báo cáo kết quả ?
- Sau mỗi câu hỏi GV gọi nhóm khác lên nhận xét bổ sung.
* GV kết luận : Tập thể dục nhẹ nhàng, ăn uống đủ chất, cuộc sống vui vẻ có lợi cho tim mạch.
- Gọi HS đọc phần bạn cần biết.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS làm việc cá nhân.
+ Tim.
+ Tim ngừng hoạt động 3 phút cơ thể sẽ chết.
- Nghe hướng dẫn chơi.
- HS chơi trò chơi.
+ HS phát biểu theo cảm nhận .
- 2 bạn 1 nhóm thảo luận câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm

Tài liệu đính kèm:

  • docTron boTuan 4Lop3.doc