Môn : TOÁN
Tuần 3 tiết 13
XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Làm đúng các bài tập 1, 2, 3, 4
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mặt đồng hồ bằng bìa.
- Đồng hồ để bàn (loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài ).
- Đồng hồ điện tử.
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định :
B. Kiểm tra :
- Gọi 1 hs giỏi lên bảng sửa bài 4 tiết 12
Bài giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là :
50 – 35 = 15 (kg)
Đáp số : 15 kg
- Gv nhận xét
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau xem đồng hồ.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Ôn tập về thời gian
+ Một ngày có bao nhiêu giờ? (Một ngày có 24 giờ)
+ Bắt đầu từ lúc nào và kết thúc vào lúc nào? (Bắt đầu 12 giơ đêm hôm trước và kết thúc vào 12 giờ đêm hôm sau)
+ Một giờ có bao nhiêu phút? (Mỗi giờ có 60 phút)
- Gv nhận xét chốt lại
- Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa sgk
+ Tranh đầu tiên kim giờ và kim phút ở vị trí nào? (Kim giờ chỉ qua số 8 một chút. Kim phút chỉ số 1.)
+ Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ? Mấy phút? (Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút)
- Gv nhận xét chốt lại : Kim giờ chỉ qua số 8 một chút. Kim phút chỉ số 1. Tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút.
- Yêu cầu hs thảo luận tranh 2 và tranh 3
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Gv nhận xét chốt lại : Tranh 2 đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút , tranh 3 đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
3. Luyện tập :
+ Bài 1 : Gọi 1 hs đọc đề bài - Lớp đọc thầm
- Gv : Bài này yêu cầu các em nêu giờ ứng với mỗi mặt đồng hồ.
- Yêu cầu hs quan sát đồng hồ thứ nhất hỏi :
+ Nêu vị trí kim ngắn? (Kim ngắn ứng với số 4)
+ Kim ngắn chỉ mấy giờ? (Kim ngắn chỉ 4 giờ)
+ Nêu vị trí kim dài ? (Kim dài ứng với số 1)
+ Kim dài chỉ mấy phút ? (Kim dài chỉ 5 phút)
+ Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ? (Vậy đồng hồ chỉ 4 giờ 5 phút)
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Gv nhận xét:
A là 4 giờ 5 phút B là 4 giờ 10 phút C là 4 giờ 25 phút
D là 6 giờ 15 phút E là 7 giờ 30 phút G là 12 giờ 35phút
+ Bài 2 : Gọi 1 hs đọc đề bài - Lớp đọc thầm
- Tổ chức trò chơi : Thi quay kim đồng hồ nhanh
- Gv phổ biến cách chơi : Gv hô một thời điểm nào đó thì hs quay đúng nhanh kim đồng hồ đến vị trí.
- Chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhóm nhận 1 mô hình đồng hồ.
- Mời đại diện nhóm thực hiện trò chơi
- Gv nhận xét tuyên dương
+ Bài 3 : Gọi 1 hs đọc đề bài - Lớp đọc thầm
- Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa trong sgk
+ Các đồng hồ minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì?
- Gv nhận xét chốt lại : Đồng hồ điện tử không có kim. Số đứng trước dấu hai chấm là số giờ , số đứng sau dấu hai chấm là số phút.
- Gọi vài hs nêu miệng số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ
- Gv nhận xét:
A. 5 giờ 20 phút B. 9 giờ 15 phút C. 12 giờ 35 phút
D . 14 giờ 5 phút E. 17 giờ 30 phút G. 21 giờ 55 phút
+ Bài 4 : Gọi 1 hs đọc đề bài - Lớp đọc thầm
- Gọi 1 hs đọc giờ trên đồng hồ A là 16 giờ
+ 16 giờ còn gọi là mấy giơ chiều ?(16 giờ còn gọi là 4 giờ chiều )
+ Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều ? (Đồng hồ B)
- Gv nhận xét chốt lại : Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian.
- Gọi hs nói về hai đồng hồ cùng giờ còn lại
- Gv nhận xét: Đồng hồ D cùng giờ đồng hồ E. Đồng hồ C cùng giờ đồng hồ G
D. Cũng cố - Dặn dò
+ Các em vừa học xong bài gì?
- Gv cầm mô hình đồng hồ, quay kim yêu cầu hs nêu giờ.
- Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs
- Dặn hs về nhà tập xem và đọc giờ trên hai loại đồng hồ. Chuẩn bị bài sau
- Gv nhận xét tiết học Hát vui
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs theo dõi
Hs nhắc lại tựa bài
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Hs quan sát
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Hs thảo luận
Hs trình bày
Hs nhận xét
1 hs đọc đề bài
Hs lắng nghe
Hs quan sát-trả lời
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
1 hs đọc đề bài
Hs theo dõi
Hoạt động nhóm
Hs chơi trò chơi
Hs nhận xét
1 hs đọc đề bài
Hs quan sát tranh
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
1 hs đọc đề bài
Hs thực hiện
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs theo dõi
Hs thực hiện
Hs nhận xét
1 hs nêu tên bài
Thực hiện yêu cầu
Hs lắng nghe
..................................................................................................................................... III. Hướng dẫn đánh giá : * Bài 1 : (4 điểm). Mỗi phép tính đúng được 1 điểm. * Bài 2 : (1 điểm). Khoanh vào đúng mỗi câu được 0.5điểm. * Bài 3 : (2, 5 điểm). + Viết câu lời giải đúng được 1 điểm. + Viết phép tính đúng được 1 điểm + Viết đáp số đúng được 0,5 điểm * Bài 4 : (2, 5 điểm). Tính đúng độ dài đường gấp khúc được 2 điểm, gồm : Viết câu lời giải đúng được 1 điểm. Viết phép tính đúng được 1 điểm * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ tư ngày 16 tháng 09 năm 2015 Môn : TOÁN Tuần 4 tiết 18 BẢNG NHÂN 6 I. Mục tiêu : - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng trong giải toán có tính nhân. - Làm đúng các bài tập 1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy học : - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. - Bộ chữ số để thành lập bảng nhân và bảng gài. - Vở bài tập, bảng con. III. Các học động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : - Gv nhận xét bài kiểm tra của hs C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giờ toán hôm nay các em sẽ học cách nhớ nhân trong bảng và học thuộc Bảng nhân 6. - Gv ghi tên bài lên bảng. 2. Lập bảng nhân 6 : - Gv gắn một tấm bìa có sáu chấm tròn lên bảng + Có mấy chấm tròn? (Có sáu chấm tròn) + Sáu chấm tròn được lấy mấy lần ? (sáu chấm tròn được lấy một lần) + Vậy sáu được lấy mấy lần ? (sáu được lấy một lần ) - Gv : Sáu được lấy một lần nên ta lập được phép nhân 6 ´ 1 = 6 (ghi bảng ) - Gv gắn tiếp hai tấm bìa có sáu chấm tròn lên bảng + Có hai tấm bìa mỗi tấm có sáu chấm tròn. Vậy sáu chấm tròn được lấy mấy lần? ( sáu chấm tròn được lấy hai lần) + Vậy sáu được lấy mấy lần?( sáu được lấy hai lần) - Gv ghi phép tính nhân : 6 ´ 2 + Sáu nhân hai bằng mấy? (sáu nhân hai bằng mười hai ) +Vì sao em biết sáu nhân hai bằng hai ? (Vì 6 ´ 2 = 6 + 6 = 12 nên 6 ´ 2 = 12 ) - Gv ghi lên bảng phép nhân 6 ´ 2 = 12 - Gv gắn tiếp 3 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng + Có ba tấm bìa mỗi tấm có sáu chấm tròn. Vậy sáu chấm tròn được lấy mấy lần? ( sáu chấm tròn được lấy ba lần) + Vậy sáu được lấy mấy lần?( sáu được lấy ba lần) - Gv ghi phép tính nhân : 6 ´ 3 + Sáu nhân ba bằng mấy? ( sáu nhân ba bằng mười tám )Vì sao em biết sáu nhân ba bằng mười tám ? (Vì 6 ´ 3 = 6 + 6 + 6 = 18 nên 6 ´ 2 = 18 ) - Gv viết lên bảng phép nhân 6 ´ 3 = 18 * Tương tự lập các phép nhân còn lại - Yêu cầu hs đọc bảng nhân 6 vừa thành lập + Các phép nhân đều có thừa số là mấy? (Các phép nhân đều có thừa số là số 6) + Các thừa số còn lại là số mấy? (Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) + Quan sát và cho thầy biết 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? (Hai tích liên tiếp liền trong bảng nhân 6 hơn kém nhau 6 đơn vị) + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào? (Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích liền trước cộng thêm 6) + Tìm tích của 6 x 4 bằng cách nào ? (Tìm tích của 6 x 4 bằng cách ta lấy 6 + 6 + 6 + 6 = 24) + Bạn nào còn có cách nào khác ? (Lấy tích 6 x 3 = 18 cộng 6 = 2) - Gọi hs thi đọc thuộc lòng bảng nhân - Gv nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập - Cũng cố + Bài 1 : : Gọi 1 hs đọc đề - Lớp đọc thầm - Yêu cầu hs nhẩm rồi nối tiếp nêu kết quả - Gv nhận xét 6 ´ 4 = 24 6 ´ 1 = 6 6 ´ 9 = 54 6 ´ 10 = 48 6 ´ 6 = 36 6 ´ 3 = 18 6 ´ 2 = 12 6 ´ 0 = 0 6 ´ 8 = 48 6 ´ 5 = 30 6 ´ 7 = 42 0 ´ 6 = 0 + Bài 2 : Gọi 1 hs đọc đề - Lớp đọc thầm + Bài toán hỏi gì? (5 thùng đựng bao nhiêu lít dầu) + Bài toán cho biết gì? (Mỗi thùng dựng 6 lít dầu) + Vậy tìm 5 thùng đựng bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? (lấy số dâu 1 thùng nhân 5) - Gọi hs lên bảng - lớp làm vào vở (1 hs tóm tắt, 1 hs giải) - Gv nhận xét ghi điểm Tóm tắt Bài giải 1 thùng : 6 lít Năm thùng có số lít dầu là: 5 thùng : ? lít 6 ´ 5 = 30 (lít ) Đáp số : 30 lít + Bài 3 : Gọi 1 hs đọc đề - Lớp đọc thầm + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? (Số đầu tiên trong dãy số nầy là số 6) + Tiếp sau số 6 là số nào? Vì sao? (Tiếp sau số 6 là số 12 vì 6 cộng thêm 6 bằng 12) + Tiếp sau số 12 là số nào? Vì sao? (Tiếp sau số 12 là số 18 vì 12 cộng thêm 6 bằng 18) - Gv nhận xét chốt lại :Trong dãy số này , mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6. Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 6. - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - Gv nhận xét 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 D. Dặn dò + Các em vừa học xong bài gì? - Gọi hs thi đọc thuộc lòng bảng nhân 6 - Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs - Dặn hs về nhà tập xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui Hs theo dõi Hs nhắc lại tựa bài Hs theo dõi Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Thực hiện yêu cầu Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Thực hiện yêuc ầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2015 Môn : TOÁN Tuần 4 tiết 19 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giátrị biểu thức, trong giải toán. - Làm đúng các bài tập 1, 2, 3, 4. - Bài 5 (hs khá giỏi) II. Đồ dùng dạy học : - Gv : Phiếu học tập bài tập 3, 4 - Hs : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 6. - Gv nhận xét C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về nhân với 6. Sáu đó các em sẽ làm bài tập ghép hình. - Gv ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện tập : + Bài 1 : Gọi 1 hs đọc đề bài - lớp đọc thầm - Yêu cầu hs tự nhẩm và nêu tiếp nối kết quả - Gv nhận xét a. 6 ´ 5 = 30 6 ´ 10 = 60 6 ´ 2 = 12 6 ´ 7 = 42 6 ´ 8 = 48 6 ´ 3 = 18 6 ´ 9 = 54 6 ´ 6 = 36 6 ´ 4 = 24 b. 6 ´ 2 = 12 3 ´ 6 = 18 6 ´ 5 = 30 2 ´ 6 = 12 6 ´ 3 = 18 5 ´ 6 = 30 * Bài 2 : Gọi 1 hs đọc đề bài - lớp đọc thầm + Muốm tính giá trị của biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng ta làm thế nào? (Khi thực tính giá trị của biểu thức có cả nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước. Sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số cón lại ) - Gọi 3 hs lên bảng - lớp làm vào vở - Gv nhận xét a. 6 ´ 9 + 6 = 54 + 6 = 60 b. 6 ´ 5 + 29 = 30 + 29 = 59 c. 6 ´ 6 + 6 = 36 + 6 = 42 + Bài 3 : Gọi 1 hs đọc đề bài - lớp đọc thầm + Bài toán cho biết gì? (Mỗi hs mua 6 quyển vở) + Bài toán hỏi gì? (4 hs mua bao nhiêu quyển vở) + Muốn biết 4 hs mua bao bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào? - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận - Hết thời gian gọi hs trính bày kết quả. - Gv nhận xét Giải Bốn học sinh mua số quyển vở : 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số : 24 quyển + Bài 4 : Gọi 1 hs đọc đề bài - lớp đọc thầm + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? (Số đầu tiên trong dãy số này là số 12) + Tiếp theo số 12 là số nào ? (Tiếp theo số 12 là số 18) + 12 cộng thêm mấy bằng 18? (12 cộng thêm 6 bằng 18) + Tiếp theo số 18 là số nào ? (18 cộng thêm 6 bằng 24) + 18 cộng thêm mấy bằng 24 ?( 18 cộng thêm 6 bằng 24) + Tiếp theo số 24 là số nào ? (Tiếp theo số 24 là số 30) + Vậy mỗi số trong dãy này bằng số đứng trước nó cộng với mấy ? (Mỗi số trong dãy này bằng số đứng trước nó cộng với 6) - Gv : Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6. - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận - Hết thời gian gọi hs trính bày kết quả. - Gv nhận xét a. 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 b. 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 + Bài 5 : hs khá giỏi D. Dặn dò + Các em vừa học xong bài gì? - Gọi hs thi đọc thuộc lòng bảng nhân 6 - Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs - Dặn hs về nhà tập xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui 4 hs đọc bảng nhân Hs nhận xét Hs theo dõi Hs nhắc lại tựa bài 1 hs đọc đề bài Thực hiện yêuc ầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Hs trả lời-nhận xét Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs thảo luận Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs thảo luận Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 18 tháng 09 năm 2015 Môn : TOÁN Tuần 4 Tiết 20 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Không nhớ) I. Mục tiêu : - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - Làm đúng các bài tập 1, 2a, 3 - Bài 2b hs khá giỏi II. Đồ dùng dạy học : - Bảng con. Vở bài tập III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : - Gọi hs đọc thuộc lòng bảng nhân 6 - Gv nhận xét C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học toán nay, các em sẽ học về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số không nhớ. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số : - Gv viết lên bảng phép tính nhân 12 ´ 3 = ? + Muốn tính kết quả phép nhân 12 ´ 3 ta làm thế nào? (Ta chuyển thành phép cộng 12 + 12 + 12 = 36) - Gv nhân xét chốt lại ghi bảng : Ta chuyển phép nhân thành tính tổng : 12 + 12 + 12 = 36. Vậy 12 ´ 3 = 36 - Gv hướng dẫn hs đặt tính và tính 12 * 3 nhân 2 bằng 6 viết 6 ´ 3 * 3 nhân 1 bằng 3 viết 3 36 12 ´ 3 = 36 + Khi thực hiệnphép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? (Ta thực hiện từ trái sang phải bắt đầu tính từ hàng đơn vị , sau đó mới tính hàng chục) 3. Luyện tập : * Bài 1 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm - Gọi hs nêu lại cách đặt tính và cách tính. - Gọi 4 hs lên bảng - lớp làm vào vở - Gv nhận xét 24 22 33 20 ´ 2 ´ 4 ´ 3 ´ 4 48 88 99 80 + Bài 2 : Gọi 1 hs đọc đề bài (Cột b hs khá giỏi) - Gọi hs nêu lại cách đặt tính và cách tính. - Gọi 4 hs lên bảng - lớp làm vào vở - Gv nhận xét a. 32 11 b. 42 13 ´ 3 ´ 6 ´ 2 ´ 3 96 66 84 39 + Bài 3 : Gọi 1 hs đọc đề bài toán + Bài toán cho biết gì? (Mỗi hộp có 12 bút chì màu) + Bài toán hỏi gì? (Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu) - Gv vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 hộp : 12 bút chì màu 4 hộp : .bút ? - Gọi 1 hs lên bảng làm bài - lớp làm vở - Gv nhận xét Giải Số bút màu có tất cả là : 12 ´ 4 = 48 (bút ) Đáp số : 48 bút D. Củng cố - Dặn dò : + Các em vừa học xong bài gì? - Gọi hs thi làm tính nhanh : 24 ´ 4 ; 33 ´ 2 - Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs - Dặn hs về nhà tập xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui 4 hs đọc bảng nhân Hs nhận xét Hs theo dõi Hs nhắc lại tựa bài Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs theo dõi Hs trả lời-nhận xét 1 hs đọc đề bài 1 hs nêu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài 1 hs nêu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2015 Môn : TOÁN Tuần 5 tiết 21 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ) I. Mục tiêu : - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng được để giải toán có một phép nhân. - Làm đúng các bài tập 1 (cột 1, 2, 4) ; 2 ; 3 - Bài 1 cột 3 hs khá giỏi II. Đồ dùng dạy học : - GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập. - HS : vở bài tập Toán 3. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : - Gọi 3 hs lên bảng đặt tính và tính 33 ´ 2 = 22 ´ 3 = 34 ´ 2 = - Gv nhận xét C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay, các em sẽ học cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Gv ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân : a. Phép nhân 26 ´ 3 - Gv ghi bảng : 26 ´ 3 = ? + Em nào có thể nêu cách đặt tính và tính? (Đầu tiên viết thừa số 26 trước, sau đó viết thừa số 3 ; sao cho 3 thẳng cột với 6) -Yêu cầu 1 hs khá lên bảng – Lớp làm bảng con - Gv nhận xét chốt lại ghi bảng 26 * 3 nhân 6 bằng18 viết 8 nhớ 1 ´ 3 * 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 viết 7 78 * Vậy : 26 ´ 3 = 78 b. Phép tính 54 ´ 6 - Gv ghi bảng : 54 ´ 6 = ? - Gọi 1 hs lên bảng đặt tính - Cả lớp tính vào bảng con - Gv nhận xét chốt lại ghi bảng 54 * 6 nhân 4 bằng 24 viết 4 nhớ 2 ´ 6 * 6 nhân 5 bằng 30 thêm 2 bằng 32 viết 32 324 * Vậy : 54 ´ 6 = 324 3. Luyện tập : + Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu (Cột 3 dành cho hs khá giỏi ) - Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính và nêu cách tính -Gọi 3 hs lên bảng - Lớp làm vào vở - Gv nhận xét bài làm đúng x 47 2 94 x 25 3 75 x 18 4 72 + Bài 2 : Gọi1 hs đọc đề bài - Lớp đọc thầm + Bài toán cho biết gì? (Mỗi cuộn vải dài 35m) + Bài toán hỏi gì? (Hai cuộn vải dài bao nhiêu mét) + Muốn biết hai cuộn vải dài mấy mét ta làm thế nào? (Lấy 35 nhân với 2) - Gọi hs lên bảng - cả lớp làm vào vở - Gv nhận xét bài làm đúng Tóm tắt Giải 1 cuộn : 35 m Cả hai tấm vải dài số m vải là: 2 cuộn : ? m 35 x 2 = 70 (m) Đáp số : 70 mét + Bài 3 : Gọi hs nêu yêu cầu – Lớp đọc thầm + Trong phép tính chia, x được gọi là gì? (số bị chia) + Vậy muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? (Ta lấy thương nhân với số chia) - Gọi 2 hs lên bảng cả lớp làm vào vở - Gv nhận xét bài làm đúng a. x : 6 = 12 x = 12 : 6 x = 2 b. x : 4 = 23 x = 23 x 4 x = 92 D. Cũng cố- Dặn dò : + Các em vừa học xong bài gì? - Gọi hs thi làm tính nhanh : 42 ´ 4 ; 82 ´ 5 - Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs - Dặn hs về nhà tập xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs theo dõi Hs nhắc lại tựa bài Hs trả lời-nhận xét Thực hiện yêu cầu Hs theo dõi Thực hiện yêu cầu 1 hs đọc đề bài 1 hs nêu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2015 Môn : TOÁN Tuần 5 tiết 22 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. - Làm đúng các bài tập 1, 2 (a,b) bài 3, bài 4. - Hs khá giỏi bài 2c, bài 5 II. Đồ dùng dạy học : - Gv : Mô hình đồng hồ có thể quay được kim giờ, kim phút. - Hs : Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : - Gọi 4 hs lên bảng – Lớp làm nháp 37 ´ 2 24 ´ 3 42 ´ 5 38 ´ 8 - Gv nhận xét C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giờ toán hôm nay, các em sẽ củng cố lại cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số qua bài Luyện tập. - Gv ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện tập : + Bài tập 1 : Gọi hs nêu yêu cầu bài - Yêu cầu hs lên bảng tính – Lớp làm vào vở - Gv nhận xét bài làm đúng × 49 2 98 × 27 4 108 × 57 6 342 + Bài tập 2 : Gọi hs nêu yêu cầu bài (Cột c hs khá giỏi ) - Gọi 3 hs lên bảng - lớp làm vào vở - Gv nhận xét bài làm đúng a. 38 ´ 2 27 ´ 2 b 54 ´ 4 45 ´ 5 38 27 53 45 ´ 2 ´ 2 ´ 4 ´ 5 76 54 212 225 + Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài toán + Bài toán cho biết gì? (1 ngày có 24 giờ) + Bài toán hỏi gì? (Hỏi 6 ngày có tất cả bao nhiêu giơ) - Gv vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 ngày : 24giờ. ngày : giờ ? - Gọi hs lên bảng – Lớp làm vở - Gv nhận xét bài làm đúng Giải Cả 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số : 144 giờ + Bài 4 : Gọi hs nêu yêu cầu bài - Gv phát mô hình đồng hồ cho các nhóm - Yêu cầu hs thảo luận trong nhóm - Hết thời gian gọi hs trình bày - Gv nhận xét + Bài 5 : Hs khá giỏi D. Cũng cố – Dặn dò : + Các em vừa học xong bài gì? - Gọi hs thi làm tính : 57 × 3 ; 86 × 4 - Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs - Dặn hs về nhà tập xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs lắng nghe Hs nhắc tựa bài 1 hs đọc đề bài Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs theo dõi Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu yêu cầu Hs thảo luận Hs trình bày Hs nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ..........................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: