I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời được các câu hỏi 1, 2,3,4).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
- KNS: Giao tiếp; ra quyết định; kiên định; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.
- Tranh vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
iêu: Ở tiết học này, HS: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. -Làm được bài tập (2) a/b -Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viét sẵn bài chính tả III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - KIểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu lớp viết bảng con, gọi 2 HS lên viết: Quả na, lặng lẽ. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD nghe viết chính tả. * Đọc mẫu bài chính tả. - HDHS tìm hiểu nội dung: +Bài thơ nói về ai ? + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Mỗi câu thơ có mấy tiếng? + Khi trình bày bài thơ ta cần chú ý điều gì? * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu và viết từ khó: - Yêu cầu viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp. - Nhận xét, sửa sai. * HD viết chính tả: - Yêu cầu HS đọc lại bài viết. - Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,... - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - Thu 7,8 vở để chấm. - Nhận xét, sửa sai. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2: - HD bài mẫu. - Yêu cầu lớp làm bài tập. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 2 học sinh đọc lại bài thơ. + Bài thơ nói về Gió. + Bài thơ có 2 khổ thơ. +Mỗi câu thơ có 7 tiếng. + Viết cách lề 3 ô. Các chữ đầu dòng viết hoa, thẳng hàng với nhau. Hết 1 khổ thơ thì xuống dòng viết tiếp khổ thơ thứ 2. - HS nêu: Gió, rất, bỗng, quả, bưởi. - Lớp viết bảng con từng từ. - Lắng nghe và điều chỉnh. - 2 HS đọc lại bài. - Lắng nghe và thực hiện. - Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì. - Lắng nghe và điều chỉnh. Điền vào chỗ trống: a) x hay s: - Hoa sen, len lẫn, hoa súng, xúng xính. b) iêc hay iêt? làm việc, thời tiết, bữa tiệc, thương tiếc. - Đổi vở để kiểm tra kết quả. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 20 Bài: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung chuyện (bài tập 1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. *HSKG: Biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (bài tập 2). Đặt tên khác cho phù hợp với nội dung câu chuyện (bài tập 3). -GDHS biết được sức mạnh của con người đối với thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS kể lại chuyện: Chuyện bốn mùa. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD kể chuyện: * Xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện. + Muốn xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện ta cần làm gì. - Treo tranh, yêu cầu quan sát tranh. - Yêu cầu 4 HS lên bảng xếp theo đứng thứ tự nội dung câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá. * Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm kể. - Nhận xét, đánh giá. *Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HSG). - Nhận xét. đánh giá. * Đặt tên khác cho chuyện (HSG). - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt tên khác cho câu chuyện. - Ghi bảng những tên chuyện hợp lý. 4. Củng cố, dặn dò: -Qua câu chuyện này cho con biết điều gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nối tiếp kể. - Cùng Gv nhận xét đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Để kể lại đúng thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện ta phải quan sát kỹ từng tranh được đánh số và nhớ lại nội dung câu chuyện. - Quan sát tranh - xác định lại thứ tự các tranh. - 4 HS mỗi HS cầm một tờ tranh trước ngực quay xuống lớp đứng theo đúng thứ tự. + T1: Thần gió xô ông Mạnh ngã. + T2: Ông Mạnh vác cây dựng nhà. + T3: Thần Gió tàn phá nhà ông Mạnh. + T4: Thần Gió trò chuyện với ông Mạnh. - Nhận xét, bổ sung. - Mỗi nhóm 3 HS kể theo vai. - 1, 2 HS kể từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét,bình chọn. - Thực hiện. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Bạn hay thù. - Ai thắng ai. - Thần Gió và ngôi nhà nhỏ. - Con người chiến thắng thiên nhiên. - Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và chăm chỉ lao động. Nhưng con người cũng sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. Môn: TOÁN Tiết 97 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Thuộc bảng nhân 3. -Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3). -Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, viết sẵn bài tập 1,3 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 3 x 3 - Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? - Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. 4. Củng cố, dặn dò. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Về nhà có thể làm thêm, các bài tập còn lại trong bài và học thuộc bảng nhân 2, 3. - Chuẩn bị: Bảng nhân 4. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. - Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. - Làm bài và chữa bài. -1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. - Làm bài theo yêu cầu: Tóm tắt 1 can : 3 l 5 can : . . .l ? Bài giải 5 can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. - Làm bài theo yêu cầu: Tóm tắt 1 túi : 3 kg 6 túi : . . .kg? Bài giải 6 túi đựng được số kg gạo là: 3 x 6 = 18 (kg) Đáp số: 18 kg - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 20 Bài: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. -Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông *HSKG: Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè tàu hoả,... - KNS: Ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông; tư duy phê phán: phê phán những hành vi sai trái; làm chủ bản thân: có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. - Giáo dục HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh, SGK. - Một số tình huống có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Hãy kể tên các loại đường giao thông? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Thảo luận tình huống. - Treo ảnh trang 42. - Chia nhóm (ứng với số tranh). - Gợi ý thảo luận: Tranh vẽ gì? - Điều gì có thể xảy ra ? - Đã khi nào con có những hành động như các bạn trong các tình huống đó không ? - Con sẽ khuyên các bạn đó như thế nào ? * Kết luận. HĐ 3. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Tranh 1 hành khách đang làm gì? ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? + T2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? +T3 Hành khách đang làm gì ? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô ? + T4 Hành khách đang làm gì ? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe? - (HSG) Em hãy đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền, bè, tàu hoả, * Kết luận: Khi đi xe buýt cần chờ xe. ở bến xe, không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe, không thò đầu và tay ra ngoài khi xe đang chạy 4. Củng cố dặn dò: - Khi tham gia giao thông, các con cần thực hiện tốt an toàn giao thông, tránh xảy ra tai nạn. -Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS quan sát tranh -Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. - T1: Mẹ đèo bạn nhỏ trên xe máy, bạn nhỏ ngồi sau không bám vào mẹ. - T2: Một nhóm người đi thuyền. Bạn nhỏ đứng trên mũi thuyền. -T3: Bạn nhỏ thò đầu ra ngoài, nhoài người ra khỏi xe ô tô đang chạy. - T1: Mẹ đi nhanh xóc, có thể bạn nhỏ rơi ra khỏi xe - T2:Thuyền tròng trành, ngã xuống nước. - T3:Gặp vật cản ngã. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Nhận xét bổ sung. - HS nêu. - Lắng nghe và ghi nhớ. - QS tranh và trả lời câu hỏi với bạn. + Hành khách đang đứng đợi ở điểm đợi xe buýt, xa mép đường. + Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. + Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. + Hành khách đang xuống xe. Họ xuống ở cửa bên phải. - HS nêu: - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 60 Bài: MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. -Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (trả lời được câu hỏi 1,2; câu hỏi 3 (mục a). HS khá giỏi trả lời được đầy đủ câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. - Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: -GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông Mạnh thắng Thần Gió và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: Bài đọc Chuyện bốn mùa đã cho em biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có vẻ riêng đáng yêu. Bài các em học hôm nay sẽ cho em thấy rõ thêm vẻ đẹp của mùa xuân. Sự thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến. HĐ 2. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1. - HDHS đọc từ khó. + Yêu cầu HS nêu từ khó, đọc từ khó, GV ghi bảng. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - HDHS chia đoạn. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS nêu. - Đọc nối tiếp theo câu. - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu -> thoảng qua. + Đoạn 2: Vườn cây lại đầy tiếng chim -> trầm ngâm. Đoạn 3: Còn lại. - HDHS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: + HDHS đọc câu khó. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 1. + HD giải nghĩa từ, ghi bảng: Tàn, khô, rụng, sắp hết mùa. - HS đọc cá nhân, đồng thanh: Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú, còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới,// - Đọc theo đoạn lần 1. - Đọc chú giải. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - Đọc theo đoạn lần 2. + Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc theo nhóm 3. + Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trong nhóm bắt thăm thi đọc cá nhân giữa các nhóm. + Đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh. HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn bài. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn bài. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? - Hoa mận tàn báo mùa xuân đến. - Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa khác ? - Hoa đào nở. - Hoa mai nở. - Giới thiệu hoa đào, hoa mai (tranh). - Kể lại sự thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ? - Bầu trời ngày càng thêm xanh. - Nắng vàng ngày càng rực rỡ. - Vườn cây đầm chồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy. Câu 3: (HSG trả lời được đầy đủ) - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim. - Trao đổi nhóm đôi viết vào giấy. Đại diện một số nhóm trình bày. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. + Hương vị: Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. + Đặc điểm của loài chim: chích chòe nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - GV chốt lại ý nghĩa, nội dung bài: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần. - HS đọc lại nội dung bài. HĐ 4. HD luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS cách đọc trong bài. - HD HS đọc từng đoạn trong bài. - HS luyện đọc lại từng đoạn trong bài. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân ? - Dặn đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - Tham gia nhận xét, đánh giá. - HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 98 Bài: BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Lập được bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. - Làm được các bài tập: 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy - học: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặcc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5 - Nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS khác đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4. - Hướng dẫn HS lập các phép tính nhân tương tự như bảng nhân 3. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4. HĐ 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có tất cả mấy chiếc ô tô? - Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe? - Vậy để biết 5 chiếc ô tô có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào? Tóm tắt 1 xe : 4 bánh 5 xe : . . . bánh ? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 4. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát hoạt động của GV và tự lập bảng nhân 4. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. - Đọc bảng nhân. - Bài tập yêu cầu tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - HS đọc đề bài. - Có tất cả 5 xe ô tô. - Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe. - Ta tính tích 4 x 5. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài giải Năm xe ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe. - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TẬP VIẾT Tiết 20 Bài: CHỮ HOA Q I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa Q (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hưΩƑ tưΠ đẹp (3 lần). - Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ Q hoa trong khung chữ. - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng viết: P - Phong 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát và nhận xét mẫu Q Ǯǯ Ǯǯ - Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? b. Hướng dẫn cách viết: - Hướng dẫn HS trên chữ mẫu. Ǯǯ ǯ -Yêu cầu viết bảng con. HĐ 3. Hướng dẫn viết cụm từ: a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng: Quê hưΩƑ tưΠ đẹp ȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁ + Con hiểu cụm từ này như thế nào ? + Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ. b. Hướng dẫn viết chữ: Quê - Hướng dẫn viết: giới thiệu trên mẫu, sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết - Yêu cầu viết vào vở tập viết. HĐ 5. Chấm, chữa bài: - Thu 7 - 8 số vở để chấm. - Trả vở, nhận xét 4.Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. * Quan sát chữ mẫu trong khung. - Cao 5 li, viết giống như chữ O thêm nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài. - Điểm đặt bút nằm ở vị ttrí số 1. - Sau khi viết chữ O hoa, lia bút xuống vị trí 2, viết nét ~ dưới về bên phải chữ. - Lớp viết bảng con 2 lần. Q. Quê hưΩƑ tưΠ đẹp - Đất nước thanh bình, có nhiều cảnh đẹp. - Chữ Q, h, g cao 2,5 li - đ, p cao 2 li. - t cao 1,5 li. - Các chữ còn lại cao 1 li. - Viết bảng con: Quê. - HS ngồi đúng tư thế viết, - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ. - Viết 1 dòng chữ Q cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ nhỡ. - 1 dòng chữ Quê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhở, 1 dòng từ ứng dụng. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 19 tháng 01 năm 2012 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 20 Bài: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). -Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3). -GD cho HS ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1. - BP viết ND bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Hãy kể tên các tháng trong năm? - Một năm có mấy mùa, các mùa bắt đầu từ tháng nào kết thúc tháng nào? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD làm bài tập: * Bài 1: - Giơ bảng con ghi sẵn các từ ngữ cần chọn. - Yêu cầu HS nói tên các mùa phù hợp với từ ngữ trên bảng. - Yêu cầu nhắc lại. - Nhận xét, đánh giá. *Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HD cách làm bài. - Yêu cầu trình bày. * Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Dán hai tờ giấy khổ to đã chép sẵn nội dung. - Yêu cầu 2 HS lên bảng. - Yêu cầu làm bài, chữa bài. - GV đọc và nêu cách đọc. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét giờ học. - Hát đầu giờ. - HS kể:... - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. *Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng). - Đọc : Nóng bức, ấm áp, giá lạnh. VD: nóng bức - mùa hạ.( mùa hạ nóng bức) - ấm áp mùa xuân - mùa xuân ấm áp. - Giá lạnh mùa đông - mùa đông giá lạnh. Mùa thu se se lạnh - se se lạnh mùa thu. - 2 HS nhắc lại. - Nhận xét, bổ sung. * Nêu yêu cầu của bài. - Đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ: Bao giờ, lúc nào, tháng mấy và chú ý kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào không thay được. a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? b. Khi nào trường bạn nghỉ hè? (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) c. Bạn làm bài tập này khi nào? ( lúc nào, bao giờ ). d. Bạn gặp cô giáo khi nào? (bao giờ, lúc nào). * Nêu yêu cầu bài 3. - HS làm bài, chữa bài. a. Ông Mạnh nổi giận quát: -Thật độc ác ! b. Đêm ấy, Thần gió lại đến đập cửa, thét: - Mở cửa ra ! - Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 99 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Bài tập cần làm: Bài 1a, 2, 3 II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình. - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không? Bài 2: - Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS. Bài 3: - Gọ
Tài liệu đính kèm: